Top 12 # Sumif Trong Excel Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Hàm Sumif Trong Excel Là Gì? Cách Sử Dụng Hàm Sumifs

Hàm SUMIF là gì? Sự khác nhau giữa hàm SUMIFS trong Excel với hàm SUMIF là như thế nào? Bài viết này sẽ hướng dẫn cho các bạn cú pháp, ý nghĩa, cách sử dụng và một số cách kết hợp giữa hàm SUMIF, SUMIFS với một số hàm thông dụng khác.

#1. Tổng quan về hàm SUMIFS

Trong công việc hàng ngày có sử dụng đến phần mềm Excel, để cộng các giá trị cùng một điều kiện cho trước với nhau thì chúng ta thường nghĩ ngay tới hàm SUMIF. Vậy Hàm SUMIF là gì?

Hàm SUMIF là gì?

Hàm SUMIFS trong Excel là một trong những hàm Excel cơ bản, hàm tính toán thường được dùng trong Excel. Để tính tổng trong Excel chúng ta sẽ dùng đến hàm SUM, nếu muốn thêm 1 điều kiện nhất định cho hàm tính tổng đó sẽ dùng hàm SUMIF.

#2. Cách sử dụng hàm SUMIFS

#2.1. Cú pháp và cách sử dụng hàm SUMIF

Cú pháp hàm này như sau:

=SUMIF(range,criteria,[sum_range])

Cú pháp hàm SUMIF có các đối số sau đây:

– Range (Bắt buộc): Phạm vi ô bạn muốn được đánh giá theo tiêu chí. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn (ví dụ bên dưới).

– criteria (Bắt buộc): Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm xác định sẽ cộng các ô nào. Ký tự đại diện có thể được bao gồm-dấu chấm hỏi (?) để khớp với bất kỳ ký tự đơn nào, dấu hoa thị (*) để khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.

– sum_range Tùy chọn. Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là các ô đã xác định trong đối số range. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô được xác định trong đối số range (chính các ô đã được áp dụng tiêu chí).

Sum_range phải có cùng kích cỡ và hình dạng theo phạm vi. Nếu không, hiệu suất có thể bị, và công thức sẽ tính tổng phạm vi ô bắt đầu với ô đầu tiên trong sum_range nhưng có cùng kích thước như phạm vi.

Bước 1: Tại ô G8, chúng ta viết công thức sau: =SUMIF(E8:E22;”nam”;F8:F22).

Trong công thức này, vùng phạm vi đánh giá tiêu chí là từ ô E8 đến ô E22, tiêu chí là giới tính nam, vùng tính tổng là từ ô F8 đến F22.

Bước 2: Bấm phím Enter, kết quả sẽ là 87.860.000 đồng. Tức tổng số tiền lương của các nhân viên nam là 87,86 triệu đồng.

#2.2. Cú pháp và cách sử dụng hàm SUMIFS

Hàm này có cú pháp tổng quát như sau:

=SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,[criter_range2, criteria2], …)

Bước 1: Tại ô G7, chúng ta viết công thức sau:

=SUMIFS(F7:F21;E7:E21;”Nam”;D7:D21;”Văn phòng”)

Trong công thức này, vùng tính tổng là từ ô F7 đến ô F21, vùng tiêu chí đánh giá thứ nhất là từ ô E7 đến ô F21, tiêu chí thứ nhất là giới tính nam, cùng tiêu chí đánh giá thứ 2 là từ ô D7 đến ô D21, tiêu chí thứ 2 là văn phòng.

Bước 2: Bấm phím Enter, kết quả của phép tính sẽ là: 15.910.000.

Vậy, tổng tiền lương của các nhân viên nam ở bộ phận văn phòng là 15.910.000 đồng.

#2.3. Hàm SUMIFS nhiều điều kiện

Ví dụ #3, Tính tổng tiền lương của nhân viên thỏa mãn các điều kiện sau:

– Giới tính nam;

– Thuộc bộ phận văn phòng;

– Sinh năm 1992

Để giải quyết bài toàn này, chúng ta thực hiện như sau:

Bước 1: Tại ô H7, chúng ta viết công thức:

=SUMIFS(G7:G21;F7:F21;”nam”;E7:E21;”văn phòng”;D7:D21;1992)

Bước 2: Bấm phím Enter, chúng ta sẽ ra kết quả là: 8.110.000 đồng.

Hỏi: Sự khác nhau giữa hàm SUMIF và SUMIFS như thế nào?

Trả lời: Hàm SUMIF dùng để tính tổng các phần tử theo 1 điều kiện cho trước, còn SUMIFS dùng để tính tổng các phần tử thỏa mãn từ hai điều kiện trở lên.

Hỏi: Tối đa có thể dùng bao nhiêu điều kiện trong hàm SUMIFS?

Hỏi: Cách sử dụng các phím tắt trong Excel?

Hỏi: Tải file hướng dẫn hàm SUMIFS tại đâu?

Hàm Sumif Là Gì ? Cách Sử Dụng Hàm Sumif Trong Excel

Hàm SUMIF là gì ?

