Top 5 # Xóa Object Trong Excel 2007 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Cách Xóa Password Trong Excel 2007

Nhu cầu bảo mật nên chúng ta thường đặt mật khẩu cho file Excel để bảo vệ các số liệu tính toán. Nhưng nếu chẳng may quên mật khẩu đã thiết lập thì thật phức tạp. Bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn cách thức “chữa cháy” trong trường hợp này.

Làm gì khi quên mật khẩu của file Excel?

Tương ứng với file Excel đã được đặt mật khẩu bảo vệ Sheet hay Workbook, bạn chọn hình thức gỡ bỏ passwork thích hợp.

Trong quá trình thử nghiệm, người viết đã thử đặt một mật khẩu phức tạp, bao gồm cả chữ thường, chữ in hoa, các kí tự số… Excel Passwork Remover sẽ mất khoản 2 phút để hoàn thành công việc của mình. Khá nhanh chóng và hiệu quả. Sau khi công việc hoàn thành, 1 cửa sổ sẽ hiển thị để thông báo cho bạn biết. Bây giờ, bạn có thể thay đổi nội dung bên trong các Sheet và Workbook của Excel mà không gặp bất kỳ vấn đề nào về mật khẩu.

Nếu muốn dùng phiên bản đầy đủ, bạn có thể tìm thấy chương trình tại các cửa hàng tin học.

Hy vọng, với những tiện ích ở trên, bạn sẽ tìm ra được biện pháp hiện quả để tạm thời khắc phục hậu quả cho sự “đãng trí” của mình.

Cách 3:

Dùng tiện ích Excel Password Remover 2009 (ER09): một add-in của Excel giúp loại bỏ mật khẩu bảo vệ các Sheet hay Workbook để chống thay đổi nội dung. ER09 tương thích với Excel 2000, XP and 2003, được cung cấp miễn phí ở địa chỉ: sau đây

Cách 4:

Dùng đoạn mã Visual Basic:bạn cũng có thể tự tay xóa mật khẩu bảo vệ các Sheet mà không cần dung đến ER09, cách thực hiện như sau: Mở file Excel, nhấp phải chuột lên Sheet đã được bảo vệ chọn View Code. Cửa sổ Microsoft Visual Basic xuát hiện, bạn dán đoạn mã sau:

Sub PasswordBreaker() Dim i As Integer, j As Integer, k As Integer Dim l As Integer, m As Integer, n As Integer Dim i1 As Integer, i2 As Integer, i3 As Integer Dim i4 As Integer, i5 As Integer, i6 As Integer On Error Resume Next For i = 65 To 66: For j = 65 To 66: For k = 65 To 66 For l = 65 To 66: For m = 65 To 66: For i1 = 65 To 66 For i2 = 65 To 66: For i3 = 65 To 66: For i4 = 65 To 66 For i5 = 65 To 66: For i6 = 65 To 66: For n = 32 To 126 ActiveSheet.Unprotect Chr(i) & Chr(j) & Chr(k) & _ Chr(l) & Chr(m) & Chr(i1) & Chr(i2) & Chr(i3) & _ Chr(i4) & Chr(i5) & Chr(i6) & Chr(n) If ActiveSheet.ProtectContents = False Then ActiveWorkbook.Sheets(1).Select Range(“a1”).FormulaR1C1 = Chr(i) & Chr(j) & _ Chr(k) & Chr(l) & Chr(m) & Chr(i1) & Chr(i2) & _ Chr(i3) & Chr(i4) & Chr(i5) & Chr(i6) & Chr(n) Exit Sub End If Next: Next: Next: Next: Next: Next Next: Next: Next: Next: Next: Next End Sub

Nếu bạn có 01 hòm thư Gmail thì bạn có thể dùng để dăng nhập dịch vụ Google Docs. Tệp tin excel của tôi sau khi đặt mật khẩu bảo vệ thì không thể sửa được.

