Top 10 # Xóa #N/A Trong Excel Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Lỗi #N/A Trong Excel Là Gì

Lỗi #N/A trong Excel là gì – nguyên nhân và các sửa lỗi #N/A trong các hàm VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP hoặc MATCH của Excel. Nhiều người không biết lỗi #N/A xảy ra khi nào, ý nghĩa chữ viết tắt n/a ra sao và hướng giải quyết. Phải nói, dân văn phòng đã không lạ gì khi xuất hiện thông báo #n/a trên bảng tính Excel, quan trọng hơn cả là bạn phải biết được hướng khắc phục để công việc mang lại kết quả.

Lỗi #N/A trong Excel là gì?

Lỗi #N/A trong Excel là lỗi xuất hiện khi lệnh thực thi không tìm thấy giá trị, nguyên nhân có thể giá trị tra cứu không tồn tại hoặc công thức Excel ghi chưa chính xác. Lỗi Lỗi #N/A xuất hiện trên tất cả các phiên bản Excel 2003, 2007, 2010, 2013 và cả 2016 chứ không của riêng bản Excel nào.

Chữ N/A trong tiếng Anh có thể hiểu là Not Available – No Answer – Not Applicable, nghĩa là không sẵn có – không tìm thấy – không áp dụng được. Thông thường, lỗi #N/A xuất hiện khi chúng ta thực hiện các hàm VLOOKUP, HLOOKUP, LOOKUP hoặc MATCH trên Excel.

Phân loại và cách sửa lỗi #N/A trên Excel

Xuất hiện lỗi #N/A khi viết Hàm do không cố định vùng tìm kiếm trước khi sao chép công thức: Bởi vì không cố định vùng tìm kiếm, nên khi copy công thức thì vùng tìm kiếm sẽ thay đổi theo, từ đó dẫn tới thông báo lỗi #N/A.

Lỗi #N/A do kết hợp hàm các hàm Vlookup, Hlookup với các hàm Mid, Right, Left mà giữa các hàm sai về định dạng (số và văn bản). Vì vậy, cách xử lý lỗi #N/A trường hợp này thì bạn chuyển định dạng số trong hàm Mid (Rigt, Left) về dạng văn bản.

Lỗi #N/A khi nhìn thấy có điều kiện tìm kiếm trong vùng điều kiện, vốn rất phổ biến và khó để xử lý. Đó là do điều kiện tìm kiếm hoặc giá trị tương ứng ở vùng điều kiện tìm kiếm thừa dấu cách ở phía sau. Cách sửa lỗi #N/A trường hợp này là chọn lần lượt từng giá trị.

N/A Là Gì? Từ N/A Xuất Hiện Trong Excel Có Nghĩa Là Gì?

N/A là từ viết tắt của nhiều cụm từ khác nhau trong tiếng Anh, chủ yếu trong tin học, đặc biệt là Excel. Tìm hiểu chi tiết các nội dung, các từ viết tắt của N/A sẽ mang lại cho bạn nhiều điều thú vị.

1. N/A là gì? Cách dùng từ N/A của người dùng

N/A là từ viết tắt của một số từ tiếng Anh có thấy ở nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng thường được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực tin học, công nghệ thông tin. Tùy vào từng trường hợp, kí hiệu N/A lại có ý nghĩa riêng, phụ thuộc nhiều vào lĩnh vực mà nó được đề cập tới.

N/A là viết tắt của một số từ tiếng Anh bao gồm:

– Not Applicable: Không thích hợp, không tương thích.

– Not Available: Không có sẵn.

– Not Acceptable: Không thể chấp nhận

– No Answer: Không có câu trả lời.

– No Assignment: Không có bài làm.

– Never Again: Không bao giờ có lần thứ 2.

– Non Action: Không hành động.

– No Account: Không có tài khoản.

– Not Authorized: Không có quyền truy cập, bị giới hạn quyền truy cập tài khoản nào đó.

– No Active: Không hoạt động.

– New Account: Tài khoản mới.

– North America: Bắc Mỹ.

