Top 9 # Xem Các Hàm Trong Excel Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Các Hàm Trong Excel 2010

Danh Sách Các Hàm Trong Excel 2010

Các hàm trong excel 2010 để xử lý chuỗi

Các hàm dò tìm và tham chiếu

Các hàm Excel Thống kê.

Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.

Các hàm toán học.

Các hàm excel quản lý CSDL.

Các hàm excel thông tin.

Công thức Cách dùng của các hàm trong excel 2010.

Các hàm excel xử lý chuỗi

Hàm và định nghĩa:

1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEFT

Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên trái của chuỗi.

Cú pháp: LEFT(Text,[num_chars])

Tham số:

Text: chuỗi.

Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên trái.

Ví dụ: LEFT(“ABCD”,2) à AB

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RIGHT

Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên phải của chuỗi.

Cú pháp: RIGHT(Text,[num_chars])

Tham số:

Text: chuỗi.

Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên phải.

Ví dụ: RIGHT(“ABCD”,2) à CD

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MID

Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự ở giữa của chuỗi.

Cú pháp: MID(Text, start_num, num_chars)

Ví dụ: MID(“ABCD”,2,1) à B

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LEN

Chức năng: Trả về tổng số độ dài của một chuỗi.

Cú pháp: LEN(Text)

Tham số:

Text: chuỗi muốn đếm số ký tự.

Ví dụ: LEN(“ABCD”) à 4

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VALUE

Chức năng: Chuyển một số chuỗi thành số value.

Cú pháp: VALUE(Text)

Tham số:

Text: số kiểu chuỗi.

Ví dụ: VALUE(“4”) à 4

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TRIM

Chức năng: Cắt bỏ những khoảng trắng thừa trong một chuỗi.

Cú pháp: TRIM(Text)

Tham số:

Ví dụ: TRIM(” A B C “) à A B C

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm LOWER

Chức năng: Chuyển một chuỗi viết hoa thành viết thường.

Cú pháp: LOWER(Text)

Tham số:

Text: chuỗi muốn chuyển.

Ví dụ: LOWER(“ABCD”) à abcd

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm UPPER

Chức năng: Chuyển một chuỗi viết thường thành viết hoa.

Cú pháp: UPPER(Text)

Tham số:

Text: chuỗi muốn chuyển.

Ví dụ: UPPER(“abcd”) à ABCD

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm PROPER

Chức năng: Chuyễn những chữ cái đầu của từ trong một chuỗi thành viết hoa.

Cú pháp: PROPER(Text)

Tham số:

Text: chuỗi muốn chuyển.

Ví dụ: PROPER(“nguyen van an”) à Nguyen Van An

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm FIND

Chức năng: Trả về số vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Cú pháp: FIND(Find_text, within_text, [start_num])

Ví dụ: FIND(“e”,”MS Excel”,1) à 7

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SEARCH

Chức năng: Trả về vị trí bắt đầu của chuỗi mình cần tìm và không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Cú pháp: SEARCH(Find_text, within_text, [start_num])

Ví dụ: SEARCH(“e”,”MS Excel”,1) à 4

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm REPLACE

Chức năng: Thay thế một chuỗi bắt đầu bằng số thứ tự ký tự truyền vào.

Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)

Tham số:

Old_text: Chuỗi cũ.

Start_num: Bắt đầu thay thế từ ký tự thứ mấy.

Num_chars: Số ký tự cần thay thế.

New_text: Chuỗi mới thay thế.

Ví dụ: REPLACE(“2009″,3,2,”10”) à 2010

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUBSTITUTE

Chức năng: Tìm kiếm và thay thế một chuỗi cũ thành chuỗi mới.

Cú pháp: SUBSTITUTE(Text, old_text, new_text, [instance_num])

Tham số:

Text: chuỗi.

Old_text: chuỗi cũ.

New_text: chuỗi mới thay thế cho chuỗi cũ.

Instance_num: Số ký tự thứ bao nhiêu được tìm thấy trong chuỗi.

Ví dụ: SUBSTITUTE(“d@vid s@m”,”@”,”a”,2) à d@vid sam

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TEXT

Chức năng: Chuyển một số thành dạng chuỗi theo định dạng được chỉ định.

