Top 3 # Xóa Các Object Trong Excel Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

26. Các Đối Tượng Trong Vba Excel (Excel Objects)

Khi dùng VBA trong excel bạn cần nhớ 4 đối tượng này:

Application Objects

Workbook Objects

Worksheet Objects

Range Objects

Đối tượng application trong Excel VBA là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào với VBA.

Các thuộc tính cơ bản trong VBA: Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

– ScreenUpdating

Điều khiển cập nhật màn hình: Khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), việc vô hiệu hóa cập nhật màn hình (tránh nhấp nháy) giúp tốc độ code nhanh hơn.

– Calculation

Mặc định thiết lập bảng tính tự động tính toán (CalculationAutomatic), khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), ví dụ gán kết quả xuống bảng tính, các công thức thực hiện tính toán với giá trị vừa được gán, máy tính phải xử lý thêm tác vụ, làm giảm tốc độ code thực hiện lệnh. Vậy, để tăng tốc độ cho code ta sẽ chuyển thiết lập về dạng thủ công (CalculationManual).Xem 2 ví dụ để so sánh:

Ví dụ 1:

Sub ScreenAndCal_ON() 'Vô hiêu hóa câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = False 'Thiêt lâp tinh toan vê dang thu công Application.Calculation = xlCalculationManual Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = True 'Thiêt lâp tinh toan vê dang tu dông Application.Calculation = xlCalculationAutomatic 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=2.62 giây End Sub

Ví dụ 2:

Sub ScreenAndCal_OFF() Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=3.12 giây End Sub

– DisplayAlerts

Điều khiển hộp thoại thông báo khi thực thi code.

– Khi đóng file, xuất hiện hộp thoại:

Code:

Sub Alert_Close() Application.DisplayAlerts = False ActiveWorkbook.Close Application.DisplayAlerts = True End Sub

khi đó, Excel đóng mà không lưu bảng tính, tương ứng với chọn “Don’t Save”

– WorksheetFunction

Sử dụng thuộc tính WorksheetFunction để gọi các hàm trong bảng tính.

Cú pháp:

Application.WorksheetFunction.Formula

Với Formula là một hàm trong bảng tính (sum, countA, Match…)

Ví dụ:

Sub Worksheet_Function() Dim WF As WorksheetFunction Set WF = Application.WorksheetFunction Dim aCount As Long MsgBox aCount 'Hoac viet gôp: Dim maxValue As Long maxValue = Application.WorksheetFunction.Max(Sheet1.Range("A2:A100")) MsgBox maxValue End Sub

– GetOpenFilename

Cú pháp:

Application.GetOpenFilename([FileFilter],[FilterIndex],[Title],[ButtonText],MultiSelect])

FileFilter: Chuỗi đưa ra điều kiện lọc loại tập tin trong cửa sổ chọn.

FilterIndex: Chỉ định chỉ số của loại tập tin mặc định được lọc.

Title: Tiêu đề của hộp thoại chọn tập tin, mặc định là “Open”.

ButtonText: Với MAC OS.

MultiSelect: True cho phép chọn nhiều tập tin, False (mặc định) chỉ cho chọn một.

Ví dụ:

Sub GetFileName_Any() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename() MsgBox FilePath End Sub Sub GetFileName_Excel() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename("Excel file (*.xlsx), *.xlsx") MsgBox FilePath 'Workbooks.Open (OpenFile) End Sub

2.Workbook Objects

Đối tượng Workbook trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Bài này cung cấp các phương thức hay sử dụng của đối tượng Workbook.

Mỗi đối tượng Workbook tương ứng với một file excel.

Các phương thức của Workbook giúp chúng ta thực hiện các hành động khác nhau với Excel Workbooks. Ví dụ, chúng ta có thể Kích hoạt một Workbook và Xóa một Workbook hoặc Move Workbook. Và chúng ta cũng có thể Protect và UnProtect Workbooks.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA :

Ví dụ cách khai báo:

'Ví dụ 1 : Đóng workbooks Workbooks.Close 'Ví dụ 2 : Thêm workbook mới Workbooks.Add 'Ví dụ 3 : Mở workbook Workbooks.Open FileName:="Test.xls", ReadOnly:=True 'Ví dụ 4 : Activate workbook Workbooks("Test.xls").Worksheets("Sheet1").Activate 'Ví dụ 5 : Save workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 6 : Save as workbook Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.SaveAs Filename:="D:testSample.xlsx" 'Ví dụ 7 : SaveCopyAs Workbook Workbooks("Workbook Name").Save 'Ví dụ 8 : SaveCopyAs Workbook ThisWorkbook.SaveCopyAs chúng tôi & "" & "ver1_" & ThisWorkbook.Name

3.Worksheet Objects

Đối tượng Worksheet trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hoá các tác vụ với VBA.

