Top 8 # Ví Dụ Hàm Right Trong Excel Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Hàm Right Trong Excel, Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Right Kèm Ví Dụ

Chủ đề tóm tắt trong bài viết

Công thức và chức năng của hàm RIGHTB trong Excel

Cú pháp để sử dụng hàm này trong bảng tính Excel là :

RIGHT(text,[num_chars])

RIGHTB(text,[num_bytes])

Text : Đây là một trường bắt buộc cần phải có trong hàm RIGHT này và nó là chuỗi văn bản (có chứa các kí tự) mà người sử dụng muốn xuất

Num-chars : Ở trường này thì người dùng không cần sử dụng cũng được còn nếu bạn dùng thì đây là một trong những đối số chỉ rõ số kí tự mà bạn muốn xuất (được tính từ trái sang phải)

Num_bytes : Cũng giống như ở num_chars nhưng ở trường này thì được dựa trên số byte

Ở nếu như người sử dụng Excel cần chú ý đến 3 trường hợp trong phần Num-chars. Cụ thể như sau :

Nếu Num-chars trong hàm RIGHT của bạn trường hợp là số âm thì kết quả nhận được sẽ là giá trị bị lỗi (#VALUE! Error)

Nếu Num-chars trong hàm RIGHT của bạn trong trường hợp nhiều hơn tổng kí tự của chuỗi thì tất cả những kí tự sẽ được trả lại

Còn nếu như trường hợp bạn bỏ sót num-chars thì một kí tự mặc định của chuỗi đó trong file Excel sẽ được trả lại

Điểm khác biệt giữa hàm RIGHT và RIGHTB

Đầu tiên là về hàm RIGHT thì các bạn có thể thấy nó luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1 (mặc dù trong bảng Excel của bạn thì nó thuộc byte đơn hay byte kép đi chăng nữa và cũng bất chấp việc người dùng mặc định ngôn ngữ là gì)

Về hàm RIGHTB thì lại khác nó có chức năng đếm mỗi ký tự kép là 2 khi mà người dùng soạn thảo một ngôn ngữ hỗ trợ DBCS và đặt nó làm ngôn ngữ mặc định. Ngoài ra, nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì hàm RIGHTB sẽ đếm mỗi kí tự này là 1

Cách sử dụng hàm RIGHT trong Excel kèm ví dụ mẫu

Vẫn sử dụng trường hợp ở trên nhưng trong ví dụ này nhưng sử dụng RIGHT để lấy 2 ký tự từ trong cột mã học sinh thì sẽ sử dụng công thức E5= RIGHT (D6, 2) bạn có thể thấy kết quả được hiển thị như bên dưới

Xuất chuỗi ký tự con sau một ký tự xác định

Đối với việc người dùng muốn xuất một ký tự con theo một ký tự nhất định trong bảng tính Excel, ở đây thì các bạn có thể sử dụng hàm RIGHT kết hợp với cả hàm SEARCH để có thể xác định được vị trí đó. Ngoài ra, trừ vị trí của ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự trong file Excel thì có thể dùng thêm hàm LEN để kéo số ký tự từ phía bên phải về chuỗi văn bản.

Các bạn có thể tham khảo 2 hàm khác được nói đến ở đây thông qua đường dẫn tham khảo :

Để thực hiện cách phân xuất chuỗi ký tự này các bạn có thể sử dụng công thức : RIGHT(text) – SEARCH(kí tự,)). Ở đây thì mình có một ví dụ cho phần này như =RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(” “,A2)) (ảnh ví dụ minh họa bên dưới)

Hàm RIGHT trong Excel có trả về số hay không ?

Nguyên nhân hàm RIGHT trong Excel không thực hiện được với ngày tháng?

Chắc hẳn đối với những bạn newbie thì sẽ có thắc mắc rằng không hiểu tại sao hàm RIGHT trong Excel lại không thể thực hiện được với ngày tháng thì lý do khá đơn giản rằng hàm Excel này chỉ dùng được với chuỗi văn bản mà ngày tháng trong bảng tính lại là những con số nên chắc chắn không thể thực hiện được

Đối với những bạn nào muốn test thử hàm RIGHT đối với ngày tháng thì kết quả trả về thì trong file Excel của bạn sẽ hiển thị một vài chữ số cuối cùng trong bảng tính.