Cú pháp: Text(value, format_text)

Tham số:

Value: Giá trị.

Format_text: Kiểu định dạng.

Ví dụ: Text(“123000″,”#,## [$VNĐ]”) à 123,000 VNĐ

1. Cú pháp và Cách sử dụng các hàm trong Excel 2010:

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm VLOOKUP

Chức năng: Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.

Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])

Tham số:

Lookup_value: Giá trị dò.

Table_array: Bảng dò (dạng cột).

Col_index_num: Cột cần tìm .

Range_lookup: Kiểu dò (True-False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HLOOKUP

Chức năng: Dò tìm một cột (column) chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột. này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước.

Cú pháp: HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])

Tham số:

Lookup_value: Giá trị dò.

Table_array: Bảng dò (dạng cột).

Row_index_num: Dòng cần tìm .

Range_lookup: Kiểu dò (True-False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MATCH

Chức năng: Trả về vị trí của một giá trị dòng (hoăc cột) trong một dãy giá trị.

Cú pháp: MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type])

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm INDEX

Chức năng: Trả về giá trị tương ứng với tọa độ dòng và cột.

Cú pháp: INDEX(Array, row_num, [column_num])

Các hàm excel Luận lý:

1. Cú pháp và cách sử dụng các hàm trong Excel

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IF

Chức năng: Trả về một giá trị nếu điều kiện có giá trị TRUE, và một giá trị khác nếu điều kiện có giá trị FALSE.

Cú pháp: IF(logical_text, [value_if_true], [value_if_false])

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AND

Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu có một hay nhiều đối số là sai.

Cú pháp: AND(logical1, [logical2], …)

Tham số:

Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm OR

Chức năng: Trả về giá trị TRUE nếu có một hay nhiều đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu tất cả các đối số là sai.

Cú pháp: OR(Logical1, [logical2], …)

Tham số:

Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOT

Chức năng: Kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.

Cú pháp: NOT(logical)

Tham số:

Logical: có thể có từ 1 đến 255 biểu thức được xét xem đúng (True) hay sai (False).

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm IFERROR

Chức năng: Trả về một giá trị đã xác định nếu công thức có lỗi, hoặc trả về kết quả của công thức nếu công thức đó không có lỗi. Thường dùng IFERROR() để bẫy lỗi trong các công thức.

Cú pháp: IFERROR(value, value_if_error)

Tham số:

Value: Là một biểu thức hoặc một công thức cần kiểm tra có lỗi hay không.

Value_if_error: Giá trị trả về nếuvalue gây ra lỗi, là các loại lỗi sau đây: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hoặc #NULL!.

Hàm và định nghĩa các hàm Thống kê

=AVERAGEIF(B25:B36,”Sắt Phi 6″,E25:E36) à 15833.33333

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm AVERAGEIFS

Công dụng: Tính trung bình cộng của các giá trị trong danh sách theo nhiều điều kiện

Cú pháp: AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)

Tham số:

average_range là vùng tính trung bình;

criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất

criteria1: giá trị điều điện thứ nhất

criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai

criteria2: giá trị điều điện thứ hai

Ví dụ: Tính trung bình Đơn Giá cùa Tên Hàng là Sắt Phi 6 thuộc khu vực TNB

=AVERAGEIFS(E25:E36,B25:B36,”Sắt Phi 6″,C25:C36,”TNB”) à 18500

=SUMIF(B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,F25:F36) là 2169540000

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SUMIFS

Công dụng: Tính tổng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện

Cú pháp: SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …)

Tham số

sum_range là vùng tính tổng;

criteria_range1: vùng xét điều kiện thứ nhất

criteria1: giá trị điều điện thứ nhất

criteria_range2: vùng xét điều kiện thứ hai

criteria2: giá trị điều điện thứ hai

Ví dụ:Tính tổng giá trị thành tiền của Ciment Hà Tiên bán ở khu vực Miền Trung

=SUMIFS(F25:F36,B25:B36,”Ciment Hà Tiên”,C25:C36,”M.TRUNG”) à 510240000

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIF

Công dụng: Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy

Cú pháp: COUNTIF(range, criteria)

Tham số:

range: vùng xét điều kiện

criteria: giá trị điều kiện

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm COUNTIFS

Công dụng: Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước

Cú pháp: COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …) :

Tham số:

Range1: vùng xét điều kiện thứ nhất

Criteria1: giá trị điều kiện thứ nhất

Range2: vùng xét điều kiện thứ hai

Criteria2: giá trị điều kiện thứ hai

Các hàm excel Ngày Tháng và Thời gian.