Đối tượng Worksheet đại diện cho các sheet trong Workbook, tức là mỗi Workbook chứa một hoặc nhiều Worksheet.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA: Ví dụ cách khai báo trong VBA:

vd 1 : ẩn worksheet Worksheets(1).Visible = False 'vd 2 : Đặt mật khẩu cho WorkSheet Worksheets("Sheet1").Protect password:=strPassword, scenarios:=True 'vd 3: Active sheet Worksheets("data").Activate 'Or Sheets("data").Activate 'vd 4: Copy Worksheet trong VBA với Before Worksheets("Sheet3").Copy Before:=Worksheets(1) 'vd 5: Copy Worksheet trong VBA với After Worksheets("Sheet3").Copy After:=Worksheets(Worksheets.Count) 'vd 6: Xóa Worksheet Sheets("Sheet2").Delete ' or Sheet2.Delete 'vd 7: Xóa Worksheet trong VBA - không hiển thị alert Application.DisplayAlerts = False Sheets("Sheet2").Delete Application.DisplayAlerts = True

4.Range Objects

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ:

'vd 1 : Đưa dữ liệu vào ô A5 Worksheets("Sheet1").Range("A5").Value = "5235" 'vd 2 : Đưa dữ liệu vào range A1:A4 Worksheets("Sheet1").Range("A1:A4").Value = 5 'vd 3 : Khai báo một range và set giá trị bằng 8 Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

26. Các Đối Tượng Trong Vba Excel (Excel Objects) – Blog Chia Sẽ Kiến Thức Học Excel

Khi dùng VBA trong excel bạn cần nhớ 4 đối tượng này:

Application Objects

Workbook Objects

Worksheet Objects

Range Objects

Đối tượng application trong Excel VBA là đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào với VBA.

Các thuộc tính cơ bản trong VBA:

PropertiesMô tảDisplayAlertsĐể đại diện cho hiển thị cảnh báo.PathĐể có được đường dẫn tuyệt đối của ứng dụng.ScreenUpdatingĐể bật/tắt màn hình.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Phương thứcMô tảFindFileĐể mở hộp thoại để mở một file.GotoĐể chọn bất kỳ range nào.RunĐể chạy một thủ tục hoặc một hàmWaitĐể tạm ngưng chương trình macro.

– ScreenUpdating

Điều khiển cập nhật màn hình: Khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), việc vô hiệu hóa cập nhật màn hình (tránh nhấp nháy) giúp tốc độ code nhanh hơn.

– Calculation

Mặc định thiết lập bảng tính tự động tính toán (CalculationAutomatic), khi điều khiển các đối tượng (sheets, range, cells), ví dụ gán kết quả xuống bảng tính, các công thức thực hiện tính toán với giá trị vừa được gán, máy tính phải xử lý thêm tác vụ, làm giảm tốc độ code thực hiện lệnh. Vậy, để tăng tốc độ cho code ta sẽ chuyển thiết lập về dạng thủ công (CalculationManual).Xem 2 ví dụ để so sánh: 

Ví dụ 1:

Sub ScreenAndCal_ON() 'Vô hiêu hóa câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = False 'Thiêt lâp tinh toan vê dang thu công Application.Calculation = xlCalculationManual Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Câp nhât màn hình Application.ScreenUpdating = True 'Thiêt lâp tinh toan vê dang tu dông Application.Calculation = xlCalculationAutomatic 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=2.62 giây End Sub

Ví dụ 2:

Sub ScreenAndCal_OFF() Dim i As Long, T As Double 'Lây gôc thoi gian chay code: T = Timer 'Vòng lap gan sô thu tu: 1 - 100 000 For i = 1 To 100000 Sheet1.Range("A1").Offset(i, 0).Value = i Next i 'Thoi gian hoàn thành: MsgBox Round(Timer - T, 2) & " giây" 'T=3.12 giây End Sub

– DisplayAlerts

Điều khiển hộp thoại thông báo khi thực thi code.