Hàm Right Trong Excel, Cú Pháp Và Ví Dụ Minh Họa

Có nhiều bài toán yêu cầu người dùng cần ứng dụng hàm RIGHT để thực hiện được nhanh hơn, như lấy 2 chữ cái cuối trong tên người dùng của một list dữ liệu danh khách hàng chẳng hạn ….

Hướng dẫn sử dụng hàm RIGHT trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa

Hàm RIGHT dùng để cắt ký tự bên phải của chuỗi ký tự, có cú pháp rất đơn giản, dễ hiểu, áp dụng được hết cho các phiên bản Excel của Microsoft và đặc biệt còn áp dụng được cho công cụ Excel trực tuyến của Google hay có tên gọi là Google Sheets.

Cách dùng hàm RIGHT trong Excel – Ví dụ minh họa

– Trong đó: + T ext: (Tham số bắt buộc) chuỗi ký tự.

+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.

: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.

Một vài lưu ý:

– Tham số n phải luôn lớn hơn hoặc bằng 0– Nếu không có tham số n thì Excel sẽ mặc định giá trị này là 1– Nếu tham số n lớn hơn độ dài của chuỗi ký tự, kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi ký tự– Hàm RIGHT luôn luôn trả về kết quả là các ký tự Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và các bạn sẽ hiểu nhầm rằng đây là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về nhìn như là các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản, tùy vào trường hợp cụ thể khi kết hợp với các hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để nó được phù hợp khi tính toán và tra cứu.

Ví dụ 1: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:

Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.

– Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.

– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.

– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5

Ví dụ 2: Cắt ra 2 ký tự từ chuỗi trong cột ” Mã HS ” kể từ phía bên phải.

Ta áp dụng hàm RIGHT để lấy 2 ký tự của cột ” Mã HS “.

– Trên E5 ta gõ công thức như sau: E5= RIGHT (D6, 2) và nhấn Enter.

– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.

– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5

Cách sử dụng hàm Right, công thức ví dụ

Trong thực tế, hàm RIGHT rất hiếm khi được sử dụng riêng. Thường thì trong hầu hết các trường hợp hàm RIGHT được sử dụng kết hợp với các hàm Excel khác trong các công thức phức tạp.

Trích xuất chuỗi ký tự theo sau 1 ký tự cụ thể

Trong trường hợp nếu muốn trích xuất chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể, sử dụng hàm SEARCH hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, trừ vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bạn dùng hàm LEN, kéo số ký tự muốn chọn từ phía bên phải chuỗi ban đầu.

Công thức chung:

Tương tự, bạn có thể trích xuất chuỗi theo sau bất kỳ một ký tự nào khác, chẳng hạn như dấu phẩy, hai chấm, hay dấu gạch nối, … . Ví dụ để trích xuất chuỗi theo sau dấu (-), bạn áp dụng công thức:

Trong ảnh chụp màn hình ở trên, cột A chứa danh sách tên các lỗi. Mục đích của bạn là kéo phần mô tả lỗi ở sau dấu hai chấm sang cột khác. Tuy nhiên một điểm cần lưu ý đó là số lượng dấu hai chấm trong chuỗi ban đầu là khác nhau. Ví dụ ô A3 có 3 dấu hai chấm, còn cột A5 thì chỉ có một.

Chìa khóa ở đây là xác định vị trí dấu tách (tức dấu 2 chấm trong ví dụ này) cuối cùng trong chuỗi ban đầu. Để làm được điều này, bạn sẽ phải sử dụng kết hợp các hàm kết hợp:

1. Lấy số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi ban đầu.

Đầu tiên tính tổng chiều dài của chuỗi bằng cách sử dụng hàm LEN:

LEN (A2)

Bước tiếp theo là tính chiều dài của chuỗi không có dấu phân tách bằng cách sử dụng hàm SUBSTITUTE, thay thế dấu hai chấm:

LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))

Cuối cùng trừ đi chiều dài chuỗi ban đầu mà không có dấu phân cách từ tổng chiều dài chuỗi:

LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))

Đảm bảo các công thức trên đều hoạt động. Bạn có thể nhập các công thức này vào các ô riêng biệt, và kết quả sẽ trả về là 2, là số lượng dấu hai chấm trong ô A2.