Hàm và định nghĩa các hàm thời gian

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TODAY

Công dụng: trả về ngày hiện tại trong máy tính

Cú pháp: Today ()

Tham số: không có tham số.

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NOW

Công dụng: trả về ngày và giờ hiện tại trong máy tính

Cú pháp: NOW()

Tham số: không có tham số

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATE

Công dụng: nhập vào ngày tháng năm theo đúng định dạng của máy tính

Cú pháp: DATE(year, month, day)

Tham số:

Year: nhập vào số năm

Month: nhập vào số tháng

Day: nhập vào số ngày

Ví dụ: DATE(2016,9,10) à 10/9/2016

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DAY

Công dụng: trả về ngày trong tháng (1-31)

Cú pháp: DAY(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là ngày tháng năm

Ví dụ: DAY(DATE(2016,9,10) à 10; DAY(42623) à 10

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MONTH

Công dụng: trả về tháng trong năm (1-12)

Cú pháp: MONTH(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là ngày tháng năm

Ví dụ: MONTH(DATE(2016,9,10) à 9; MONTH(42623) à 9

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm YEAR

Công dụng: trả về năm

Cú pháp: DAY(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là ngày tháng năm

Ví dụ: YEAR(DATE(2016,9,10) à 2016; YEAR(42623) à 2016

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DATEVALUE

Công dụng: chuyển ngày thành số

Cú pháp: DATEVALUE(day_text)

Tham số:

day_text: Chuỗi ngày tháng năm

Ví dụ: =DATEVALUE(“10/9/2016”) à 42623

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EDATE

Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng

Cú pháp: EDATE(start_day, months)

Tham số:

start_day: ngày bắt đẩu

months: số tháng cộng vào thêm

Ví dụ: =EDATE(DATE(2016,8,10),3) à 10/11/2016

=EDATE(DATE(2016,8,10),-3) à 10/5/2016

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EOMONTH

Công dụng: trả về ngày tháng năm của ngày cuối tháng sau khi đã cộng thêm hoặc trừ đi số tháng

Cú pháp: EOMONTH(start_day, months)

Tham số:

start_day: ngày bắt đẩu

months: số tháng cộng vào thêm

Ví dụ: =EOMONTH(DATE(2016,8,10),3) à 31/11/2016

=EOMONTH(DATE(2016,8,10),-3) à 31/5/2016

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIME

Công dụng: nhập vào giờ phút giây theo đúng định dạng của máy tính

Cú pháp: Time(hour, minute, second)

Tham số:

Hour: nhập vào giờ

Minute: nhập vào phút

Second: nhập vào giây

Ví dụ: =TIME(6,15,15) à 6:15:15 AM

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm HOUR

Công dụng: trả về giờ (0 – 23)

Cú pháp: HOUR(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là giờ phút giây

Ví dụ: =HOUR(TIME(6,15,15)) à 6; =HOUR(0.25) à 6

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm MINUTE

Công dụng: trả về số phút (0- 59)

Cú pháp: MINUTE(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là giờ phút giây

Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15; =MINUTE(0.3) à 12

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm SECOND

Công dụng: trả về số giây (0- 59)

Cú pháp SECOND(serial_number)

Tham số:

serial_number: giá trị là giờ phút giây

Ví dụ: =MINUTE(TIME(6,15,15)) à 15 ; =SECOND(0.305) à 12

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm TIMEVALUE

Công dụng: chuyển giờ thành số (0 – 0.999988426)

Cú pháp: TIMEVALUE(time_text)