– Not Assigned: chưa định nghĩa

– Not Affiliated: Không có liên kết

2. N/A là từ viết tắt của những từ nào trong tin học

Trong tin học, từ N/A là viết tắt của cụm từ No Available – Không có sẵn hay Active – Kích hoạt, linh hoạt. Từ này trong tin học có nghĩa là không kích hoạt được chương trình, ứng dụng nào đó hoặc không kích hoạt được tài khoản.

No Available được dùng trong tin học để biểu thị khi người dùng sử dụng các phép tính toán mà không thể tính ra được kết quả trong bảng nên hiển thị là N/A. Điều này có nghĩa là không tính được vì máy tính không hiểu được phép tính mà người dùng đưa ra. Ví dụ như bạn thực hiện một phép chia cho số 0 sẽ cho kết quả là N/A vì đó là một phép tính sai nên máy báo và không thể thực hiện được.

Viết tắt của N/A còn là từ No Account thể hiện là máy tính, ứng dụng hay phần mềm đó đang trong trạng thái không có tài khoản. Do đó, bạn có thể tạo một tài khoản mới nếu muốn để sử dụng. Ví dụ như bạn tạo tài khoản trong một ứng dụng, phần mềm hay trò chơi nào đó bằng tài khoản cá nhân của bản thân.

Từ N/A còn được viết tắt của từ Not Authorized. Từ này thể hiện nghĩa không có quyền chứng thực cho phép bạn truy cập vào hay bạn đang bị giới hạn quyền truy cập từ ứng dụng hay máy tính, trò chơi nào đó.

Nói chung, từ N/A được viết tắt với một số từ trong tiếng Anh với những trường hợp cụ thể như trên. Trong đó, phần mềm Excel được sử dụng khá phổ biến trong tính toán dữ liệu.

3. Từ viết tắt N/A dùng như thế nào trong Microsoft Excel

Có thể nói, từ viết tắt N/A được dùng nhiều nhất trong ứng dụng Excel tính toán các dữ liệu, con số, nhiều hơn so với các lĩnh vực khác. Trong Excel, N/A thể hiện giá trị lỗi khi thực hiện tính toán. Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này qua các mục nhỏ hơn.

3.1. N/A là từ viết tắt dùng để báo lỗi tính toán trong Excel

Từ viết tắt N/A sẽ xuất hiện khi bạn sử dụng ứng dụng tính toán Micrsoft Excel. Nhập sai một dữ liệu nào đó khiến hệ thống không thể đưa ra kết quả cho bạn sẽ hiển thị là chữ N/A để báo. Khi thấy từ này xuất hiện có nghĩa là bạn đã bị lỗi hay sai chỗ nào đó cần phải sửa lại để máy tính có thể đưa ra kết quả. Đây là lỗi thường bắt gặp khi bạn sử dụng Excel trong tính toán các con số, dữ liệu.

Báo lỗi N/A trong Excel là viết tắt của từ Not Available dịch ra có nghĩa là Không có sẵn, không tồn tại. Điều này thể hiện bạn đã sử dụng yếu tố nào đó trong công thức không có sẵn, không có giá trị cho nên máy tính không thể tính toán được, không thể cho ra kết quả theo công thức như thông thường. Nguyên nhân thường xảy ra khi sử dụng các hàm tham chiếu, hàm dò tìm. Như vậy, hệ thống báo lõi #N/A là do không tìm thấy trong vùng tra cứu đối tượng tham chiếu, dò tìm. Thông báo lỗi này không phải là lỗi sai công thức, sai hàm mà là lỗi không tìm thấy đối tượng cần tìm. Vì vậy, bạn khắc phục bằng cách dùng biện luận về trường hợp không tìm thấy đối tượng. Hệ thống sẽ trả về rỗng nếu không tìm thấy đối tượng.

Bên cạnh lỗi do không tìm thấy đối tượng, lỗi #N/A còn thể hiện dữ liệu cần tìm khác nhau nhưng bạn không phát hiện ra bằng mắt thường thấy chúng giống nhau. Do đó, để tránh lỗi trong trường hợp các dữ liệu na ná giống nhau, bạn cần kiểm tra lại loại dữ liệu xem có cùng loại không, chứ không thể nhìn bằng mắt. Lỗi #N/A trong trường hợp này sẽ xuất hiện nếu Giá trị tìm kiếm – Lookup_value có dạng Text mà dữ liệu tra cứu có dạng Date. Hay kiểm tra xem có thừa kí tự sẽ dẫn tới không đồng nhất vì có thể xuất hiện lỗi này.