Tôi sẽ tải tệp tin này lên Google Docs để loại bỏ mật khẩu trên sau đó tôi sẽ tải về máy tính của tôi tệp tin vừa tải lên rồi lưu lại với tên khác với tệp tin gốc.

Google Docs có thể sẽ thay đổi một vài khoảng cách của các ô (cell) nên bạn chỉ cần chỉnh lại trên tệp tin đã bị loại bỏ mật khẩu.

Zoho Sheet cũng làm việc tương tự Google Docs nhưng có thêm một vài tính năng khác như chỉnh sửa tệp tin excel được lưu trên SharePoint. Bạn có thể dùng chính hòm thư Gmail của bạn để đăng nhập dịch vụ Zoho Sheet. Sau khi đăng nhập bạn tải tệp tin cần loại bỏ mật khẩu như hình dưới.

Sau đó vào mụcExport để lưu tệp tin với tên khác với tệp tin gốc bị đặt mật khẩu thành nhiều định dạng như định dạng .ods (OpenOffice), .xls (Microsoft Office 2003), .xlsx (Microsoft Office 2007), .pdf….

Xóa bỏ protect, password ở file Exel

Bạn là dân kế toán, hoặc đang soạn thảo một tài liệu quan trọng nào đó, bạn đã đặt password bảo vệ cho file exel này của bạn, nhưng đôi khi bạn quên mất password mình đã đặt là gì dẫn đến bạn không thể xem hoặc chỉnh sửa lại nội dung trong file exel đó của bạn.

Cách xóa password, unproteced file exel sau đây sẽ giúp các bạn vô hiệu hóa chức năng đó của exel, và bạn có thể chỉnh sửa, xem file exel của bạn thoải mái. Cách này quá đơn giản so với việc dùng phần mềm dò password file exel.

Hiện ra bảng như hình dưới:

Bạn chờ khoảng 5s để đoạn Macros làm việc.

Password của file exel sẽ được hiện lên, bạn hãy ghi lại nếu cần:

Cuối cùng, thông báo hiện lên toàn bộ password, protected của worksheet của file exel đã bị vô hiệu hóa, ban có thể chỉnh sửa thoải mái rồi đấy.

26. Các Đối Tượng Trong Vba Excel (Excel Objects)

Khi dùng VBA trong excel bạn cần nhớ 4 đối tượng này:

Application Objects

Workbook Objects

Worksheet Objects

Range Objects

Đối tượng application trong Excel VBA là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào với VBA.

Các thuộc tính cơ bản trong VBA: Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

– ScreenUpdating

Điều khiển cập nhật màn hình: Khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), việc vô hiệu hóa cập nhật màn hình (tránh nhấp nháy) giúp tốc độ code nhanh hơn.

– Calculation

Mặc định thiết lập bảng tính tự động tính toán (CalculationAutomatic), khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), ví dụ gán kết quả xuống bảng tính, các công thức thực hiện tính toán với giá trị vừa được gán, máy tính phải xử lý thêm tác vụ, làm giảm tốc độ code thực hiện lệnh. Vậy, để tăng tốc độ cho code ta sẽ chuyển thiết lập về dạng thủ công (CalculationManual).Xem 2 ví dụ để so sánh:

Ví dụ 1:

Sub ScreenAndCal_ON() 'Vô hiêu hóa câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = False 'Thiêt lâp tinh toan vê dang thu công Application.Calculation = xlCalculationManual Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = True 'Thiêt lâp tinh toan vê dang tu dông Application.Calculation = xlCalculationAutomatic 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=2.62 giây End Sub

Ví dụ 2:

Sub ScreenAndCal_OFF() Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=3.12 giây End Sub

– DisplayAlerts

Điều khiển hộp thoại thông báo khi thực thi code.

– Khi đóng file, xuất hiện hộp thoại:

Code:

Sub Alert_Close() Application.DisplayAlerts = False ActiveWorkbook.Close Application.DisplayAlerts = True End Sub

khi đó, Excel đóng mà không lưu bảng tính, tương ứng với chọn “Don’t Save”

– WorksheetFunction

Sử dụng thuộc tính WorksheetFunction để gọi các hàm trong bảng tính.