Tham số:

time_text: chuỗi giờ phút giây

Ví dụ: =TIMEVALUE(“12:7:12”) à505

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKDAY

Công dụng: trả về 1 con số đại diện cho 1 ngày trong tuần (1-7) theo định dạng

Cú pháp: WEEKDAY(serial_number, [return_type])

Tham số:

serial_number: giá trị ngày tháng năm

[return_type]: định dạng quy định của thứ

Ví dụ: =WEEKDAY(DATE(2016,9,10),1) à 7

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WEEKNUM

Công dụng: trả về số tuần trong năm

Cú pháp: WEEKNUM(serial_number, [return_type])

Tham số:

serial_number: giá trị ngày tháng năm

[return_type]: định dạng quy định ngày đầu tuần là thứ mấy

Ví dụ: =WEEKNUM(DATE(2016,9,10),1) à 37

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY

Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần (không tính thứ 7 và cn) vào ngày bắt đầu

Cú pháp: WORKDAY(start_day, days,[holiday])

Tham số

start_day: ngày bắt đầu

days: số ngày hoàn thành

[holiday]: ngày lễ

Ví dụ: =WORKDAY(B17,B18,B19:B20) à 22/05/2015

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm WORKDAY.INTL

Công dụng: trả về ngày tháng năm sau khi đã cộng trừ số ngày làm việc trong tuần vào ngày bắt đầu nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần

Cú pháp: WORKDAY.INTL(start_day, days, [weekend], [holiday])

Tham số:

start_day: ngày bắt đầu

days: số ngày hoàn thành

[weekend]: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần

[holiday]: ngày lễ

Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( [weekend] = 11)

=WORKDAY.INTL(B17,B18,11,B19:B20) à 12/05/2015

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NEXTWORKDAY

Công dụng: trả ra số ngày làm việc (không tính thứ 7 và cn)

Cú pháp: NEXTWORKDAY(start_day,end_day, [holiday])

Tham số:

start_day: ngày bắt đầu

end_day: ngày kết thúc

[holiday]: ngày lễ

Ví dụ: =NETWORKDAYS(B27,B28,B29:B30) à 51

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NEXTWORKDAY.INTL

Công dụng: trả ra số ngày làm việc nhưng có thể tùy chọn ngày nghỉ trong truần

Cú pháp: NEXTWORKDAY.INTL(start_day, end_day, [weekend],[holiday])

start_day: ngày bắt đầu

end_day: ngày kết thúc

[weekend]: định dạng quy định ngày nghỉ là ngày nào trong tuần

[holiday]: ngày lễ

Ví dụ: Trong tuần chỉ nghỉ ngày chủ nhật ( [weekend] = 11)

=NETWORKDAYS.INTL(B27,B28,11,B29:B30) à 62

Hàm và định nghĩa các hàm toán học

=DEGREES(ATAN2(-1,1-)) à -1350

Làm tròn lấy 1 chữ số thập phân =ROUND(123.456,1) à 123.5

Number: số thực muốn lấy phần nguyên

Ví dụ: =INT(123.456) à 123

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm EVEN

Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên chẵn gần nhất

Cú pháp: EVEN(number)

Tham số:

Number: là giá trị cần làm tròn.

Ví dụ: =EVEN(123) à 124 ; =EVEN(124) à124

Các hàm trong Excel 2010 – ODD

Công dụng: Làm tròn lên đến giá trị số nguyên lẻ gần nhất

Cú pháp: ODD(number)

Tham số:

Number: là giá trị cần làm tròn.

Ví dụ: =ODD(122) à 123 ; =ODD(123) à 123

Các hàm trong Excel 2010 – RAND

Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1

Cú pháp: RAND()

Tham số: không có tham số

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm RANDBETWEEN

Công dụng: Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn

Cú pháp: RANDBETWEEN(bottom,top)

Tham số:

Bottom: giá trị nhỏ nhất

Top: giá trị lớn nhất

Ví dụ: = RANDBETWEEN(1,100) à ngẫu nhiên 1 số từ 1 đến 100

Các hàm excel quản lý CSDL.

