Top 7 # Vẽ Biểu Đồ Miền Trong Word Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Cách Vẽ Biểu Đồ Trong Word 2013 Hướng Dẫn Vẽ Biểu Đồ Trong Word 2013

Cách vẽ biểu đồ trong Word 2013 hay các định dạng Word khác là cách giúp bạn có thể trình bày văn bản với dạng dữ liệu thống kê, tính toán, so sánh một cách gọn nhẹ, thông minh và khoa học. Giúp người đọc dễ hiểu, dễ hình dung hơn. Tuy vậy, không phải ai cũng biết cách tạo biểu đồ trong Word. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn thực hiện thao tác này một cách thuần thục.

HƯỚNG DẪN CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ TRONG WORD 2013

Bước 1:

Bước 2:

Trong mục Insert Chart, bạn sẽ thấy có rất nhiều dạng biểu đồ, nhưng căn cứ vào số liệu và cách bạn muốn hiển thị thì bạn có thể chọn loại phù hợp nhất.

Ý nghĩa một số cụm từ cần hiểu trước khi tạo lập biểu đồ trong word 2013

– Column: Biểu đồ hình cột đứng, sử dụng với mục đích diễn giải sự biến thiên của dữ liệu hoặc để so sánh giữa các dữ liệu;

– Line: Biểu đồ đường, thường sử dụng cho các ý đồ diễn giải khuynh hướng phát triển theo thời gian.

– Pie: Biểu đồ hình tròn, thể hiện số liệu dạng phần trăm.

– Bar: Biểu đồ cột ngang, được hiểu như biểu đồ dạng Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị ngang.

– Area: Biểu đồ vùng, sử dụng hiển thị sự thay đổi theo thời gian, hướng tới sự chú ý về tổng giá trị qua một khuynh hướng;

– X Y (Scatter): Biểu đồ phân tán nhằm so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.

– Stock: Biểu đồ chứng khoán, nhằm minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu hoặc cũng có thể được sử dụng để hiển thị sự lên xuống của các dữ liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ…

– Surface: Biểu đồ bề mặt nhằm kết hợp một cách hiệu quả nhất giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc thuộc cùng một phạm vi giá trị.

– Doughnut: Biểu đồ dạng vành khuyên với ý nghĩa hiển thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số.

– Bubble: Biểu đồ bong bóng tương tự như dạng biểu đồ xy (tan), thường được dùng trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.

– Radar: Biểu đồ mạng nhện nhằm thể hiện các dữ liệu đa biến, hay được sử dụng trong xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.

Bước 3:

Cách vẽ biểu đồ trong word 2013 là Chọn dạng biểu đồ mong muốn và nhấn OK. Ví dụ khi bạn chọn dạng biểu đồ 2, ta sẽ có kết quả sau:

Bước 4: Thực hiện thay đổi dữ liệu theo hình dưới

Cách Vẽ Biểu Đồ Trong Word

Với các bảng dữ liệu thống kê, tính toán, so sánh…trong tài liệu Word, sẽ rất khó hiểu, khó hình dung nếu có nhiều số liệu vì vậy các bạn muốn thể hiện chúng bằng biểu đồ để người xem dễ hiểu hơn.

Cách vẽ biểu đồ

– Column: dạng biểu đồ hình cột đứng hiển thị dữ liệu thay đổi theo thời gian hoặc so sánh giữa các mục. Trong Column có các kiểu biểu đồ khác nhau như: biểu đồ cột dạng 2D, biểu đồ cột dạng 3D, biểu đồ cột xếp chồng và cột xếp chồng 3D.

– Line: biểu đồ đường có thể biểu thị khuynh hướng theo thời gian với các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Trong biểu đồ Line có nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ đường, biểu đồ đường có đánh dấu, biểu đồ đường xếp chồng, biểu đồ đường dạng 3D…

– Pie: biểu đồ hình tròn, biểu diễn số liệu dạng phần trăm.

– Bar: biểu đồ cột ngang, tương tự như Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị ngang.

– Area: biểu đồ vùng được sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng.

– X Y (Scatter): biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.

– Stock: biểu đồ chứng khoán, thường sử dụng để minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu, ngoài ra biểu đồ này cũng minh họa sự lên xuống của các dữ liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ…

– Surface: biểu đồ bề mặt giúp các bạn kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Các bạn có thể tạo một biểu đồ bề mặt khi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.

– Doughnut: biểu đồ vành khuyên biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số, nó có thể bao gồm nhiều chuỗi dữ liệu.

– Bubble: Biểu đồ bong bóng là một loại biểu đồ xy (tan), biểu đồ này được dùng nhiều trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.

– Radar: Biểu đồ dạng mạng nhện hiển thị các dữ liệu đa biến, thường sử dụng để xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.

Sau khi chọn dạng biểu đồ các bạn nhấn OK.

Bước 3: Xuất hiện trang Excel chứa bảng dữ liệu, các bạn nhập dữ liệu cho bảng dữ liệu trong Excel.

