Top 12 # Ý Nghĩa Các Hàm Trong Excel Và Ví Dụ Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Download Các Hàm Trong Excel Và Ví Dụ

Giới thiệu qua 1 số các hàm trong Excel thường sử dụng

Các hàm trong Excel trong tài liệu này được xếp theo chức năng của nó. Ứng với mỗi hàm số bạn có thể được tìm đọc chi tiết tác dụng, phương pháp của nó, kết hợp với những chẳng hạn như dễ hiểu, dễ thực hành.

Các hàm trong Excel – Hàm IF:

Hàm thường sở hữu 3 đối số: điều kiện bạn mong muốn kiểm duyệt, giá trị trả về nếu điều kiện đúng, và giá trị trả về nếu như điều kiện sai

Cú pháp: =if(điều kiện kiểm duyệt, giá trị trả về nếu đúng, thành quả trả về nếu sai)

=IF(A2=B2,B4-A4,””)

Các vấn thường gặp

Cộng toàn bộ các số trong một vùng dữ liệu được chọn.

Cú pháp:

SUM(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.

Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những chuẩn xác đưa vào.

Cú pháp:

SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)

Các tham số:

Range: Là dãy mà bạn muốn lựa chọn.

Criteria: các chuẩn xác mà mong muốn tính tổng. chuẩn mực này có khả năng là số, biểu thức hoặc chuỗi.

Sum_range: Là các ô thật sự cần tính tổng.

Nhóm hàm tính giá trị trung bình trong Excel

Trả về gi trị trung bình của các đối số.

Cú pháp:

AVERAGE(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính thành quả trung bình.

Trả về số khổng lồ nhất trong dãy được nhập.

Cú pháp:

MAX(Number1, Number2…)

Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

Cú pháp:

MIN(Number1, Number2…)

Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm thành quả nhỏ nhất ở trong đó.

Group hàm Logic trong Excel

Nhóm hàm Logic trong Excel

Hàm AND được sử dụng cực kì nhiều trong Excel, với hậu quả trả về thành quả TRUE, FALSE. Hàm trả về giá trị TRUE(1) nếu tất cả các đối số là đúng, trả về thành quả FALSE(0) nếu một hay nhiều đối số là sai.

Cú pháp: AND (Logical1, Logical2…)

Trong đó: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Lưu ý:

Các đối số phải là thành quả logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.

Nếu đối số tham chiếu là thành quả text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.

Nếu vùng tham chiếu không có giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!

Ví dụ: =AND(A4=”Nữ”,B4=7) vì cả 2 biểu thức đều đúng lên thành quả trả về là TRUE.

Hàm OR: Hàm điều kiện HOẶC

Hàm OR là một hàm logic trong Excel. Trả về thành quả TRUE(1) nếu như bất cứ một đối số nào là đúng, trả về thành quả FALSE(0) nếu toàn bộ các đối số là sai.

Cú pháp: OR(Logical1,Logical2…).

Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.

Nếu B1 nhỏ hơn 20 hoặc B3 nhỏ hơn 20 thì hàm trả về giá trị TRUE.

Nếu như B1 lớn hơn 20 và B3 nhỏ hơn 100 thì hàm trả về thành quả FALSE.

Hàm NOT: Hàm điều kiện phủ định

Hàm NOT là hàm thu thập thành quả nghịch đảo của một giá trị mà bạn đã biết kết quả, sử dụng hàm NOT khi muốn phủ định thành quả của đối số.

Cú pháp: NOT(Logical).

Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.

Hàm AVERAGE: Tính thành quả trung bình

Hàm AVERAGE là hàm tính trung bình cộng của một dãy số, giúp đỡ tính toán nhanh hơn nếu như số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

Cú pháp: AVERAGE(Number1,Number2…).

Các tham số: Number1,Number2… là các số cần tính giá trị trung bình.

Ví dụ: =AVERAGE(A10:J10). Tính thành quả trung bình các ô từ A10 đến ô J10.

Hàm SUMPRODUCT: Tính tổng của các tích

Hàm SUMPRODUCT thu thập tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng các tích đó.

Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1,Array2,Array3…).

Các tham số:

Array1: Không thể không, đối số mảng trước tiên mà bạn mong muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Array2, Array3…: Tùy chọn, các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.

Lưu ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều, nếu như không hàm sẽ trả về thành quả lỗi #VALUE.