– Khi đóng file, xuất hiện hộp thoại:

Code:

Sub Alert_Close() Application.DisplayAlerts = False ActiveWorkbook.Close Application.DisplayAlerts = True End Sub

khi đó, Excel đóng mà không lưu bảng tính, tương ứng với chọn “Don’t Save”

– WorksheetFunction

Sử dụng thuộc tính WorksheetFunction để gọi các hàm trong bảng tính.

Cú pháp:

Application.WorksheetFunction.Formula

Với Formula là một hàm trong bảng tính (sum, countA, Match…)

Ví dụ:

Sub Worksheet_Function() Dim WF As WorksheetFunction Set WF = Application.WorksheetFunction Dim aCount As Long MsgBox aCount 'Hoac viet gôp: Dim maxValue As Long maxValue = Application.WorksheetFunction.Max(Sheet1.Range("A2:A100")) MsgBox maxValue End Sub

– GetOpenFilename

Cú pháp:

Application.GetOpenFilename([FileFilter],[FilterIndex],[Title],[ButtonText],MultiSelect])

FileFilter: Chuỗi đưa ra điều kiện lọc loại tập tin trong cửa sổ chọn.

FilterIndex: Chỉ định chỉ số của loại tập tin mặc định được lọc.

Title: Tiêu đề của hộp thoại chọn tập tin, mặc định là “Open”.

ButtonText: Với MAC OS.

MultiSelect: True cho phép chọn nhiều tập tin, False (mặc định) chỉ cho chọn một.

Ví dụ:

Sub GetFileName_Any() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename() MsgBox FilePath End Sub Sub GetFileName_Excel() Dim FilePath As String FilePath = Application.GetOpenFilename("Excel file (*.xlsx), *.xlsx") MsgBox FilePath 'Workbooks.Open (OpenFile) End Sub

2.Workbook Objects

Đối tượng Workbook trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hóa bất kỳ tác vụ nào với VBA. Bài này cung cấp các phương thức hay sử dụng của đối tượng Workbook.

Mỗi đối tượng Workbook tương ứng với một file excel.

Các phương thức của Workbook giúp chúng ta thực hiện các hành động khác nhau với Excel Workbooks. Ví dụ, chúng ta có thể Kích hoạt một Workbook và Xóa một Workbook hoặc Move Workbook. Và chúng ta cũng có thể Protect và UnProtect Workbooks.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA :

Phương thứcMô tảActivateĐể kích hoạt một Workbook.CalculateĐể làm mới tất cả tính toán trong một Workbook.CloseĐể close một Workbook.SaveĐể save một Workbook.SaveAsĐể SaveAs một Workbook.SaveCopyAsĐể SaveCopyAs một Workbook.

Ví dụ cách khai báo:

'Ví dụ 1 : Đóng workbooks Workbooks.Close 'Ví dụ 2 : Thêm workbook mới Workbooks.Add 'Ví dụ 3 : Mở workbook Workbooks.Open FileName:="Test.xls", ReadOnly:=True 'Ví dụ 4 : Activate workbook Workbooks("Test.xls").Worksheets("Sheet1").Activate 'Ví dụ 5 : Save workbook Workbooks(“Workbook Name”).Save 'Ví dụ 6 : Save as workbook Dim wb As Workbook Set wb = Workbooks.Add wb.SaveAs Filename:="D:testSample.xlsx" 'Ví dụ 7 : SaveCopyAs Workbook Workbooks(“Workbook Name”).Save 'Ví dụ 8 : SaveCopyAs Workbook ThisWorkbook.SaveCopyAs chúng tôi & "" & "ver1_" & ThisWorkbook.Name

3.Worksheet Objects

Đối tượng Worksheet trong Excel VBA là một trong những đối tượng được sử dụng thường xuyên nhất trong khi tự động hoá các tác vụ với VBA.

Đối tượng Worksheet đại diện cho các sheet trong Workbook, tức là mỗi Workbook chứa một hoặc nhiều Worksheet.

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Phương thứcMô tảActivateĐể kích hoạt một Worksheet.CalculateĐể làm mới tất cả tính toán trong một Worksheet.CopyĐể copy một Worksheet.DeleteĐể xóa một Worksheet.MoveĐể di chuyển một Worksheet.SelectĐể chọn một Worksheet.