Cách giúp bạn khắc phục lỗi #N/A trong sử dụng Excel là:

+ Định dạng dữ liệu trong bảng và giá trị tìm kiếm phải đồng nhất cùng loại

+ Thực hiện kiểm tra sự tồn tại của giá trị tìm kiếm trong vùng qua hàm Countif

+ Xem xét có thừa kí tự nào trong vùng giá trị tìm kiếm hay không.

* Cho ví dụ như hình với ô F2 và F3 dùng công thức Vlookup

Kết quả hiện ra là lỗi #N/A, cụ thể:

+ Tại ô F2 sử dụng hàm Vlookup có giá trị lookup_value trong ô E2 nhưng lại không tồn tại trong vùng B2:B15.

+ Tại ô F3 sử dụng hàm Vlookup có giá trị lookup_value nhưng kết quả vẫn sai vì trong ô có tới 2 lỗi là #RÈ và #N/A và trả về #N/A là kết quả có được.

Để tìm ra nguyên nhân, kiểm tra lại, bạn xem ô E2 có nằm trong vùng B2:B15 không qua hàm COUNTIF tại ô F4 cho ra kết quả = 0. Như vậy, ô E2 có nội dung không tồn tại trong danh sách muốn tìm. Có kết quả trên mà máy tính đưa ra là do phát hiện ra lỗi nào trước, máy sẽ báo lỗi đó theo thứ tự từ trái sang. Vì vậy, sử dụng các hàm tham chiếu, dò tìm như Vlookup, Lookup, Hlookup, Match có chứa Giá trị tìm kiếm – Lookup_value,

* Cách khắc phục lỗi 3N/A như sau:

+ Nếu sử dụng hàm Lookup_value là 1 ô trống không tồn tại thì không cần công thức mà trả về rỗng ngay do đó, sẽ tránh được việc thực hiện tính và nhận kết quả lỗi ở ô F8.

+ Kiểm tra lại hàm Lookup_value có tồn tại không. Nếu không sẽ thông báo ngay Giá trị cần tìm không tồn tại mà bạn không phải sử dụng công thức mất thêm thời gian. Như vậy, kết quả #N/A được hiển thị bằng Không tồn tại ở ô F9.

b. Cách ẩn lỗi #N/A trong Excel bằng tính năng Conditional Formatting

Lỗi #N/A trong Excel là lỗi thông thường, không nghiêm trọng mà trong một số trường hợp cần sử dụng dữ liệu đó nên phải giữ lại. Khi không muốn nhìn thấy lỗi này trong bảng dữ liệu, bạn có thể ẩn đi trong Excel khá đơn giản bằng Conditional Formatting. Cho ví dụ như hình:

Trong Excel, công cụ Conditional Formatting viết tắt là chữ CF cho phép người dùng định dạng dữ liệu theo điều kiện. Trong ví dụ trên, để phát hiện ra các ô bị lỗi và muốn ẩn đi, chúng ta dùng công cụ Conditional Formatting. Ta thực hiện như sau:

+ Chọn bảng dữ liệu muốn áp dụng công cụ CF

+ Chọn định dạng cho ô chứa lỗi hiển thị là font chữ giống với nền trong ô sẽ giúp bạn không thấy nội dung trong ô lỗi giống như nhìn thấy ô trống vậy nhưng thật ra trong ô vẫn có lỗi dung cụ thể.

Như vậy với cách này, bạn hoàn toàn có thể để dữ liệu lỗi #N/A trong bảng Excel mà không hề nhìn thấy. Tính năng này được áp dụng nhiều trong lập báo cáo vẽ biểu đồ trong Excel. Vì các kết quả bằng không hoặc rỗng dễ khiến dữ liệu biểu đồ bị sai.

c. Tránh lỗi #N/A bằng hàm IFNA trong Excel

Hàm IFNA có thể giúp bạn tránh lỗi #N/A trong khi sử dụng Excel để tính toán dữ liệu. Hàm IFNA được rút gọn của sự kết hợp giữa hàm IF và hàm ISNA. Lưu ý, hàm này chỉ có từ phiên bản Excel 2013 trở lên. Như vậy, =IFNA(value, value_if_na) là cấu trúc của hàm IFNA

+ Kết quả của công thức nào đó và giá trị bị lỗi #N/A chính là Value

+ Value_if_na là giá trị dùng thay cho lỗi #N/A nếu có.