Lộc Đạt-Tổng hợp

Các Hàm Trong Excel Và Các Ví Dụ Minh Họa

Excel cung cấp một số lượng lớn các chức năng để phân tích, kiểm toán và tính toán dữ liệu. Một trong số những chức năng này được sử dụng bởi nhiều người sử dụng Excel hàng ngày và cũng có một số người chỉ sử dụng những phép toán này trong trường hợp cụ thể.

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ không khám phá từng chức năng trong Microsoft Excel mà chỉ đưa ra cho bạn cái nhìn tổng quan về những chức năng hữu ích trong Excel được sử dụng nhiều nhất.

Chức năng văn bản trong Excel (các chức năng chuỗi)

TEXT(value, format_text) được sử dụng để chuyển đổi một số hoặc một ngày thành một chuỗi kiểm tra ở định dạng được chỉ định, trong đó:

value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản. Format_text là định dạng mong muốn. Các công thức sau đây thể hiện hoạt động của chức năng Excel TEXT:

=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định dạng ngày truyền thống của Hoa Kỳ, chẳng hạn như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).

SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự khác trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE như sau:

Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn muốn thay thế một số ký tự nhất định. Old_text – các ký tự bạn muốn thay thế. New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn dùng để thế chỗ văn bản cũ. Nth_appearance – một tham số tùy chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đó, mỗi lần xuất hiện của văn bản cũ sẽ được thay thế bằng văn bản mới. Ví dụ: công thức SUBSTITUTE sau thay thế tất cả các dấu phẩy trong ô A1 bằng dấu chấm phẩy:

VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số.

Hàm này thực sự hữu ích khi chuyển đổi các giá trị định dạng văn bản đại diện cho các con số thành các con số có thể được sử dụng trong các công thức Excel khác và tính toán.

Chuyển đổi chữ số định dạng văn bản thành số Hàm VALUE dùng để chuyển đổi văn bản thành ngày Hàm EXACT EXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về giá trị TRUE nếu cả hai giá trị đều giống nhau, và trả về FALSE nếu không giống nhau.

Ví dụ: nếu A2 là “apples” và B2 là “Apples”, công thức =EXACT(A2, B2) sẽ trả về FALSE vì chúng không khớp chính xác.

Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng, nhưng lại hữu ích khi kết hợp với những hàm khác để tạo nên tác vụ phức tạp hơn, ví dụ như kết hợp với Vlookup dùng thao tác với văn bản trong Excel.

Các hàm sử dụng để chuyển đổi văn bản (UPPER, LOWER, PROPER)

Microsoft Excel cung cấp 3 hàm văn bản để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.

UPPER(text) – chuyển đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi ký tự được chỉ định sang chữ hoa.

LOWER(text) – thay đổi tất cả các chữ in hoa trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.

PROPER(text) – viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ và chuyển đổi tất cả các chữ cái khác sang chữ thường.

Nếu bạn cần một công thức để trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, sử dụng một trong các hàm Excel sau.

LEFT(text, [num_chars]) – trả về một số ký tự nhất định bắt đầu từ đầu chuỗi văn bản.

RIGHT(text,[num_chars]) – trả về một số ký tự được chỉ định bắt đầu từ cuối chuỗi văn bản.

MID(text, start_num, num_chars) – trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, bắt đầu ở bất kỳ vị trí nào bạn chỉ định.

Trong các hàm này, bạn cung cấp các đối số sau:

Microsoft Excel cung cấp một số ít các chức năng logic đánh giá một điều kiện xác định và trả về giá trị tương ứng.

OR(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.

NOT(logical) – đảo ngược giá trị đối số của nó, nghĩa là nếu đánh giá lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và ngược lại.

Ví dụ, cả hai công thức sau đây sẽ trả về FALSE:

Hàm IF trong Excel đôi khi được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF như sau:

Và đây là một ví dụ về công thức hàm IF kết hợp thể hiện điểm thi trong ô A2:

Cả hai hàm đều được sử dụng để kiểm tra lỗi trong một công thức tính nhất định, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.

IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của công thức hoặc biểu thức đánh giá. Nếu có lỗi, công thức trả về giá trị được cung cấp trong đối số value_if_error, nếu không, kết quả của công thức sẽ được trả về. Hàm này xử lý tất cả các lỗi Excel có thể xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.

IFNA(value, value_if_na) – được giới thiệu trong Excel 2013, nó hoạt động tương tự như IFERROR, nhưng chỉ xử lý lỗi #N/A.

Các công thức toán học trong Excel

SUM(number1,[number2],…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các giá trị số bằng công thức.