Hàm và định nghĩa các hàm quản lý CSDL.

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện.

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện.

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm DPRODUCT

Công dụng: Trả về tích của một tập giá trị từ bảng dữ liệu với điều kiện xác định.

Cú Pháp: DPRODUCT (database,field,criteria)

Field: Cột được thống kê. Nhập tên cột hoặc số thứ tự cột trong danh sách dữ liệu đã chọn.

Criteria: Vùng điều kiện

Ví dụ: B22=DPRODUCT(A1:E12,B1,B14:B15) à 74798500000

Các hàm excel thông tin.

Cú pháp và Cách sử dụng các hàm thông tin

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm NA

Công dụng: Trả về giá trị lỗi #N/A dùng trong những trường hợp không lường trước được.

Cú Pháp: NA()

Các tham số: không có tham số nào.

Ví dụ: B3 = NA() à #N/A

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISERR

Công dụng: Kiểm tra giá trị có lỗi hay không (các lỗi : #VALUE!, #REF!, #NUM!, #DIV/0, #NULL!, #NAME? ; trừ lỗi #N/A). Nếu giá trị lỗi thì kết quả trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE

Cú Pháp: ISERR(Value)

Các tham số: Value: giá trị kiểm tra lỗi.

Ví dụ: B1 = 123abc , B2 = #REF!, B3 = #N/A

B4 = ISERR(B1) à FALSE

C4 = ISERR(B2) à TRUE

D4 = ISERR(B3) à FALSE

B5 = ISERROR(B1) à FALSE

C5 = ISERROR(B2) à TRUE

D5 = ISERROR(B3) à TRUE

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISEVEN

Công dụng: Kiểm tra số chẵn hay không. Nếu là số chẵn trả về TRUE, ngược lại trả về FALSE. Nếu là số thập phân thì bỏ qua phần thập phân chỉ xét phần nguyên.

Cú Pháp: ISEVEN(number)

Các tham số: number : số sẽ kiểm tra.

Ví dụ: C1 = 123, D1 = 122

B6 = ISEVEN(C1) à FALSE

C6 = ISEVEN(D1) à TRUE

B7 = ISEVEN(C1) à TRUE

C7 = ISEVEN(D1) à FALSE

B8 = ISNUMBER(B1) à FALSE

C8 = ISNUMBER(C1) à TRUE

B9 = ISTEXT(B1) à TRUE

C9 = ISTEXT (C1) à FALSE

B10 = ISNA(B1) à FALSE

C10 = ISNA(B2) à FALSE

D10 = ISNA(B3) à TRUE

Các hàm trong Excel 2010 – Hàm ISBLANK

Công dụng: Kiểm tra giá trị trong ô là trống (rỗng) hay không. Trả về TRUE nếu là ô trống, ngược trả về FALSE.

Cú Pháp: ISBLANK(Value)

Các tham số:

Value: giá trị cần kiểm tra

Ví dụ: B1 = 123abc , B3 = NA() à(B3 = #N/A)

=ISBLANK(B1) à FALSE

=ISBLANK(B3) à TRUE

Các Hàm Lượng Giác Trong Excel

1. Hàm Sin

Trong đó: number là giá trị độ của góc cần tính Sin.

– Ý nghĩa: Trả về giá trị Sin của 1góc, giá trị nằm trong khoảng từ -1 đến +1.

– Ví dụ:

Trong đó: number là giá trị độ của góc cần tính Cos.

– Ý nghĩa: Trả về giá trị Cos của 1góc, giá trị nằm trong khoảng từ -1 đến +1.

– Ví dụ:

Trong đó: number là giá trị độ của góc cần tính Tan.

– Ý nghĩa: Trả về giá trị Tan của 1góc, giá trị nằm trong khoảng từ -1 đến +1.

– Ví dụ:

– Cú pháp: Asin (number).

Trong đó:: number là giá trị độ của góc cần tính Asin.

– Ý nghĩa: Trả về giá trị Asin của 1góc, giá trị nằm trong khoảng từ -1 đến +1.

– Ví dụ:

Trong đó: number là giá trị độ của góc cần tính Asin.