Chỉnh sửa biểu đồ

1. Công cụ chỉnh sửa biểu đồ (Chart Tools).

Khi các bạn chọn vào biểu đồ vừa tạo, trên thanh công cụ xuất hiện Chart Tools với 3 tab là Design, Layout và Format.

Tab Design, các bạn có thể chọn các kiểu biểu đồ, cách bố trí, màu sắc, thay đổi dữ liệu … cho biểu đồ.

Các bạn có thể chọn vào biểu đồ và căn chỉnh như căn chỉnh văn bản, hoặc nếu muốn chuyển biểu đồ sang vị trí khác các bạn chọn biểu đồ và nhấn Ctrl + X sau đó đặt con trỏ chuột vào vị trí mới và nhấn Ctrl + V. Các bạn có thể đặt con trỏ chuột vào các góc bản đồ để chỉnh kích thước cho biểu đồ.

Chọn biểu đồ, trong Chart Tools các bạn chọn Layout.

Để thêm tiêu đề các bạn chọn Chart Title và chọn kiểu tiêu đề sau đó nhập tiêu đề trên biểu đồ và nhấn Enter.

Cách Vẽ Biểu Đồ Tròn Trong Word

Dữ liệu cho biểu đồ hình tròn

Biểu đồ hình tròn có thể chuyển đổi một cột hoặc hàng của dữ liệu bảng tính thành một biểu đồ hình tròn. Lưu ý về dữ liệu để vẽ biểu đồ tròn:

Vẽ biểu đồ hình tròn khi chỉ có một chuỗi dữ liệu, nếu nhiều hơn 1 chuỗi thì các bạn chọn biểu đồ Doughnut.

Các giá trị trong dữ liệu không được bằng 0 hoặc rỗng, hay một giá trị âm.

Không nên có quá nhiều loại dữ liệu, vì nếu nhiều quá thì sẽ có nhiều lát trong biểu đồ tròn sẽ khó đọc hơn.

Các loại biểu đồ hình tròn Biểu đồ tròn 2D

Biểu đồ tròn 2D gồm biểu đồ Pie thông thường, biểu đồ Pie of Pie và Bar of Pie. Biểu đồ 2D Pie thông thường như sau:

Biểu đồ miếng của biểu đồ tròn (Pie of Pie) và biểu đồ thanh của biểu đồ tròn (Bar of Pie). Sử dụng hai kiểu biểu đồ tròn này khi các bạn có nhiều phần nhỏ, các phần này sẽ được hiển thị thêm ở bên ngoài biểu đồ tròn chính. Các bạn cần sắp xếp dữ liệu hợp lý vì ba dữ liệu cuối trong bảng dữ liệu sẽ được xuất hiện ở biểu đồ phụ.

Biểu đồ 3-D Pie

Biểu đồ 3-D Pie là biểu đồ hình tròn dạng 3D (khối ba chiều), nếu các bạn muốn vẽ biểu đồ tròn 3D thì các bạn chọn loại biểu đồ này.

Biểu đồ Doughnut

Biểu đồ tròn Dougnnut giống như chiếc bánh Doughnut, các bạn có thể sử dụng biểu đồ Doughnut để vẽ biểu đồ tròn. Biểu đồ này có thể vẽ được khi các bạn có 1 hoặc nhiều loại dữ liệu.

Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Insert Chart, các bạn chọn Pie và chọn dạng biểu đồ mà bạn muốn vẽ.

Bước 3: Biểu đồ tròn được thêm vào Word cùng với một bảng tính xuất hiện trong Word, các bạn nhập dữ liệu mà bạn muốn vẽ biểu đồ tròn thay thế dữ liệu mẫu.

Bước 4: Chỉnh sửa biểu đồ

1. Chỉnh sửa tiêu đề của biểu đồ

Nếu trên biểu đồ đã có tiêu đề thì để chỉnh sửa tiêu đề các bạn chỉ cần chọn chuột vào tiêu đề và nhập tiêu đề cho biểu đồ.

Nếu trên biểu đồ chưa hiển thị tiêu đề thì các bạn nhấn chọn vào biểu đồ và chọn biểu tượng Chart Elements dấu cộng màu xanh lá, sau đó đánh dấu tích chọn vào ô Chart Title để hiển thị tiêu đề biểu đồ.

2. Di chuyển và thay đổi kích thước cho biểu đồ

Các bạn có thể sử dụng căn lề của Word để chỉnh vị trí cho biểu đồ hoặc nhấn giữ chuột trái và kéo biểu đồ đến vị trí bạn muốn.

Để thay đổi kích thước cho biểu đồ các bạn chọn biểu đồ, xuất hiện 8 nút nắm xung quanh viền biểu đồ, các bạn di chuyển con trỏ chuột vào một trong 8 nút nắm xuất hiện mũi tên hai chiều các bạn nhấn giữ chuột trái và tùy chỉnh kích thước tùy ý.