+ Hàm IFNA chỉ dùng để phát hiện và thay thế lỗi #N/A hay bẫy lỗi #N/A nên sử dụng rất cụ thể, rõ ràng.

Trong Excel, bạn có thể tính toán dữ liệu, con số thích hợp với hàm IFNA thay cho cách dùng kết hợp hàm ISNA và hàm IF. Thông thường, người ta sẽ kết hợp hàm IF và hàm ISNA để thay thế lỗi #N/A có thể xảy ra khi áp dụng hàm Vlookup. Cho ví dụ như hình dưới:

Xem thông tin trong hình, câu lệnh trên mang ý nghĩa như sau:

+ Dùng câu lệnh ISNA(VLOOKUP(B2,$G$3:$H$5,2,0)) để xem xét lỗi #N/A của hàm Vlookup

+ Nếu dữ liệu không có lỗi gì, giá trị trả về của hàm Vlookup tương ứng.

+ Nếu dữ liệu có lỗi, giá trị trả về sẽ là dạng text “Không có mã hàng”

Trong khi đó, ta thấy hàm Vlookup được lặp lại 2 lần liền trong câu lệnh:

+ Xuất hiện trong mệnh đề kiểm tra lỗi #N/A với hàm ISNA

+ Xuất hiện trong mệnh đề value_if_false có nghĩa là không có lỗi #N/A

Do đó, câu lệnh ở trên có thể viết rút gọn lại như sau:

Với công thức rút gọn này, bạn vẫn cho ra kết quả cần tìm chính xác, thuận tiện sử dụng.

3.2. Tìm hiểu về hàm NA báo lỗi trong Excel

Trong Excel, kí hiệu NA còn mang nghĩa là một hàm dùng để tính toán. Lúc này, NA là một tính năng và được hiển thị qua hàm NA. Hàm này có tính năng trả về giá trị lỗi, biểu hiện là #N/A. Đó là từ viết tắt của Not applicable, not value available, not available. Những từ tiếng Anh này dịch ra có nghĩa là “không có giá trị nào”. Như vậy, hàm NA là hàm dùng để biểu thị thông báo khi không có kết quả ở trong ô của Excel.

Công thức của hàm NA là =NA(). Đối với hàm NA trong Excel, người ta có thể dùng lồng vào hàm khác như hàm IF hay dùng đơn lẻ đều được. Kết hợp với hàm IF, hàm NA cho ô không có số lượng và giá trị #N/A.

Công thức của hàm NA khi kết hợp với hàm IF, ta cần trả về giá trị #N/A và ô không có số lượng. Theo ví dụ ở hình trên khi hàm NA kết hợp với hàm IF, để ra kết quả thì tại ô C2 chèn hàm NA vào trong hàm IF như sau: = IF(A2=””,NA(),A2*B2). Cuối cùng, bạn dùng tính năng AutoFill để cho ra kết quả của những ô còn lại.

Khi sử dụng hàm NA, bạn cần lưu ý:

+ Hàm NA không cần đối số. Khi viết hàm NA, bạn cần nhớ điền cặp ngoặc đơn.

+ Có thể gõ #N/A vào ô trong excel.

4. Những từ viết tắt khác của N/A có thể bạn chưa biết

Ngoài ra, trong tiếng anh, từ viết tắt N/A còn thể hiện nhiều từ khác nhau khác nữa như:

* Not Applicable/Available dịch ra là Không áp dụng được.

* No Answer dịch ra là Không có câu trả lời.

* Next Assembly dịch ra nghĩa là Hội tiếp theo

* New Account dịch ra nghĩa là Tạo tài khoản mới

* No Active dịch ra nghĩa là Không hoạt động

* Not Acceptable dịch ra nghĩa là Không thể nào chấp nhận được.