Ví dụ, công thức toán học đơn giản =SUM(A1:A3, 1) cộng các giá trị trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào kết quả. Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện) Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi xác định đáp ứng một điều kiện nhất định. Sự khác biệt là SUMIF có thể đánh giá chỉ một tiêu chuẩn, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép sử dụng nhiều tiêu chí. Hãy lưu ý rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:

SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các chức năng của Microsoft Excel dùng để xử lý mảng. Nó kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng sản phẩm.

Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó nắm bắt vì vậy các bạn có thể theo dõi các ví dụ cụ thể của hàm này trong bài viết dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để có được hiểu biết đầy đủ.

RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.

Có một số chức năng để làm tròn số trong Excel, và Hướng dẫn làm tròn của Excel của chúng tôi đã giúp bạn giải thích cách sử dụng những chức năng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của chức năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.

ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.

ROUNDUP – làm tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.

ROUNDDOWN – làm tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.

MROUND – làm tròn số đến một bội số được chỉ định.

FLOOR – làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.

CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.

INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.

TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.

EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.

ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

Trả về số dư sau khi chia (hàm MOD)

MOD(number, divisor) trả về số sư sau khi chia.

Hàm này thực sự rất hữu ích trong nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ như:

Các hàm thống kê trong Excel

Trong số nhiều hàm thống kê của Excel, có một số hàm có thể áp dụng để sử dụng cho những công việc mang tính chuyên nghiệp cao.

Tìm các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và trung bình

MIN(number1, [number2], …) – trả về giá trị nhỏ nhất từ danh sách các đối số.

MAX(number1, [number2], …) – trả về giá trị lớn nhất từ danh sách các đối số

AVERAGE(number1, [number2], …) – trả giá trị trung bình của các đối số.

SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.

LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

COUNT(value1, [value2], …) – trả về số lượng các giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.

COUNTA(value1, [value2], …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.

COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi xác định. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.

COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) – đếm số ô đáp ứng được tất cả các tiêu chí được chỉ định.

Các hàm dạng này của MS Excel có ích khi bạn cần tìm thông tin nhất định trong một bảng dựa trên một giá trị trong một cột hoặc trả về một tham chiếu đến một ô nhất định.

Hàm VLOOKUP tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]) Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm. Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu. Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu. Range_lookup – xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua). Ví dụ: công thức =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) tìm kiếm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị phù hợp từ cột C:

INDEX(array, row_num, [column_num]) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.

Đây là một công thức INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.

MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) – tìm kiếm lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong dãy.

Sự kết hợp giữa các hàm MATCH và INDEX có thể được sử dụng như là một thay thế mạnh mẽ và linh hoạt hơn cho Vlookup của Excel.

INDIRECT(ref_text, [a1]) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô bắt đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.

Ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về giá trị trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.

TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và ngược lại, tức là chuyển hàng thành các cột và cột thành hàng.

HYPERLINK(link_location, [friendly_name]) – Tạo một siêu liên kết đến một tài liệu được lưu trữ trên mạng nội bộ hoặc Internet.

Các hàm tài chính trong Excel

FV(rate, nper ,pmt ,[pv], [type]) – tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.

Hàm ngày tháng trong Excel

Đối với những người sử dụng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.

Trích ra ngày tháng và các thành phần ngày tháng

DAY – trả về ngày trong tháng. MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định. YEAR – trả về năm của một ngày nhất định. EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng. WEEKDAY – trả về ngày trong tuần. WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.

DATEDIF – trả về sự khác biệt giữa hai ngày. EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu. YEARFRAC – trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.

WORKDAY – Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó. chúng tôi – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh. NETWORKDAYS – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định. chúng tôi – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.

Các hàm thời gian trong Excel

TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.

TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.

NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.

HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.

MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.

SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.

Đếm và tính tổng các ô theo màu sắc (chức năng do người dùng xác định)

GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định. GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định. CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định. CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định. SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định. SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định. WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính. WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.

Tất nhiên, Microsoft Excel có nhiều hàm hơn những hàm được liệt kê ở đây rất nhiều, tuy nhiên đây là những hàm vô cùng thiết yếu và phục vụ nhiều cho công việc của bạn.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Và Các Ví Dụ Minh Họa

CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL VÀ CÁC VÍ DỤ MINH HỌA

Excel cung cấp một số lượng lớn các chức năng để phân tích, kiểm toán và tính toán dữ liệu. Một trong số những chức năng này được sử dụng bởi nhiều người sử dụng Excel hàng ngày và cũng có một số người chỉ sử dụng những phép toán này trong trường hợp cụ thể.