Cú pháp:

Application.WorksheetFunction.Formula

Với Formula là một hàm trong bảng tính (sum, countA, Match…)

Ví dụ:

Sub Worksheet_Function() Dim WF As WorksheetFunction Set WF = Application.WorksheetFunction Dim aCount As Long MsgBox aCount 'Hoac viet gôp: Dim maxValue As Long maxValue = Application.WorksheetFunction.Max(Sheet1.Range("A2:A100")) MsgBox maxValue End Sub

– GetOpenFilename

Cú pháp:

Application.GetOpenFilename([FileFilter],[FilterIndex],[Title],[ButtonText],MultiSelect])

FileFilter: Chuỗi đưa ra điều kiện lọc loại tập tin trong cửa sổ chọn.

FilterIndex: Chỉ định chỉ số của loại tập tin mặc định được lọc.

Title: Tiêu đề của hộp thoại chọn tập tin, mặc định là “Open”.

ButtonText: Với MAC OS.

MultiSelect: True cho phép chọn nhiều tập tin, False (mặc định) chỉ cho chọn một.

Ví dụ:

Sub GetFileName_Any() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename() MsgBox FilePath End Sub Sub GetFileName_Excel() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename("Excel file (*.xlsx), *.xlsx") MsgBox FilePath 'Workbooks.Open (OpenFile) End Sub

2.Workbook Objects

Đối tượng Workbook trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Bài này cung cấp các phương thức hay sử dụng của đối tượng Workbook.

Mỗi đối tượng Workbook tương ứng với một file excel.

Các phương thức của Workbook giúp chúng ta thực hiện các hành động khác nhau với Excel Workbooks. Ví dụ, chúng ta có thể Kích hoạt một Workbook và Xóa một Workbook hoặc Move Workbook. Và chúng ta cũng có thể Protect và UnProtect Workbooks.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA :

Ví dụ cách khai báo:

'Ví dụ 1 : Đóng workbooks Workbooks.Close 'Ví dụ 2 : Thêm workbook mới Workbooks.Add 'Ví dụ 3 : Mở workbook Workbooks.Open FileName:="Test.xls", ReadOnly:=True 'Ví dụ 4 : Activate workbook Workbooks("Test.xls").Worksheets("Sheet1").Activate 'Ví dụ 5 : Save workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 6 : Save as workbook Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.SaveAs Filename:="D:testSample.xlsx" 'Ví dụ 7 : SaveCopyAs Workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 8 : SaveCopyAs Workbook ThisWorkbook.SaveCopyAs chúng tôi & "" & "ver1_" & ThisWorkbook.Name

3.Worksheet Objects

Đối tượng Worksheet trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hoá các tác vụ với VBA.

Đối tượng Worksheet đại diện cho các sheet trong Workbook, tức là mỗi Workbook chứa một hoặc nhiều Worksheet.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA: Ví dụ cách khai báo trong VBA:

vd 1 : ẩn worksheet Worksheets(1).Visible = False 'vd 2 : Đặt mật khẩu cho WorkSheet Worksheets("Sheet1").Protect password:=strPassword, scenarios:=True 'vd 3: Active sheet Worksheets("data").Activate 'Or Sheets("data").Activate 'vd 4: Copy Worksheet trong VBA với Before Worksheets("Sheet3").Copy Before:=Worksheets(1) 'vd 5: Copy Worksheet trong VBA với After Worksheets("Sheet3").Copy After:=Worksheets(Worksheets.Count) 'vd 6: Xóa Worksheet Sheets("Sheet2").Delete ' or Sheet2.Delete 'vd 7: Xóa Worksheet trong VBA - không hiển thị alert Application.DisplayAlerts = False Sheets("Sheet2").Delete Application.DisplayAlerts = True