* Naturally Aspirated (non-turbocharged/non-supercharged engine)

* Never Again dịch ra nghĩa là Không bao giờ gặp lại

* Non Alcoholic dịch ra nghĩa là Không có cồn

* Non Action dịch ra nghĩa là không hoạt động

* Non – Aspirated (engine) dịch ra nghĩa là Không hút khí (động cơ)

* North America dịch ra nghĩa là Bắc Mỹ

* Not Applicable dịch ra nghĩa là Không tương thích

* Not Assigned dịch ra nghĩa là Chưa định nghĩa

Mong rằng những nội dung được chia sẻ ở trên đã giúp bạn có khái niệm đầy đủ N/A là gì một cách toàn diện nhất, mang tới cho bạn những kiến thức thú vị và bổ ích cho bản thân.

Làm Cách Nào Để Xóa N Ký Tự Đầu Tiên Hoặc Cuối Cùng Khỏi Một Ô Hoặc Chuỗi Trong Excel?

Làm cách nào để xóa n ký tự đầu tiên hoặc cuối cùng khỏi một ô hoặc chuỗi trong Excel?

Hướng dẫn này trình bày các thủ thuật nhanh chóng khác nhau để xóa N ký tự đầu tiên hoặc cuối cùng khỏi một ô hoặc một chuỗi trong Excel.

1. Xóa N ký tự đầu tiên bằng công thức

Trong phần này, tôi giới thiệu ba cách khác nhau để xóa nhanh N ký tự đầu tiên khỏi một chuỗi.

1.1 Xóa N ký tự đầu tiên bằng chức năng RIGHT / REPLACE

Cú pháp công thức và đối số

Công thức: = RIGHT (string_cell, LEN (string_cell) -n_character)

Tham chiếu: string_cell: ô bạn sử dụng để xóa các ký tự

n_character: số ký tự bạn muốn xóa

Cú pháp công thức và đối số

Công thức: = REPLACE (Old_text, Strat_n, Num_Chars, New_text)

Tham chiếu: Old_text: ô bạn sử dụng để thay thế các ký tự

Old_text: ô bạn sử dụng để thay thế các ký tự

Start_n: vị trí của ký tự trong old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text

Num_Chars: số ký tự trong văn bản cũ mà bạn muốn thay thế bằng new_text

New_text: văn bản sẽ thay thế old_text

1.2 Xóa N ký tự đầu tiên với chức năng do người dùng xác định

2. Sao chép mã bên dưới và dán chúng vào Mô-đun kịch bản.

Mã VBA: Xóa n ký tự đầu tiên

Public Function RemoveFirstC(rng As String, cnt As Long) RemoveFirstC = Right(rng, Len(rng) - cnt) End Function

Công cụ Xóa các ký tự này sẽ tăng hiệu quả của bạn lên 90%, để lại nhiều thời gian để tận hưởng cuộc sống của bạn

▲ Nói lời tạm biệt với việc sửa đổi và ghi nhớ các công thức, giúp bạn nghỉ ngơi hoàn toàn cho não bộ.

▲ Ngoại trừ công cụ này, có 228 công cụ nâng cao (bao gồm hơn 30 công cụ chỉnh sửa văn bản) khác trong Kutools cho Excel, có thể giải quyết 80% câu đố Excel của bạn.

▲ Trở thành chuyên gia Excel trong 5 phút, được mọi người công nhận và thăng tiến.

▲ Hơn 110000 người làm việc hiệu quả cao và hơn 300 công ty nổi tiếng thế giới được lựa chọn.

30 ngày dùng thử miễn phí, không cần thẻ tín dụng Chi tiết Tải xuống Ngay

2. Xóa N ký tự cuối cùng bằng công thức

Trong phần này, có hai cách để xóa N ký tự cuối cùng khỏi chuỗi trong Excel.