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ không khám phá từng chức năng trong Microsoft Excel mà chỉ đưa ra cho bạn cái nhìn tổng quan về những chức năng hữu ích trong Excel được sử dụng nhiều nhất.

CHỨC NĂNG VĂN BẢN TRONG EXCEL (CÁC CHỨC NĂNG CHUỖI)

CHỨC NĂNG TEXT

TEXT(value, format_text) được sử dụng để chuyển đổi một số hoặc một ngày thành một chuỗi kiểm tra ở định dạng được chỉ định, trong đó:

value là một giá trị số bạn muốn chuyển đổi sang văn bản.Format_text là định dạng mong muốn.Các công thức sau đây thể hiện hoạt động của chức năng Excel TEXT:

=TEXT(A1,”mm/dd/yyyy”) – chuyển ngày tháng trong ô A1 sang một chuỗi văn bản theo định dạng ngày truyền thống của Hoa Kỳ, chẳng hạn như “01/01/2015” (tháng / ngày / năm).

VÍ DỤ CHO CÔNG THỨC TEXT:

Hàm TEXT dùng để chuyển đổi một ngày sang định dạng văn bảnCông TEXT dùng để chuyển một số thành dạng văn bản

HÀM CONCATENATE

HÀM SUBSTITUTE

SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự khác trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE như sau:

Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn muốn thay thế một số ký tự nhất định.Old_text – các ký tự bạn muốn thay thế.New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn dùng để thế chỗ văn bản cũ.Nth_appearance – một tham số tùy chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đó, mỗi lần xuất hiện của văn bản cũ sẽ được thay thế bằng văn bản mới.Ví dụ: công thức SUBSTITUTE sau thay thế tất cả các dấu phẩy trong ô A1 bằng dấu chấm phẩy:

CÔNG THỨC SUBSTITUTE:

– Loại bỏ ngắt dòng trong một ô– Chuyển đổi chuỗi văn bản với dấu phân cách tùy chỉnh thành ngày

VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số.

Hàm này thực sự hữu ích khi chuyển đổi các giá trị định dạng văn bản đại diện cho các con số thành các con số có thể được sử dụng trong các công thức Excel khác và tính toán.

VÍ DỤ CHO HÀM VALUE:

Chuyển đổi chữ số định dạng văn bản thành sốHàm VALUE dùng để chuyển đổi văn bản thành ngàyHàm EXACTEXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về giá trị TRUE nếu cả hai giá trị đều giống nhau, và trả về FALSE nếu không giống nhau.

Ví dụ: nếu A2 là “apples” và B2 là “Apples”, công thức =EXACT(A2, B2) sẽ trả về FALSE vì chúng không khớp chính xác.

Hàm EXACT hiếm khi được sử dụng riêng, nhưng lại hữu ích khi kết hợp với những hàm khác để tạo nên tác vụ phức tạp hơn, ví dụ như kết hợp với Vlookup dùng thao tác với văn bản trong Excel.

CÁC HÀM SỬ DỤNG ĐỂ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN (UPPER, LOWER, PROPER)

Microsoft Excel cung cấp 3 hàm văn bản để chuyển đổi giữa UPPER, LOWER, PROPER.

UPPER(text) – chuyển đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi ký tự được chỉ định sang chữ hoa.

LOWER(text) – thay đổi tất cả các chữ in hoa trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.

PROPER(text) – viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ và chuyển đổi tất cả các chữ cái khác sang chữ thường.

TRÍCH XUẤT CÁC KÝ TỰ VĂN BẢN (LEFT, RIGHT, MID)

Nếu bạn cần một công thức để trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, sử dụng một trong các hàm Excel sau.

LEFT(text, [num_chars]) – trả về một số ký tự nhất định bắt đầu từ đầu chuỗi văn bản.

RIGHT(text,[num_chars]) – trả về một số ký tự được chỉ định bắt đầu từ cuối chuỗi văn bản.

MID(text, start_num, num_chars) – trả về một số ký tự nhất định từ một chuỗi văn bản, bắt đầu ở bất kỳ vị trí nào bạn chỉ định.

Trong các hàm này, bạn cung cấp các đối số sau:

CÁC HÀM LOGIC TRONG EXCEL

Microsoft Excel cung cấp một số ít các chức năng logic đánh giá một điều kiện xác định và trả về giá trị tương ứng.

AND, OR, XOR chức năngAND(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu tất cả các đối số đánh giá TRUE, FALSE nếu ngược lại.