4.Range Objects

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ:

'vd 1 : Đưa dữ liệu vào ô A5 Worksheets("Sheet1").Range("A5").Value = "5235" 'vd 2 : Đưa dữ liệu vào range A1:A4 Worksheets("Sheet1").Range("A1:A4").Value = 5 'vd 3 : Khai báo một range và set giá trị bằng 8 Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Cách Xóa Watermark Trong Word 2007 2010 2003 2013 2022

Word, Excel, PowerPoint ” Word

Có thể không biết, nhưng bạn hoàn toàn có thể thêm hoặc xóa bỏ watermark đóng dấu trong Word 2007, 2010, 2013, 2003, Word trong Office 2016. Nếu muốn sử dụng Word để thực hiện việc này thì hãy tiếp tục tham khảo nội dung chi tiết phía dưới.

Thông thường để đóng dấu hay watermark một bức ảnh nào đó, chúng ta thường sử dụng những phần mềm đóng dấu chuyên nghiệp, hoặc những phần mềm nén ảnh theo kèm chức năng đóng dấu. như Batch Watermark Creator hay iWatermark. Trong đó, Batch Watermark Creator giúp bạn đóng dấu hình ảnh hàng loạt với dung lượng ảnh thấp mà chất lượng lại cao

Vậy còn với văn bản thì sao? Làm thế nào để thêm, xóa bỏ watermark đóng dấu bằng Word 2007, 2010, 2003, và 2013? Hãy tham khảo nội dung phía dưới để rõ hơn chi tiết.

Cách thêm, xóa bỏ watermark đóng dấu trong Word 2007 2010 2003 2013 2016

Giả sử bạn có một đoạn văn bản sau muốn đóng dấu với Word.

Bạn chuyển qua tab Page Layout, tiếp đến tới Watermark rồi chọn các mẫu Watermark có sẵn.

Trên Word 2013, bạn chuyển sang tab Design thay cho tab Page Layout như Word 2007 và 2010. Tiếp đến cũng chọn các mẫu Watermark có sẵn.

Xóa Watermark

Để xóa Watermark bạn chỉ cần vào Watermark, tiếp đến chọn Remove Watermark để xóa.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-xoa-watermark-trong-word-4345n.aspx Như vậy là chúng tôi đã giới thiệu tới bạn cách thêm, xóa bỏ Watermark đóng dấu trong Word 2003 2007 2010 2013. Tính năng này đặc biệt hữu ích trong trường hợp bạn muốn đóng dấu tài liệu cá nhân, chẳng hạn như bài viết, ebook, sách, v.v… Nếu muốn đóng dấu Waltermark trên ảnh mời bạn tham khảo bài viết cách dùng Batch Watermark đóng dấu hình ảnh mà chúng tôi đã cung cấp.

Chia văn bản thành nhiều cột trong Word 2003 Đóng dấu bản quyền cho Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 Cách xóa trang trắng trong word 2016 Dùng phím tắt tăng giảm cỡ chữ trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 Cách xóa gạch chân trong Word, bỏ dấu gạch đỏ và xanh dưới chữ trong Word 2003, 2007, 2010, 2013, 2016

them xoa bo watermark dong dau trong word

, them watermark word 2003, xoa bo word 2003,

Công cụ Microsoft Office Compatibility Pack hỗ trợ người dùng có thể xem, chỉnh sửa tài liệu ngay trên Office 2003 dễ dàng mà không phải cài đặt ứng dụng văn phòng mới. Tính năng khác của Xem và chỉnh sửa tài liệu trên Office 2003Microsoft Office Compatibility Pack cần kể tới như là hỗ trợ file văn bản khác nhau, hỗ trợ sao lưu chỉnh sửa, làm việc với phiên bản Microsfot Office 2003 về trước …

Tin Mới

Cách sửa lỗi Word 2016 và 2019 bị khóa không cho soạn thảo, không đánh được chữ

Lỗi Word 2016 và 2019 bị khóa không cho soạn thảo, không đánh được chữ là một trong những lỗi Word phổ biến mà người dùng thường hay gặp phải. Nguyên nhân gây ra lỗi chủ yếu là do phần mềm Office bạn đang sử dụng chưa được kích hoạt bản quyền.