2.1 Xóa N ký tự cuối cùng với hàm LEFT

Cú pháp công thức và đối số

Công thức: = LEFT (string_cell, LEN (string_cell) -Num_chars)

Tham chiếu: string_cell: ô bạn sử dụng để xóa các ký tự

n_character: số ký tự bạn muốn xóa

2.2 Loại bỏ N ký tự cuối cùng với chức năng do người dùng xác định

2. Sao chép mã bên dưới và dán chúng vào tập lệnh Mô-đun.

Mã VBA: Xóa n ký tự cuối cùng

Public Function RemoveLastC(rng As String, cnt As Long) RemoveLastC = Left(rng, Len(rng) - cnt) End Function

Bạn Có Muốn Tăng Lương và Có Nhiều Thời Gian Để Đồng Hành Với Gia Đình Không? Tab Office Nâng cao hiệu quả của bạn lên 50% trong Microsoft Office Đang hoạt động ngay bây giờ

Thật không thể tin được, làm việc với hai hoặc nhiều tài liệu dễ dàng và nhanh hơn so với làm việc cùng một lúc.

So với các trình duyệt nổi tiếng, công cụ theo thẻ trong Office Tab mạnh hơn và hiệu quả hơn.

Nếu bạn thường làm việc với nhiều tài liệu, Office Tab sẽ là một công cụ tiết kiệm thời gian tuyệt vời cho bạn.

30 ngày dùng thử miễn phí, Không cần thẻ tín dụng.

Chi tiếtTải về miễn phí ngay bây giờ

3. Xóa N ký tự từ trái hoặc phải hoặc giữa mà không có công thức

Nếu bạn không muốn lãng phí thời gian để ghi nhớ các công thức để giải quyết công việc xóa N ký tự từ bên trái hoặc bên phải của một chuỗi, Xóa theo vị trí tiện ích của Kutools cho Excel có thể xử lý tác vụ này bằng các nhấp chuột mà không cần bất kỳ công thức nào.

Giờ đây, Giúp bạn làm việc nhanh hơn và tốt hơn những người khác, Dễ dàng thăng tiến

Sau khi cài đặt miễn phí Kutools cho Excel, vui lòng làm như sau:

3.1 Xóa N ký tự đầu tiên / cuối cùng không có công thức

1 trong Số hộp văn bản, nhập số ký tự bạn muốn xóa khỏi chuỗi, trong ví dụ này, tôi sẽ xóa đầu tiên 3 ký tự từ chuỗi.

2) Kiểm tra Từ trái tùy chọn trong Chức vụ phần.

Kết quả được hiển thị là:

1 trong Số hộp văn bản, nhập số ký tự bạn muốn xóa khỏi chuỗi, trong ví dụ này, tôi sẽ xóa sau cùng 3 ký tự từ chuỗi.

2) Kiểm tra Từ bên phải tùy chọn trong Chức vụ phần.

Kết quả được hiển thị là:

3.2 Xóa N ký tự khỏi vị trí cụ thể ở giữa mà không có công thức

Nhưng đôi khi, bạn có thể muốn xóa một số ký tự cụ thể ở giữa chuỗi.

Ví dụ: Loại bỏ 3 ký tự bắt đầu từ các ký tự thứ ba khỏi chuỗi.

1 trong Con số văn bản, nhập số ký tự bạn muốn xóa khỏi chuỗi, ở đây tôi sẽ xóa 3 ký tự.

2) Kiểm tra Chỉ định tùy chọn, sau đó nhập số mà bạn muốn xóa chuỗi bắt đầu từ bên cạnh hộp văn bản trong Chức vụ , ở đây tôi sẽ xóa các ký tự từ ký tự thứ ba.

Kết quả được hiển thị là:

Mẹo: Nếu bạn muốn xóa tất cả các ký tự số, chữ cái, không phải số, không phải chữ cái hoặc ký tự cụ thể khỏi ô, bạn có thể áp dụng Kutools cho Excel’s Xóa ký tự tiện ích.

Các mẹo khác về cách xóa ký tự …

Cách Tính Hàm Căn Bậc N Trong Excel Cho Dân Văn Phòng

Công Nghệ

Trong toán học, nếu như bạn muốn tính căn bậc n cho 1 số nào đó. Bạn chỉ cần sử dụng một số phép tính toán thủ công đơn giản là xong. Vậy, khi bạn muốn tính căn bậc n trong excel thì phải làm như thế nào? Thì bạn sẽ phải sử dụng đến hàm căn bậc n trong excel có sẵn.