OR(logical1, [logical2], …) – trả về TRUE nếu ít nhất một trong các đối số là TRUE.

NOT(logical) – đảo ngược giá trị đối số của nó, nghĩa là nếu đánh giá lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và ngược lại.

Ví dụ, cả hai công thức sau đây sẽ trả về FALSE:

=NOT(TRUE)

=NOT(2*2=4)

Hàm IF trong Excel đôi khi được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một giá trị dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF như sau:

IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])Công thức IF kiểm tra các điều kiện được biểu diễn trong đối số logical_test và trả về một giá trị (value_if_true) nếu điều kiện được đáp ứng và một giá trị khác (value_if_false) nếu điều kiện không được đáp ứng.

Và đây là một ví dụ về công thức hàm IF kết hợp thể hiện điểm thi trong ô A2:

HÀM IFERROR VÀ IFNA

Cả hai hàm đều được sử dụng để kiểm tra lỗi trong một công thức tính nhất định, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.

IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của công thức hoặc biểu thức đánh giá. Nếu có lỗi, công thức trả về giá trị được cung cấp trong đối số value_if_error, nếu không, kết quả của công thức sẽ được trả về. Hàm này xử lý tất cả các lỗi Excel có thể xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.

IFNA(value, value_if_na) – được giới thiệu trong Excel 2013, nó hoạt động tương tự như IFERROR, nhưng chỉ xử lý lỗi #N/A.

CÁC CÔNG THỨC TOÁN HỌC TRONG EXCEL

TÌM TỔNG CỦA CÁC Ô

SUM(number1,[number2],…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các giá trị số bằng công thức.

Ví dụ, công thức toán học đơn giản =SUM(A1:A3, 1) cộng các giá trị trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào kết quả.Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện)Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi xác định đáp ứng một điều kiện nhất định. Sự khác biệt là SUMIF có thể đánh giá chỉ một tiêu chuẩn, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép sử dụng nhiều tiêu chí. Hãy lưu ý rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:

HÀM SUMPRODUCT

SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các chức năng của Microsoft Excel dùng để xử lý mảng. Nó kết hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng sản phẩm.

Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó nắm bắt vì vậy các bạn có thể theo dõi các ví dụ cụ thể của hàm này trong bài viết dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để có được hiểu biết đầy đủ.

Tạo các số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN)Microsoft Excel cung cấp 2 chức năng để tạo ra các số ngẫu nhiên. Cả hai đều là các hàm không ổn định, có nghĩa là một số mới được trả về mỗi khi bảng tính thực hiện tính toán.

RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.

CHỨC NĂNG LÀM TRÒN

Có một số chức năng để làm tròn số trong Excel, và Hướng dẫn làm tròn của Excel của chúng tôi đã giúp bạn giải thích cách sử dụng những chức năng đó dựa trên tiêu chí của bạn. Vui lòng nhấp vào tên của chức năng để tìm hiểu cú pháp và ví dụ về sử dụng.

ROUND – làm tròn số đến số chữ số được chỉ định.

ROUNDUP – làm tròn lên, đến số ký tự được chỉ định.

ROUNDDOWN – làm tròn xuống, đến số ký tự được chỉ định.

MROUND – làm tròn số đến một bội số được chỉ định.

FLOOR – làm tròn số xuống, đến bội số được chỉ định.

CEILING – tròn số lên, đến bội số được chỉ định.

INT – làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.

TRUNC – cắt bớt số số đến số nguyên gần nhất.

EVEN – làm tròn số đến số nguyên chẵn gần nhất.

ODD – làm tròn số lên đến số nguyên lẻ gần nhất.

TRẢ VỀ SỐ DƯ SAU KHI CHIA (HÀM MOD)

MOD(number, divisor) trả về số sư sau khi chia.

Hàm này thực sự rất hữu ích trong nhiều trường hợp khác nhau, ví dụ như:

Tính tổng các giá trị trong mỗi hàng, hoặc một hàng được chỉ địnhThay đổi màu sắc của hàng trong Excel

CÁC HÀM THỐNG KÊ TRONG EXCEL

Trong số nhiều hàm thống kê của Excel, có một số hàm có thể áp dụng để sử dụng cho những công việc mang tính chuyên nghiệp cao.

TÌM CÁC GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT VÀ TRUNG BÌNH

MIN(number1, [number2], …) – trả về giá trị nhỏ nhất từ danh sách các đối số.

MAX(number1, [number2], …) – trả về giá trị lớn nhất từ danh sách các đối số

AVERAGE(number1, [number2], …) – trả giá trị trung bình của các đối số.

SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.

LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ k trong mảng.

COUNT(value1, [value2], …) – trả về số lượng các giá trị số (số và ngày) trong danh sách các đối số.

COUNTA(value1, [value2], …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong danh sách các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các công thức khác.

COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi xác định. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.

COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi đáp ứng các tiêu chí được chỉ định.

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) – đếm số ô đáp ứng được tất cả các tiêu chí được chỉ định.

HÀM LOOKUP TRONG EXCEL VÀ CÁC HÀM LIÊN QUAN

Các hàm dạng này của MS Excel có ích khi bạn cần tìm thông tin nhất định trong một bảng dựa trên một giá trị trong một cột hoặc trả về một tham chiếu đến một ô nhất định.

HÀM VLOOKUP

Hàm VLOOKUP tìm một giá trị được chỉ định trong cột đầu tiên và kéo dữ liệu phù hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])Lookup_value – giá trị cần tìm kiếm.Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu.Col_index_num – số cột để kéo dữ liệu.Range_lookup – xác định tìm kiếm là hoàn toàn chính xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua).Ví dụ: công thức =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) tìm kiếm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị phù hợp từ cột C:

INDEX(array, row_num, [column_num]) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.

Đây là một công thức INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.

MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) – tìm kiếm lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong dãy.

Sự kết hợp giữa các hàm MATCH và INDEX có thể được sử dụng như là một thay thế mạnh mẽ và linh hoạt hơn cho Vlookup của Excel.

HÀM INDIRECT

INDIRECT(ref_text, [a1]) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

OFFSET(reference, rows, cols, [height], [width]) – trả về một tham chiếu đến một dãy ô được tính từ một ô bắt đầu hoặc một dãy các ô theo số hàng và cột được chỉ định.

Ví dụ, =OFFSET(A1, 1, 2) trả về giá trị trong ô C2 vì nó là 1 hàng xuống và 2 cột bên trái tính từ A1.

HÀM TRANSPOSE

TRANSPOSE(array) – biến đổi một khoảng nằm ngang của các ô thành một dải đứng và ngược lại, tức là chuyển hàng thành các cột và cột thành hàng.

HÀM HYPERLINK

HYPERLINK(link_location, [friendly_name]) – Tạo một siêu liên kết đến một tài liệu được lưu trữ trên mạng nội bộ hoặc Internet.

CÁC HÀM TÀI CHÍNH TRONG EXCEL

FV(rate, nper ,pmt ,[pv], [type]) – tính giá trị tương lai của một khoản đầu tư dựa trên lãi suất cố định.

HÀM NGÀY THÁNG TRONG EXCEL

Đối với những người sử dụng Excel thường xuyên, các hàm ngày tháng ngày càng trở nên quen thuộc hơn và được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau.

TẠO LẬP NGÀY THÁNG

DATE – trả về một ngày được chỉ định dưới dạng số sê ri.DATEVALUE – chuyển đổi một chuỗi văn bản đại diện cho ngày để định dạng ngày.

NGÀY VÀ GIỜ HIỆN THỜI

TODAY – trả về ngày hiện tại.NOW – trả về ngày và thời gian hiện tại.

TRÍCH RA NGÀY THÁNG VÀ CÁC THÀNH PHẦN NGÀY THÁNG

DAY – trả về ngày trong tháng.MONTH – trả về tháng của một ngày được chỉ định.YEAR – trả về năm của một ngày nhất định.EOMONTH – trả về ngày cuối cùng của tháng.WEEKDAY – trả về ngày trong tuần.WEEKNUM – trả về số tuần của một ngày.

TÍNH CHÊNH LỆCH NGÀY

DATEDIF – trả về sự khác biệt giữa hai ngày.EDATE – trả về một ngày nằm trong tháng đã định trước, có thể đứng trước hoặc sau ngày bắt đầu.YEARFRAC – trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.

TÍNH CÁC NGÀY LÀM VIỆC

WORKDAY – Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.WORKDAY.INTL – tính ngày tháng là số ngày trong tuần được chỉ định trước hoặc sau ngày bắt đầu, với thông số cuối tuần tùy chỉnh.NETWORKDAYS – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định.NETWORKDAYS.INTL – trả về số ngày làm việc giữa hai ngày được chỉ định với ngày cuối tuần tùy chỉnh.

CÁC HÀM THỜI GIAN TRONG EXCEL

TIME(hour, minute, second) – trả về thời gian dưới dạng số sê ri.