Cách tải và cài Office 2013 tiếng Việt

Ngay bây giờ, người dùng có thể sử dụng các công cụ Word, Excel Tiếng Việt của bộ Microsoft Office 2013 sau khi tải và cài Office 2013. Điều này giúp người dùng dễ thao tác, trải nghiệm toàn bộ tính năng của công cụ văn phong mà không phải lo lắng đến vấn đề ngôn ngữ như trước.

Cách thêm ngày, giờ vào Word 2019

Cách thêm ngày, giờ vào Word 2019 nằm trong bộ công cụ văn phòng Office 2019 là một thủ thuật đơn giản, hữu ích nhưng lại ít người biết. Tính năng này tự động cập nhật thời gian cho văn bản đúng với thời điểm thực tế, tiết kiệm công sức chỉnh sửa của người dùng.

Giải toán lớp 6 tập 2 trang 54, 55, 56 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 2 trang 54, 55, 56 bao gồm lời giải, đáp án bài 126, 127 trang 54; bài 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 trang 55; bài

Xóa Đường Kẻ Ngang Trong Word 2022, 2013. 2010, 2007, 2003

Bạn vô tình tạo ra đường kẻ ngang hoặc không biết nó xuất hiện ở đâu ra mà cũng chẳng biêt xóa đường kẻ ngang trong Word nó như thế nào ? Không cần phải tìm kiếm đâu xa khi bài viết này sẽ giúp bạn thực hiện công việc đó với hướng dẫn xóa đường kẻ ngang trong Word 2016, 2013. 2010, 2007, 2003.

Trước khi xóa đường kẻ ngang trong Word 2016, 2013. 2010, 2007, 2003 chúng tôi muốn nói rằng việc xóa hay tạo đều có tác dụng riêng của nó và nếu như bạn hiểu rõ công dụng cúa các đường kẻ ngang này chắc chắn sẽ biết được nên tạo nó ra khi nào cũng như tránh những lỗi thao tác vô tình tạo ra đường kẻ ngang này. Trong hướng dẫn sau đây sẽ không chỉ có một phiên bản duy nhất mà là xóa đường kẻ ngang trong Word 2016, 2013. 2010, 2007, 2003 để đảm bảo rằng cho dù bạn sử dụng phiên bản nào đi chăng nữa vẫn có thể áp dụng cách trong bài viết.

Bước 3: Trong Borders and Shading bạn chỉ cần lựa chọn None rồi nhấn OK.

Và kết quả xóa đường kẻ ngang trong Word 2010, 2007 tương tự như ở trên.

Bước 3: Tại đây chỉ cần lựa chọn None rồi xác nhận OK.

Với 5 phiên bản trong hướng dẫn xóa đường kẻ ngang trong Word mà chúng tôi nói ở trên sẽ giúp bạn xóa đường kẻ ngang trong Word một cách dễ dàng. Quả thực thủ thuật này không hề khó ngay cả với người mới, việc xóa đường kẻ ngang trong Word cũng không phải là vấn đề gì lớn nhưng biết được thêm các tính năng, các công dụng của các công cụ trong Word sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng sử dụng Word của mình.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-xoa-duong-ke-ngang-trong-word-33341n.aspx Và nếu bạn chuyên tâm hơn về Word sẽ thấy có rất nhiều tính năng đơn giản tương tự mà người dùng không để ý đến chẳng hạn như việc xóa dòng kẻ dọc trong Word cũng là một ví dụ. Chúng ta đã có bài viết xóa đường kẻ ngang trong Word vậy thì xóa dòng kẻ dọc trong Word là như thế nào, liệu nó khó không ?