2. Thay thế dấu phân tách cuối cùng bằng 1 ký tự độc nhất. Để trích xuất văn bản sau dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi, bạn sẽ phải đánh dấu dấu phân tách cuối cùng bằng ký tự nào đó. Để làm được điều này, bạn thay thế dấu phân tách cuối cùng (tức dấu 2 chấm) bằng ký tự mới không xuất hiện trong chuỗi ban đầu, chẳng hạn như (#).

Nếu đã quen thuộc với cú pháp hàm Excel SUBSTITUTE, hàm này có đối số tùy chọn thứ 4 (instance_num) cho phép thay thế 1 ký tự được chỉ định trong chuỗi văn bản. Và vì đã tính được số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi, chỉ cần bổ sung thêm hàm trên làm đối số thứ 4 trong hàm SUBSTITUTE

Các Ví Dụ Về Hàm Sum Trong Excel

Trong bài viết này Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn cách tính tổng trong Excel bằng cách dùng tính năng AutoSum, và cách tạo công thức Sum để tính tổng các cột, hàng hoặc một dải ô đã được chọn. Ngoài ra, các bạn cũng sẽ học được cách tính tổng riêng những ô được hiển thị, tổng của các trang tính, đồng thời giúp bạn tìm hiểu thêm về những lý do khiến hàm Sum không hoạt động.

Cách tính tổng trong Excel dùng phép tính số học đơn giản

Nếu bạn cần tính nhanh tổng của một số ô, bạn có thể sử dụng Microsoft Excel như một chiếc máy tính mini. Chỉ cần dùng dấu (+) giống như trong phép toán số học thông thường. Ví dụ:

Tìm hiểu ngay: Địa chỉ học Excel tại Hà Nội

Cách sử dụng hàm Sum trong Excel

Excel SUM là một hàm toán học dùng để tính tổng. Cú pháp của hàm Sum như sau:

Sum (số thứ nhất, [số thứ 2] ,…) Đối số đầu tiên là bắt buộc, các cố khác là tùy chọn, bạn có thể áp dụng hàm Sum cho tối đa 225 số trong một công thức.

Trong công thức Sum của Excel, mỗi đối số có thể là một giá trị số dương hoặc số âm, một hàng hoặc một chuỗi các ô. Ví dụ như:

Hàm SUM trong Excel thực sự là lựa chọn hữu ích khi bạn cần cộng các giá trị nằm ở cách dải khác nhau hoặc tính tổng các giá trị số, các ô tham chiếu hay các dãy. Ví dụ: =SUM(A2:A4, A8:A9)

=SUM(A2:A6, A9, 10)

Ví dụ, bạn có thể kết hợp hàm SUM với đối số value_if_true thuộc hàm IF để cộng các giá trị trong cột B, C và D nếu tất cả các ô trong cùng hàng có cả ô chứa giá trị và ô trống:

Cách dùng AutoSum trong Excel:

Nếu bạn cần tính tổng một dãy các số hoặc tổng của vài hàng, cột liền kề thì có thể sử dụng công thức SUM được Microsoft Excel thiết kế sẵn.

Mẹo: Cách nhanh hơn để sử dụng AutoSum trong Excel là dùng phím tắt Alt + =. Bạn chỉ cần giữ phím Alt, nhấn phím Equal Sign, rồi Enter là hoàn thành việc chèn công thức Sum.

Ngoài tính tổng, bạn có thể sử dụng AutoSum để tự động nhập các hàm AVERAGE, COUNT, MAX, hay MIN.