– Ý nghĩa: Trả về một giá trị Asinh của một góc nhưng giá trị này là radian.

– Ví dụ:

– Cú pháp: Acos (number).

Trong đó: number là giá trị độ của góc cần tính Acos.

– Ý nghĩa: Trả về giá trị Acos của 1góc, giá trị nằm trong khoảng từ -1 đến +1.

– Ví dụ:

– Cú pháp: Asinh (number).

Trong đó: number là giá trị của góc cần tính Acosh.

– Ý nghĩa: Trả về một giá trị Acosh của một góc nhưng giá trị này là radian.

– Ví dụ:

Trong đó: number là giá trị cần tính Atan.

– Ý nghĩa: Trả về một giá trị Atan của một góc.

– Ví dụ:

Trong đó: x_num, y_num là giá trị của hoành độ và tung độ. –

– Ví dụ:

Trong đó: number là giá trị cần tính Atanh.

– Ý nghĩa: Trả về giá trị là Radian.

– Ví dụ:

Trong đó: angle là giá trị độ của 1 góc cần chuyển.

– Ý nghĩa: Chuyển đổi số đo của 1 góc từ đơn vị radians sang độ.

– Ví dụ:

– Cú pháp: Radians (angle).

Trong đó: angle là giá trị độ của 1 góc cần chuyển.

– Ý nghĩa: Chuyển đổi số đo của 1 góc từ đơn vị độ sang radians.

– Ví dụ:

Các Hàm Ngày Tháng Trong Excel

Trong Excel có rất nhiều hàm ngày tháng khác nhau bao gồm hàm TODAY, DAY, MONTH, YEAR và còn vô số các hàm ngày tháng trong Excel khác giúp người sử dụng hiển thị ngày tháng năm với các mục đích khác nhau. Để giúp cho bạn đọc có cái nhìn khái quát nhất về các hàm ngày tháng trong Excel.

Trong Excel hỗ trợ người dùng rất nhiều hàm tính toán, nếu như ở bài trước chúng tôi đã Tổng hợp các hàm lượng giác và toán học trong Excel thì ở bài viết này bạn sẽ biết thêm và khái quát được các hàm ngày tháng trong Excel.

Hàm ngày tháng trong Excel

Các hàm ngày tháng trong Excel

– Cú pháp: TODAY()

– Chức năng: Trả về ngày tháng năm hiện hành, nó không chứa tham số và thời gian được ngầm hiểu là 0 giờ lúc nữa đêm.

– Cú pháp: DAY( Serial_number)

– Trong đó: Serial_number là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra ngày.

– Chức năng: Tách giá trị ngày trong một ngày, tháng, năm cụ thể. Ngày được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 31.

Ví dụ: Cho bảng tính như hình dưới. Yêu cầu tách giá trị ngày.

– Bạn nhập công thức tại ô D6=DAY(C6), ta được kết quả trả về giá trị ngày trong ô D6

– Sao chép công thức cho đến hết hàng cần tách giá trị ngày, ta được kết quả

– Cú pháp: MONTH( Serial_number)

– Trong đó: Serial_number là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày của tháng mà bạn muốn tìm.

– Chức năng: Tách giá trị tháng trong một ngày cụ thể. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 12.

– Cú pháp: YEAR(serial_number)

– Trong đó: Serial_number là bắt buộc, ngày trong năm mà bạn muốn tìm. Ngày bạn nên nhập bằng hàm Date.

– Chức năng: Trả về năm của một ngày một ngày tương ứng nào đó. Năm được trả về dạng số nguyên trong khoảng từ 1900 đến 9999.

– Cú pháp: DATE( year, month, day)

– Trong đó: Year, month, day: lần lượt là năm, tháng, ngày cần nhập.

– Chức năng: Trả về biểu thức ngày tháng năm đã nhập

– Cú pháp: NOW()

– Chức năng: Trả về ngày giờ hiện tại của hệ thống

– Cú pháp: HOUR(Serial-number)

Trong đó: Serial number là đối số bắt buộc, là thời gian bạn muốn chuyển đổi thành giờ. Có thể là dạng văn bản, số thập phân, hoặc dưới dạng các hàm khác.