Đây cũng chính là thắc mắc mà dân văn phòng thường xuyên làm việc với Excel đặt ra. Vì thế, bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tính căn bậc 2 bằng hàm trong Excel. Nhưng trước tiên tìm hiểu về cách tính này. digitalfuture muốn bạn tìm hiểu về cách tính hàm căn bậc 2 trong Excel.

Hàm tính căn bậc 2 trong Excel

Trong Excel có một hàm chuyên dùng để tính căn bậc 2 của 1 số đơn giản nào đó. Đó chính là hàm SQRT – Đây là hàm được sử dụng trong nhiều bài toán đơn giản. Chẳng hạn như bài toán về phép chia, tính tổng Sum…

Đặc biệt là bài toán tính căn bậc 2 trong Excel. Bởi vậy, khi bạn hiểu rõ được ý nghĩa của các hàm trong Excel. Việc tính toán sẽ trở lên đơn giản và nhẹ nhàng hơn rất nhiều.

Trong excel có rất nhiều hàm phục vụ công việc trong đó hàm random trong excel được dân kế toán và văn phòng sử dụng rất nhiều. Đây là các hàm tạo số ngẫu nhiên như tỷ lệ rủi ro, số liệu bảng mẫu,…mang lại hiệu quả cao trong công việc.

Cú pháp đơn giản để tính căn bậc 2 của một số bất kỳ được viết như sau: = SQRT(số). Chẳng hạn như:

Ví dụ như khi bạn muốn tính căn bậc 2 của số 25.

Bạn sẽ nhập vào công thức ở ô C2 = SQRT(A2).

Sau đó, bạn sẽ nhận được kết quả là 5.

Nếu trong trường hợp bạn muốn tính căn bậc 2 của một số âm nào đó. Nếu bạn áp dụng cách tính trên thì kết quả trả về sẽ bị lỗi. Lúc này, bạn cần phải sử dụng tính năng ABS để tính toán. Như vậy, khi bạn hiểu về cách tính căn bậc 2 trong Excel. Bạn sẽ dễ dàng hình dung về căn bậc n và hàm căn bậc n trong excel là gì?

Hàm căn bậc n trong Excel

Chúng ta đều biết rằng, căn còn được viết theo kiểu lũy thừa của số căn đó. Đó là: Căn bậc n của = lũy thừa 1/n. Tuy nhiên, khi bạn muốn tính được căn bậc n trong excel theo cách này. Bạn cần phải tính được lũy thừa bằng hàm Power.

Hàm Power tính lũy thừa ra sao?

Power hay còn được gọi là hàm mũ trong Excel. Hàm này được dùng để tính lũy thừa của bất cứ số nào mà bạn muốn. Cách tích lũy thừa 1 số bằng hàm Power được thực hiện với cú pháp sau:

Cú pháp = Power(Number,power).

Trong đó: Number: Cơ số và Power là số mũ.

Ví dụ: Khi bạn muốn tính 2^3 trong bảng tính Excel. Bạn hãy gõ vào bảng cú pháp: =Power(A2,B3) như hình dưới

Download Giáo trình tự học Hàm Excel 2010 pdf+word miễn phí

Lúc này, bạn sẽ nhận về được kết quả như hình dưới.

Tuy nhiên, người dùng có thể sử dụng phím trên bàn phím để thao tác nhanh hơn. Đó là: Bạn dùng ký tự “^” để tính số mũ. Chẳng hạn:

Khi bạn muốn tính 2^3 trong bảng tính Excel. Bạn hãy gõ vào bảng cú pháp: =A2^B3 như hình dưới

Lúc này khi bạn đã tính được lũy thừa của một số nào đó. Thì việc bạn sử dụng hàm căn bậc n trong excel cũng bằng Power như sau

Hàm Power tính căn bậc n trong Excel rao sao?

Từ công thức toán trên, bạn hoàn toàn có thể tính được căn của 1 số bất kỳ. Đó là:

Tính căn bậc 2 = Power (number,(½)) hoặc Number^(½).

Tính căn bậc 3 = Power (number,(1/3)) hoặc Number^(1/3).

Tính căn bậc 4 = Power (number,(1/4)) hoặc Number^(1/4).

………….

Tính căn bậc n = Power (number,(1/n)) hoặc Number^(1/n).