TIMEVALUE(time_text) – chuyển đổi một thời gian nhập dưới dạng một chuỗi văn bản thành một số thể hiện thời gian dưới dạng số sê ri.

NOW() – trả về số tương ứng với ngày và thời gian hiện tại dạng số sê ri.

HOUR(serial_number) – chuyển đổi một số thành một giờ dạng số sê ri.

MINUTE(serial_number) – chuyển đổi một số thành phút dưới dạng số sê ri.

SECOND(serial_number) – chuyển đổi một số thành giây dưới dạng số sê ri.

ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG CÁC Ô THEO MÀU SẮC (CHỨC NĂNG DO NGƯỜI DÙNG XÁC ĐỊNH)

GetCellColor(cell) – trả về mã màu của màu nền thuộc một ô xác định.GetCellFontColor(cell) – trả về mã màu của màu phông chữ thuộc một ô xác định.CountCellsByColor(range, color code) – đếm các ô có màu nền được chỉ định.CountCellsByFontColor(range, color code) – đếm các ô có màu phông chữ được chỉ định.SumCellsByColor(range, color code) – tính tổng của các ô có màu nền nhất định.SumCellsByFontColor(range, color code)) – trả về tổng của các ô với một màu chữ nhất định.WbkCountCellsByColor(cell) – tính các ô có màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.WbkSumCellsByColor(cell) – tính tổng các ô với màu nền được chỉ định trong toàn bộ bảng tính.

Tất nhiên, Microsoft Excel có nhiều hàm hơn những hàm được liệt kê ở đây rất nhiều, tuy nhiên đây là những hàm vô cùng thiết yếu và phục vụ nhiều cho công việc của bạn.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!

ĐỐI TÁC CỦA IIG VIỆT NAM TẠI MIỀN BẮC TRONG ĐÀO TẠO VÀ ĐĂNG KÝ LUYỆN THI MOS – IC3

Địa chỉ học tin văn phòng, học autocad, luyện thi mos, luyện thi IC3 uy tín nhất tại Hà Nội

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3 Phố Dương Khuê – Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

(gần nhà sách Tri Tuệ – ĐH Thương Mại Đường Hồ Tùng Mậu)

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn: 024.6652.2789 hoặc 0976.73.8989

Comments

Hàm Match Trong Excel Và Tổng Hợp Các Ví Dụ Hàm Match Trong Excel

Trong bài này, Blog Học Excel Online sẽ cùng các bạn tìm hiểu hàm Match ở trong Excel và chỉ ra cách các bạn có thể kết hợp hàm Match và Vlookup để tạo ra những công thức linh hoạt và hiệu quả hơn.

Trong Excel, có rất nhiều hàm giúp bạn có thể tìm kiếm một giá trị trong 1 mảng, hàm Match là một trong những hàm đó. Nói một cách đơn giản, hàm Match sẽ trả lại kết quả là vị trí tương đối của giá trị cần tìm trong 1 vùng. Tuy nhiên, hàm Match còn có thể làm nhiều hơn như vậy.

Hướng dẫn hàm Match – cú pháp và cách sử dụng

Làm thế nào để sử dụng hàm Match trong Excel

Sử dụng hàm match có phần biệt chữ hoa, chữ thường

So sánh 2 cột, tìm sự khác biệt

Kết hợp Vlookup và Match

Hướng dẫn hàm Match – cú pháp và cách sử dụng

Cú pháp của hàm Match như sau:

[ 1 trong 3 số : 1 hoặc 0 hoặc -1] (Tham số không bắt buộc): định nghĩa cách tìm kiếm

Nếu bạn điền số 1 hoặc bỏ trống: hàm Match sẽ tìm giá trị lớn nhất trong vùng tìm kiếm nhưng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đang được tìm kiếm. Chú ý: vùng tìm kiếm cần được sắp xếp theo chiều tăng dần, nghĩa là, từ giá trị nhỏ nhất đến giá trị lớn nhất hoặc từ A tới Z

Nếu bạn điền số 0: hàm Match sẽ tìm chính xác giá trị cần tìm trong vùng và trả lại vị trí đầu tiên mà nó tìm thấy

Nếu bạn điền số -1: hàm Match sẽ tìm giá trị nhỏ nhất trong vùng tìm kiếm nhưng lơn hơn hoặc bằng giá trị đang được tìm kiếm. Chú ý: vùng tìm kiếm cần được sắp xếp theo thứ tự giảm dần, nghĩa là, từ giá trị lớn nhất đến giá trị nhỏ nhất hoặc từ Z tới A

Một số lưu ý khi sử dụng hàm Match:

Hàm Match trả về vị trí tương đối của giá trị cần tìm, không trả về giá trị đó

Hàm Match không phân biệt chữ hoa, chữ thường khi làm việc với dữ liệu chữ

Nếu vùng tìm kiếm có một vài giá trị trùng nhau, hàm Match sẽ trả về giá trị đầu tiên mà nó gặp

Nếu giá trị cần tìm không có trong vùng tìm kiếm, lỗi #N/A sẽ được trả về.