– Chức năng: Trả về giờ của một giá trị thời gian.Giờ trả về là có dạng số nguyên nằm trong khoảnh từ 0 đến 23

– Cú pháp: MINUTE(serial-number)

Trong Đó: Serial-number: Bắt buộc phải có. Giá trị muốn chuyển đổi thành phút

– Chức năng: Chuyển đổi một số giá trị thời gian về thành một phút trong biểu thức giờ phút giây. Phút được trả về dưới dạng số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 59.

– Cú Pháp: =SECOND (serial_number)

Trong Đó: Serial_number bắt buộc phải có. Là thời gian chứa số giây bạn muốn tìm. Có thể là giá trị thời gian hoặc giá trị thập phân

– Chức Năng: Trả về phần giây của giá trị thời gian. Có dạng số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 59.

10. Hàm WEEKDAY

– Cú pháp: = WEEKDAY(serial_number [, return_type])

– Trong đó:+ serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một con số chỉ giá trị ngày tháng + return_type: Chọn kiểu kết quả trả về+ return_type = 1 (mặc định): Chủ Nhật là 1 (thứ Bảy là 7) + return_type = 2: Thứ Hai là 1 (Chủ Nhật là 7) + return_type = 3: Thứ Hai là 0 (Chủ Nhật là 6)

– Chức năng: Cho biết số thứ tự của ngày trong tuần

Ví dụ: Cho bảng tính Excel.

Với hàm WEEKDAY để tính số thứ tự của ngày trong tuần. Tại ô C8 = WEEKDAY(C6,C7). Và đây là kết quả:

Như vậy, ngày 30/06/2014 là ngày có số thứ tự trong tuần là 2 với quy ước là chủ nhật có thứ tự là 1.

11. Hàm WEEKNUM

– Cú pháp: WEEKDAY(serial_number [, return_type])

– Trong đó:

+ Serial_number: Ngày trong tuần được nhập vào. Giá trị này bắt buộc+ Return_type: Xác định ngày nào là 1 ngày bắt đầu của tuần. Mặc định là 1.. Return_type=1. Ngày đầu tuần là chủ nhật.. Return_type=2. Ngày đầu tuần là thứ 2.

– Cú pháp: DAYS360( start_date, end_date, [method])

– Trong đó:

+ Start_date, end_date: là ngày bắt đầu và kết thúc mà bạn muốn biết số ngày giữa hai ngày này. Giá trị này bắt buộc+ Method: giá trị logic xác định dùng phương pháp của Hoa Kỳ hay Châu Âu. Method=false là phương pháp của Hoa kỳ, method=true là phương pháp của Châu Âu.

– Chức năng: Tính số ngày giữa 2 mốc ngày tháng dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày.

– Cú pháp: DATEVALUE(date_text)

– Trong đó: date_text: Chuỗi văn bản cần chuyển đổi, giới hạn trong khoảng từ 01/01/1900 đến 31/12/9999, giá trị nhập vào phải nằm trong dấu móc.

– Chức năng: Chuyển đổi một chuỗi ngày tháng thành một giá trị ngày tháng năm để có thể tính toán được.

14. Hàm EDATE

– Cú pháp: EDATE(start_date, months)

– Trong đó:

+ start_date: Ngày dùng làm mốc để tính.+ months: Số tháng trước hoặc sau mốc thời gian được dùng để tính toán

– Chức năng: Trả về một ngày tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

– Cú pháp: NETWORKDAYS( start_date, end_date, [holiday])

– Trong đó

+ Start_date: Ngày bắt đầu. Tham số bắt buộc+ End_date: Ngày kết thúc. Tham số bắt buộc.+ Holiday: Số ngày cần loại trừ ra khỏi lịch làm việc. Tham số không bắt buộc.

– Chức năng: Trả về số ngày làm việc từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc, nó không bao gồm ngày cuối tuần và ngày lễ đã được xác định.