3. Thêm nhãn dán dữ liệu vào biểu đồ

Chọn biểu đồ, tiếp theo các bạn nhấn chọn biểu tượng Chart Elements, đánh dấu tích chọn trước Data Labels để thêm nhãn dán dữ liệu.

Để thay đổi vị trí hiển thị nhãn dán dữ liệu các bạn chọn biểu tượng tam giác bên cạnh Data Labels và chọn vị trí bạn muốn hiển thị nhãn dán.

4. Thêm chú thích vào biểu đồ

Tương tự như thêm nhãn dán dữ liệu các bạn chọn biểu tượng dấu cộng và đánh dấu tích chọn trước Legend để thêm chú thích vào biểu đồ. Nhấn chọn biểu tượng tam giác đen và chọn vị trí hiển thị chú thích.

5. Thay đổi kiểu và màu sắc cho biểu đồ

Các bạn chọn biểu tượng hình chiếc bút lông (Chart Styles), tiếp theo các bạn chọn kiểu biểu đồ mà bạn muốn trong phần Style.

Hoặc các bạn có thể chọn biểu đồ, chọn thẻ Design và chọn kiểu biểu đồ trong phần Chart Styles.

6. Thay đổi nhanh bố cục cho biểu đồ

7. Tách một hoặc nhiều lát ra khỏi biểu đồ

Để tách một lát ra khỏi biểu đồ các bạn chọn lát cần tách và nhấn giữ chuột trái kéo ra vị trí mà bạn muốn.

Để tách rời toàn bộ các lát của biểu đồ tròn các bạn nhấn chuột phải vào biểu đồ tròn và chọn Format Data Series.

Xuất hiện phần Format Data Series ở phía bên phải các bạn kéo thanh trượt ngang trong phần Pie Explosion để tách tất cả các lát của biểu đồ tròn.

8. Xoay biểu đồ tròn

Các bạn mở Format Data Series bằng cách nhấn chuột phải vào biểu đồ và chọn Format Data Series. Trong Series Options các bạn kéo thanh trượt trong phần Angle of first slice để xoay biểu đồ.

http://thuthuatphanmem.vn/cach-ve-bieu-do-tron-trong-word/

chúng tôi

Cách Vẽ Biểu Đồ Trong Excel

Biểu đồ giúp các bạn thể hiện tốt hơn bằng việc vẽ thành các hình ảnh trực quan, dễ hiểu mô tả các số liệu trong bảng tính Excel. Microsoft Excel hỗ trợ rất nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ tròn, biểu đồ vùng… phù hợp với các loại dữ liệu của các bạn.

Cách vẽ biểu đồ trong Excel 2010

Bước 1: Các bạn chọn (bôi đen) bảng dữ liệu mà các bạn muốn vẽ biểu đồ.

– Line: biểu đồ đường có thể biểu thị khuynh hướng theo thời gian với các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Trong biểu đồ Line có nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ đường, biểu đồ đường có đánh dấu, biểu đồ đường xếp chồng, biểu đồ đường dạng 3D…

– Pie: biểu đồ hình tròn, biểu diễn số liệu dạng phần trăm.

– Bar: biểu đồ cột ngang, tương tự như Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị ngang.

– Area: biểu đồ vùng được sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng.

– X Y (Scatter): biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.

– Stock: biểu đồ chứng khoán, thường sử dụng để minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu, ngoài ra biểu đồ này cũng minh họa sự lên xuống của các dữ liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ…

– Surface: biểu đồ bề mặt giúp các bạn kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Các bạn có thể tạo một biểu đồ bề mặt khi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.

– Doughnut: biểu đồ vành khuyên biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số, nó có thể bao gồm nhiều chuỗi dữ liệu.

– Bubble: Biểu đồ bong bóng là một loại biểu đồ xy (tan), biểu đồ này được dùng nhiều trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.

– Radar: Biểu đồ dạng mạng nhện hiển thị các dữ liệu đa biến, thường sử dụng để xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.

Sau khi các bạn đã chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu của mình các bạn chọn OK. Kết quả như sau:

1. Công cụ chỉnh sửa biểu đồ (Chart Tools).

Khi các bạn chọn vào biểu đồ vừa tạo, trên thanh công cụ xuất hiện Chart Tools với 3 tab là Design, Layout và Format.

Tab Design, các bạn có thể chọn các kiểu biểu đồ, cách bố trí, màu sắc, thay đổi dữ liệu … cho biểu đồ. Các bạn có thể di chuyển biểu đồ sang Sheet khác trong Excel.

Các bạn có thể chọn vào biểu đổ và kéo biểu đồ tới vị trí các bạn muốn trong cùng sheet của bảng tính, các bạn cũng có thể kích chuột vào các góc của biểu đồ để thay đổi kích thước cho biểu đồ.

Chọn biểu đồ, trong Chart Tools các bạn chọn Layout.

Để thêm tiêu đề các bạn chọn Chart Title và chọn kiểu tiêu đề sau đó nhập tiêu đề trên biểu đồ và nhấn Enter.

4. Thêm chú thích cho các trục trong biểu đồ.