Cách tính tổng một cột trong Excel

Để tính tổng các số liệu trong một cột cụ thể, bạn có thể sử dụng hàm SUM thông thường hoặc tính năng AutoSum. Ví dụ, để tính tổng các giá trị trong cột B, từ B2 đến B8, bạn nhập công thức SUM như sau:

Cách tính tổng toàn bộ cột với số hàng vô hạn không xác định được

Nếu cột mà bạn muốn tính tổng có số lượng dòng thay đổi (nghĩa là các ô mới có thể được thêm vào và những giá trị cõ sẵn có thể bị xóa đi), bạn có thể tính tổng toàn bộ cột bằng cách thêm tham chiếu cột, không xác định giới hạn trên và dưới. Ví dụ:

Tính tổng cột nhưng bỏ hàng tiêu đề hoặc một vài hàng đầu tiên

Kích thước bảng tính có giới hạn nhất định nên bạn có thể chỉ định giới hạn trên của công thức SUM dựa trên số hàng tối đa trong phiên bản Excel mà bạn dùng. Ví dụ: để tính tổng cột B mà không bao gồm hàng tiêu đề (loại trừ ô B1) bạn có thể sử dụng các công thức sau:

Trong Excel 2007, Excel 2010, Excel 2013 và Excel 2016:

= SUM (B2: B1048576)

Trong Excel 2003 và phiên bản thấp hơn:

= SUM (B2: B655366)

Cách tính tổng các hàng trong Excel

Tương tự như tính tổng một cột, bạn có thể tính tổng một hàng trong Excel bằng cách sử dụng hàm SUM, hoặc AutoSum để chèn công thức tính.

Ví dụ, để tính tổng các giá trị trong ô B2 đến D2, ta sử dụng công thức sau:

Cách tính tổng nhiều hàng trong Excel

= SUM (B2: D6) – tổng các giá trị từ hàng 2 đến hàng 6.

= SUM (B2: D3, B5: D6) – tổng các giá trị trong các hàng 2, 3, 5 và 6.

Cách tính tổng toàn bộ một hàng

Để tính tổng toàn bộ hàng với một số cột không xác định, ta cần cung cấp tham chiếu toàn bộ hàng cho công thức Excel Sum, ví dụ:

= SUM (2: 2) -SUM (A2: B2)

Sử dụng Excel Total Row để tính tổng dữ liệu trong một bảng:

Nếu dữ liệu của bạn được nằm trong một bảng tính của Excel, bạn có thể sử dụng tính năng Total Row để nhanh chóng tính tổng dữ liệu trong bảng và tổng số hiển thị trong hàng cuối cùng.

Một lợi thế lớn của việc sử dụng các bảng Excel là chúng tự động mở rộng để thêm được các hàng mới, do đó, bất kỳ dữ liệu mới nào bạn nhập vào trong một bảng sẽ được tự động thêm luôn vào công thức đã có.

Để chuyển đổi một dải ô bình thường thành một bảng, hãy nhấn chọn và ấn phím tắt Ctrl + T (hoặc nhấp vào Table trên tab Insert).

Cách thêm hàng total trong bảng Excel

Khi dữ liệu của bạn được sắp xếp trong một bảng, bạn có thể chèn thêm hàng total theo cách sau:

Khóa học lập trình VBA trong Excel

Cách tính tổng dữ liệu trong bảng

Khi tổng số hàng xuất hiện ở cuối bảng, Excel sẽ tự xác định cách tính toán dữ liệu trong bảng.

Nếu bạn muốn thực hiện một số phép tính khác, hãy chọn chức năng tương ứng từ danh sách thả xuống như Average, Count, Max, Min, …

Nếu hàng total tự động hiển thị tổng cho một cột mà bạn không cần dùng đến tổng đó thì mở danh sách thả xuống của cột đó và chọn None.

Chú thích. Khi sử dụng tính năng Excel Total Row để tính tổng một cột, tổng số Excel chỉ có giá trị trong hàng hiển thị bằng cách chèn hàm SUBTOTAL với đối số đầu tiên là 109.

Cách tính tổng các ô được (có thể nhìn thấy được) trong Excel

Đôi khi, để việc phân tích dữ liệu hiệu quả hơn, bạn cần phải lọc hoặc ẩn một số dữ liệu trong bảng tính. Một công thức tổng hợp thông thường sẽ không hoạt động trong trường hợp này bởi vì hàm Excel SUM sẽ cộng tất cả các giá trị trong phạm vi được chỉ định bao gồm các hàng ẩn (đã lọc ra).