Làm thế nào để sử dụng hàm Match trong Excel

Ở phần trước, các bạn đã học cách sử dụng hàm Match một cách đơn giản. Giống như một số hàm khác, hàm Match của chúng ta cũng chơi với các kí tự đại diện:

Dấu hỏi chấm (?) – đại diện cho 1 kí tự bất kì

Dấu sao (*) – đại diện cho bất kì số lượng kí tự nào. (Chỉ sử dụng với Match khi tham số thứ 3 của hàm Match có giá trị bằng 0)

Chúng ta có ví dụ sau: Tìm vị trí tương đối của tên người bắt đầu bằng “Car”

=MATCH( E1 & “*” , A2:A11 , 0 )

Một ví dụ nữa với kí tự đại diện dấu hỏi chấm (?) với dữ liệu ở bảng phía trên:

=MATCH( “ba?er” , A2:A11 , 0 )

Ta được kết quả là 5, là vị trí tương đối của tên “Baker”

Sử dụng hàm Match có phân biệt chữ hoa, chữ thường

Như đã nói ở phần trước, hàm Match khi tìm kiếm sẽ không phân biệt được chữ hoa và chữ thường. Để giúp hàm Match phân biệt chữ hoa, chữ thường, ta sẽ kết hợp hàm Match với hàm EXACT như sau:

Hàm EXACT sẽ giúp chúng ta so sánh giá trị cần tìm kiếm với mỗi giá trị trong vùng tìm kiếm. Nếu ô được so sánh trùng khít về nội dung 100% với ô đem đi so sánh thì hàm EXACT sẽ trả về giá trị TRUE, nếu không hàm EXACT sẽ trả về giá trị FALSE

Sau đó hàm Match sẽ tìm kiếm giá trị TRUE được trả về từ hàm EXACT này, kết quả là chúng ta có thể sử dụng hàm MATCH có phân biệt được chữ hoa và chữ thường.

Chú ý: đây là 1 công thức mảng, sau khi nhập xong công thức, bạn sử dụng phím tắt CTRL + SHIFT + ENTER để nhập, bạn không cần thêm dấu ngoặc nhọn vào công thức.

So sánh 2 cột tìm sự khác biệt

Một trong những công việc mất rất nhiều thời gian đó là so sánh 2 cột trong Excel để biết thành phần nào ở cột 1 chưa có trong cột 2 hoặc ngược lại. Có nhiều cách để giải quyết vấn đề này, trong đó có cách sử dụng Match kết hợp với hàm ISNA:

Hàm Match sẽ tìm từng giá trị ở cột 1 trong cột 2, nếu giá trị này được tìm thấy, hàm Match sẽ trả về vị trí tương đối của giá trị đó, nếu không tìm thấy, lỗi #N/A sẽ được trả về.

Hàm ISNA kiểm tra xem kết quả trả về từ hàm Match có phải là #N/A hay không. Nếu hàm ISNA trả về giá trị đúng, nghĩa là giá trị không được tìm thấy, điều này dẫn đến việc tham số đầu tiên của hàm IF có giá trị TRUE, do vậy kết quả của hàm IF sẽ là “Không có trong cột 1”

Để minh hoạ cho đoạn giải thích rất là dài phía trên, không có gì tốt hơn 1 ví dụ:

Kết hợp Vlookup và Match

Đến đây, mình tin là bạn đã biết sử dụng hàm vlookup rồi, nếu chưa, bạn có thể bấm vào chữ Vlookup để tìm hiểu về hàm này trước khi tiếp tục.

Một vấn đề rất hay gặp phải của hàm Vlookup đó là: Lỗi khi bảng tra cứu thay đổi cấu trúc, cách giải quyết đầu tiên là tổ chức dữ liệu tốt hơn trong Excel để tránh lỗi này. Trong bài này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu 1 kĩ thuật nữa để hạn chế được lỗi này.

Chúng ta có 1 ví dụ về hàm VLookup như sau:

Học Excel tại nhà với các chuyên gia hàng đầu tại Việt Nam