Ví dụ: Ta có một bảng chấm công nhân viên, bao gồm cả số ngày nghỉ như sau:

– Sử dụng hàm networkdays tính số ngày làm việc với ngày bắt đầu là 23-01-2013, ngày kết thúc là 18-02-2013. Công thức là =NETWORKDAYS(B3,C3). Kết quả thu được:

– Sử dụng hàm Networkdays tính số ngày làm việc với ngày bắt đầu là 23-01-2013, ngày kết thúc là 18-02-2013, với 1 ngày nghỉ phép là 30-01-2013. Công thức là =NETWORKDAYS(B3,C3,F3). Kết quả sẽ là:

16. Hàm Eomonth

– Cú pháp: EOMONTH(start_date, months)

– Trong đó:+ start_date: Ngày dùng làm mốc để tính.+ months: Số tháng trước hoặc sau mốc thời gian start_date.

– Chức năng: Tính ngày cuối tháng của 1 tháng bất kỳ với số tháng được chỉ định trước.

Các Hàm Ma Trận Trong Excel

Các bài viết trước chúng tôi đã giới thiệu đến bạn các hàm thông dụng trong Excel, bài viết này xin giới thiệu đến các bạn cú pháp và ví dụ minh họa của các hàm ma trận trong Excel 2016 bộ Office 2016, Excel 2013, 2010

Ở bài viết trước chúng tôi đã giới thiệu tới bạn đọc các hàm logic cơ bản trong Excel. Sang tới bài viết lần này chúng tôi giới thiệu đến các bạn cú pháp, ví dụ của các hàm ma trận trong excel. Bao gồm hàm TRANSPOSE trả về ma trận chuyển vị, hàm MDETERM trả về định thức của một ma trận, hàm MINVERSE trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước, hàm MMULT trả về ma trận tích của hai ma trận

Các hàm ma trận trong Excel Hàm Transpose trả về ma trận chuyển vị:

Cú pháp: TRANSPOSE( array)

Trong đó: Array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau

Ví dụ: Cho ma trận {1,2;3,4} hãy tìm ma trận chuyển vị của ma trận đã cho

Bước1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình

Bước 2: Tại ô B10 nhập công thức =TRANSPOSE(B6:C7)

Bước3: Bôi đen vùng dữ liệu B10: C11,nhấn F2 rồi nhấn tiếp tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter

Kết quả trả về là ma trận {1.3;2,4} là ma trận chuyển vị của ma trận {1,2;3,4}

Hàm MDETERM trả về định thức của một ma trận

Cú pháp: MDETERM ( array)

Trong đó: array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau.

Ví dụ: Tính định thức của ma trận {1,2;3,7}

Bước 1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình

Bước 2: Tại ô B12, Nhập công thức =MDETERM(B7:C8) nhấn enter

Định thức của ma trận cần tìm bằng 1

Hàm MINVERSE trả về ma trận nghịch đảo của một ma trận cho trước

Cú pháp: MINVERSE( array)

Trong đó: array là một mảng có số cột và số dòng bằng nhau

Ví dụ: Tìm ma trận nghịch đảo của ma trận { 1,2;3,7}

Bước 1: Mở phần mềm excel nhập ma trận đã cho như hình

Bước 2: Nhập công thức =MINVERSE(B7:C8) vào ô B12

Bước 3: Bôi đen vùng bảng tính B12:C13 nhấn F2 rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter

Ma trận nghịch đảo của ma trận đã cho là {7,-2;-3,1}

Hàm MMULT trả về ma trận tích của hai ma trận

Cú pháp: MMULT( array1, array2)

Trong đó: array1, array 2 là hai mảng có số cột của array1 bằng số dòng của array2

Xét ví dụ: Tìm tích của hai mà trận sau:

Ma trận 1: {1,1,2;1,1,3;1,1,1} và ma trận 2: {2,2;3,3;1,1}

Bước 1: Mở phần mềm excel nhập hai mà trận như hình:

Bước 2: Nhập công thức = MMULT(A6:C8,E6:F8) vào ô B12

Bước 3: Bôi đen vùng bảng tính B12:C14 nhấn F2 rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter ta được kết quả như hình