Nếu bạn muốn tính tổng các ô hiển thị trong một danh sách được lọc, cách nhanh nhất là đưa chúng vào một bảng Excel, và sau đó bật tính năng Excel Total Row. Như đã trình bày trong ví dụ trước, chọn Sum ở hàng total của bảng rồi chèn chức năng SUBTOTAL bỏ qua các ô ẩn.

Một cách khác để tính tổng các ô đã lọc trong Excel là áp dụng AutoFilter cho dữ liệu của bạn theo cách thủ công bằng cách nhấp vào nút Filter trên tab Data. Và sau đó, tự viết một công thức Subtotal.

Hàm SUBTOTAL có cú pháp sau:

SUBTOTAL (function_num, ref1, [ref2], …) Trong đó, Function_num – một số từ 1 đến 11 hoặc từ 101 đến 111 dùng để xác định chức năng sẽ được dùng cho việc tính tổng phụ.

Bạn có thể tìm thấy danh sách đầy đủ các chức năng trên chúng tôi Bây giờ, chúng ta chỉ quan tâm đến chức năng SUM, được định nghĩa bởi các số 9 và 109. Cả hai số này loại trừ các hàng được lọc ra. Sự khác biệt là 9 bao gồm các ô ẩn thủ công (tức là bạn chuột phải rồi chọn Hide), trong khi đó 109 không bao gồm các ô đó.

Vì vậy, nếu bạn muốn tính tổng cho riêng những hàng được hiển thị, không tính những hàng đã bị ẩn thì có thể dụng 109 làm đối số cho công thức Subtotal của bạn.

Ref1, Ref2, … – ô hoặc dãy mà bạn muốn tính tổng phụ. Đối số Ref đầu tiên là bắt buộc, những đối số tiếp theo (lên đến 254) là tùy chọn. Trong ví dụ này, ta sẽ tính tổng các ô có thể nhìn thấy trong khoảng B2: B14 bằng cách sử dụng công thức sau:

Cách sử dụng running total (tính tổng lũy tích) trong Excel

Để tính tổng lũy tích trong Excel, bạn viết công thức SUM như bình thường và sử dụng thông minh các tham chiếu của các ô một các tuyệt đối và tương đối.

Ví dụ, muốn hiển thị sô lũy tích của các số trong cột B, ta nhập công thức sau và ô B2 rồi sao chép sang các ô khác:

Cách tính tổng cho nhiều trang tính trên cùng bảng tính

Nếu bạn có một vài bảng tính với bố cũng và dữ liệu tương tự nhau, bạn có thể cộng tổng các dữ liệu trong cùng một ô hoặc dải ô ở các trang tính khác nhau với cùng một công thức SUM.

Chúng ta có một công thức gọi là tham chiếu 3-D:

=SUM(Jan:Apr!B6)

=SUM(Jan:Apr!B2:B5)

Tính tổng có điều kiện trong Excel

Nếu công việc của bạn yêu cầu tính tổng các ô đáp ứng điều kiện nhất định nào đó thì bạn có thể sử dụng hàm SUMIF hoặc SUMIFS tương ứng.

Ví dụ: công thức SUMIF sau chỉ cộng tổng các giá trị trong cột B có trạng thái “Completed” (đã hoàn thành) trong cột C, ta có:

Excel SUM không hoạt động – lý do và giải pháp

Khi bạn tính tổng của một vài giá trị hoặc một số cột trong bảng tính Excel nhưng công thức SUM đơn giản không hoạt động thì có thể là do những lý do sau đây:

1. #Name error xuất hiện thay vì kết quả mong đợi

Đó là lỗi dễ sửa chữa nhất. 99 trên 100 trường hợp, lỗi #Name error chỉ ra rằng hàm SUM bị sai chính tả.

2. Một số con số không được cộng vào tổng chung

Một lý do phổ biến khác khiến một công thức Sum (hoặc Excel AutoSum) không hoạt động là các con số được định dạng dưới dạng các giá trị văn bản. Thoạt nhìn, chúng trông giống như các con số bình thường, nhưng Microsoft Excel nhận dạng chúng như chuỗi văn bản nên không đưa chúng vào tính toán.