Ví dụ cách khai báo trong VBA:

vd 1 : ẩn worksheet Worksheets(1).Visible = False 'vd 2 : Đặt mật khẩu cho WorkSheet Worksheets("Sheet1").Protect password:=strPassword, scenarios:=True 'vd 3: Active sheet Worksheets("data").Activate 'Or Sheets("data").Activate 'vd 4: Copy Worksheet trong VBA với Before Worksheets("Sheet3").Copy Before:=Worksheets(1) 'vd 5: Copy Worksheet trong VBA với After Worksheets("Sheet3").Copy After:=Worksheets(Worksheets.Count) 'vd 6: Xóa Worksheet Sheets("Sheet2").Delete ' or Sheet2.Delete 'vd 7: Xóa Worksheet trong VBA – không hiển thị alert Application.DisplayAlerts = False Sheets("Sheet2").Delete Application.DisplayAlerts = True

4.Range Objects

Đối tượng Range là đại diện của một cell (hoặc cells) trên Worksheet, là đối tượng quan trọng nhất của Excel VBA.

Ví dụ:

'vd 1 : Đưa dữ liệu vào ô A5 Worksheets("Sheet1").Range("A5").Value = "5235" 'vd 2 : Đưa dữ liệu vào range A1:A4 Worksheets("Sheet1").Range("A1:A4").Value = 5 'vd 3 : Khai báo một range và set giá trị bằng 8 Dim rangeObj As Range Set rangeObj = Range("A1:C4") rangeObj .Value = 8

Các phương thức (Events) cơ bản trong VBA:

Bài 03 – Các Kiểu Xóa Dữ Liệu Trong Excel

4.5

/

5

(

22

bình chọn

)

Khi làm việc với bảng tính Excel thì ngoài việc bạn luôn phải nhập liệu vào bảng tính thì khi nhập sai ở ô dữ liệu nào đó bạn sẽ phải xóa ô dữ liệu đó đi để nhập lại là điều đương nhiên. Nhưng bạn đã biết trong Excel có những cách xóa dữ liệu như nào không?

Hôm nay, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xóa dữ liệu trong Excel với hướng dẫn các kiểu xóa chi tiết nhất giúp bạn hiểu rõ tính năng xóa này.

Nguồn: Youtube

Hướng dẫn các kiểu xóa dữ liệu trong Excel

Khi bạn chọn Clear Contents thì nội dung của ô dữ liệu đó sẽ bị xóa.

Khi bạn chọn Delete thì bạn sẽ có hộp thoại hiện lên với các lựa chọn như sau:

Trong đó:

Shift cells left: Xóa dữ liệu trong ô đó và dồn dữ liệu của các ô bên phải ô đó sang bên trái.

Shift cells up: Xóa dữ liệu trong ô đó và dồn dữ liệu của các ô bên dưới lên trên.

Entire row: Xóa toàn bộ hàng có chứa ô đó.

Entire column: Xóa toàn bộ cột có chứa ô đó.

Hướng Dẫn Cách Xóa Cell Style Rác Trong Excel Các Phiên Bản

Ví dụ về các style rác trong Excel:

Cách xóa các style rác trong Excel 2010, 2013, 2016

Xóa thủ công bằng thao tác Delete

Bấm chuột phải vào Style cần xóa, sau đó chọn mục Delete:

Cách này đơn giản, dễ làm nhưng lại khá thủ công. Với số lượng style rác nhiều thì bạn sẽ mất nhiều thời gian khi chỉ có thể xóa lần lượt từng style.

Xóa toàn bộ bằng lệnh VBA phục hồi Style mặc định trong Excel

Cách này đòi hỏi bạn phải biết cách sử dụng Macro trong VBA.

Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Mở cửa sổ Visual Basic (VBA) bằng phím tắt Alt + F11

Bước 2: Tạo mới 1 Module

Bước 3: Dán câu lệnh sau đây vào trong Module vừa tạo:

View the code on Gist.

Bước 4: Bấm phím tắt Alt + F8 để gọi cửa sổ chạy Macro, Chọn Macro RebuildDefaultStyles rồi bấm lệnh Run

Kết quả là file Excel của chúng ta đã được loại bỏ hoàn toàn các style rác, trở lại các style ban đầu theo đúng mặc định của Excel.

Thật đơn giản phải không nào.

Nếu bạn chưa biết cách sử dụng Macro trong Excel thì xem lại các bài viết sau:

Bắt đầu với Excel Macros và lập trình VBA

Cách chạy file Macro, chạy file VBA trong Excel

Đánh giá bài viết này