3. Hàm Excel SUM trả về kết quả bằng 0

4. Công thức Excel Sum trả về một con số cao hơn dự kiến

Nếu công thức Sum của bạn sẽ trả về một số lớn hơn dự kiến, bạn cần nhớ rằng hàm SUM trong Excel sẽ thêm cả các ô ẩn nà ta không nhìn thấy được. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng chức năng Subtotal để thay thế công thức SUM.

5. Công thức Excel SUM không cập nhật

Khi một công thức SUM trong Excel tiếp tục hiển thị tổng số cũ ngay cả sau khi bạn đã cập nhật các giá trị cần tính tổng mới, nhiều khả năng Calculation Mode được đặt thành Manual. Để khắc phục sự cố này, hãy chuyển đến tab Formulas, nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh Calculate Options, rồi nhấn Automatic.

Ngoài ra để ứng dụng Excel vào công việc một cách hiệu quả thì bạn còn phải sử dụng tốt các hàm, các công cụ khác của Excel.

Một số hàm cơ bản thường gặp như:

SUMIF, SUMIFS để tính tổng theo 1 điều kiện, nhiều điều kiện

COUNTIF, COUNTIFS để thống kê, đếm theo một điều kiện, nhiều điều kiện

Các hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi, dạng ngày tháng, dạng số…

Các hàm dò tìm tham chiếu Index+Match, hàm SUMPRODUCT…

Một số công cụ hay sử dụng như:

Định dạng theo điều kiện với Conditional formatting

Thiết lập điều kiện nhập dữ liệu với Data Validation

Cách đặt Name và sử dụng Name trong công thức

Lập báo cáo với Pivot Table…

Rất nhiều kiến thức phải không nào? Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học Excel từ cơ bản đến chuyên gia dành cho người đi làm

Cách Sử Dụng Hàm Countif Trong Excel (Có Ví Dụ)

Trong MS Excel, hàm COUNTIF có tác dụng đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.

Các bạn cần chú ý một điều rằng, hàm COUNTIF chỉ sử dụng khi có MỘT điều kiện. Trong trường hợp có NHIỀU điều kiện, ta phải sử dụng hàm COUNTIFS. Trong tin học văn phòng sử dụng rất nhiều các hàm này.

Hãy để lại email của bạn để khi viết xong bài sử dụng hàm COUNTIFS, tôi sẽ email thông báo.

Có điều này, hãy để lại email, chúng tôi sẽ gửi bài vào email bạn, cùng nhiều bài khác nữa.

Cú pháp hàm COUNTIF như sau:

=COUNTIF(Range, Criteria)

Các tham số:

Range: là dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm có điều kiện.

Criteria: là điều kiện để một ô được đếm.

Ví dụ:

Có nghĩa là đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100

Ví dụ hàm COUNTIF

Chúng ta xét một ví dụ đơn giản như sau.

Cho bảng số liệu như hình dưới, hãy đếm xem trong bản này có bao nhiêu bạn nam, hiện kết quả tại ô C1

Nhận xét: Ta thấy yêu cầu đề bài là ĐẾM (theo cột giới tính), và CÓ MỘT ĐIỀU KIỆN (là Nam)

Như vậy ta dùng hàm COUNTIF như sau.

Tại ô C1, ta gõ hàm: (Xem quy tắc về hàm trong excel)

=COUNTIF(B2:B6,”Nam”)

Nghĩa là đếm xem trong vùng B2:B6 có bao nhiêu ô có giá trị là “Nam”

Bấm Enter bạn sẽ được kết quả.

Nếu bạn vẫn chưa hiểu thì có thể video tôi làm này: https://www.youtube.com/watch?v=BAALFSz_c1U

Mở rộng về điều kiện Hàm COUNTIF

Điều kiện trong đối số thứ hai của hàm COUNTIF rất đa dạng, sử dụng được nhiều toán tử so sánh cũng như các ký tự đại diện.

Nếu bạn muốn cảm ơn, vui lòng sử dụng các icon Facebook phía dưới cùng để chia sẻ cho bạn bè mình. Đó là cách để giới thiệu cũng như giúp chúng tôi phát triển.