Trong Microsoft Excel , SUMIF là một công thức được sử dụng để cộng các giá trị lại với nhau trên một phạm vi ô. Hàm SUM cơ bản thêm các giá trị trong một phạm vi ô, bất kể giá trị là gì. Với SUMIF, người dùng có thể xác định các điều kiện cụ thể phải được đáp ứng cho các giá trị trong một phạm vi ô được đưa vào quy trình bổ sung.

Công thức và cú pháp hàm SUMIF

SUMIF( phạm vị, điều kiện, [sum_range] )

phạm vi Phạm vi của các ô mà bạn muốn áp dụng các tiêu chí chống lại. tiêu chí Các tiêu chí được sử dụng để xác định các ô cần thêm. sum_range Không bắt buộc. Đây là phạm vi của các ô để tổng hợp lại với nhau. Nếu tham số này bị bỏ qua, nó sử dụng phạm vi là sum_range .

Hàm SUMIF trả về một giá trị số.

Áp dụng đối với

Excel cho Office 365, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2011 cho Mac, Excel 2010, Excel 2007, Excel 2003, Excel XP, Excel 2000

Cách sử dụng hàm SUMIF

Hãy nhìn vào hình ảnh bên phải. Nếu bạn chỉ muốn thêm các giá trị lớn hơn năm, bạn có thể viết công thức SUMIF như sau:

Vì các ô A2 và A5 chứa một giá trị lớn hơn năm, chúng sẽ là các ô duy nhất được cộng với nhau bởi công thức, dẫn đến giá trị là 17.

Ví dụ về hàm SUMIF

Sử dụng hàm sumif với con số

Ví dụ 1: Hàm SUMIF bên dưới tính tổng các giá trị trong phạm vi A1: A5 nhỏ hơn hoặc bằng 10.

SUMIF(A1:A5,"<=10")

Ví dụ 2: Hàm SUMIF sau đây cho kết quả chính xác như nhau. Nó sử dụng toán tử & để nối biểu tượng ‘nhỏ hơn hoặc bằng’ và giá trị trong ô C1.

SUMIF(A1:A5,"<="&C2)

Ví dụ 3: Hàm SUMIF bên dưới (ba đối số, đối số cuối cùng là phạm vi cần tính tổng) tổng các giá trị trong phạm vi B1: B5 nếu các ô tương ứng trong phạm vi A1: A5 chứa giá trị 25.

Ví dụ 4: Hàm SUMIF sau đây cho kết quả chính xác tương tự (đối số thứ hai đề cập đến ô D1).

Sử dụng hàm sumif với chữ văn bản

Ví dụ 5: Hàm SUMIF bên dưới tính tổng các giá trị trong phạm vi B1:B5 nếu các ô tương ứng trong phạm vi A1:A5 chứa chính xác “circle”.

Ví dụ 6: Hàm SUMIF bên dưới tính tổng các giá trị trong phạm vi B1: B5 nếu các ô tương ứng trong phạm vi A1: A5 không chứa chính xác “triangle”.

Ví dụ 7: Hàm SUMIF bên dưới tính tổng các giá trị trong phạm vi B1: B5 nếu các ô tương ứng trong phạm vi A1: A5 chứa chính xác “circle” + 1 ký tự. Một dấu hỏi (?) Khớp với chính xác một ký tự.

Ví dụ 8: Hàm SUMIF bên dưới tính tổng các giá trị trong phạm vi B1: B5 nếu các ô tương ứng trong phạm vi A1: A5 chứa một chuỗi gồm 0 hoặc nhiều ký tự + le. Dấu hoa thị (*) khớp với một loạt các ký tự bằng 0 hoặc nhiều hơn.

Ví dụ 9: Các hàm SUMIF bên dưới các giá trị tổng trong phạm vi B1: B5 nếu các ô tương ứng trong phạm vi A1: A5 chứa chính xác “triangle” hoặc “circle8”.

Sử dụng hàm SUMIF thứ ngày tháng

Lưu ý: hàm DATE trong Excel chấp nhận ba đối số: năm, tháng và ngày.

Ví dụ 12: Hàm SUMIFS bên dưới (có chữ S ở cuối) tính tổng doanh số giữa hai ngày (bao gồm cả ngày bắt đầu và ngày kết thúc).

Lưu ý: hàm SUMIFS trong Excel tính tổng các giá trị dựa trên hai hoặc nhiều tiêu chí (đối số đầu tiên là phạm vi cần tính tổng, theo sau là hai hoặc nhiều cặp phạm vi / tiêu chí). Điều chỉnh ngày để tính tổng doanh số trong một tháng, năm cụ thể, v.v.

Hàm Lookup Trong Excel Là Gì?

Hàm LOOKUP Dùng để dò tìm một giá trị từ một dòng hoặc một cột trong một dãy ô hoặc một mảng giá trị. Hàm LOOKUP() có hai dạng: Vec-tơ (vector form) và Mảng (array form) – Dạng Vec-tơ: LOOKUP() tìm kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) được chỉ định. – Dạng Mảng: LOOKUP() tìm kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) cuối cùng trong mảng đó. Vector form (dạng vec-tơ) – Cú pháp: LOOKUP(lookup_value, lookup_vector, result_vector) lookup_value: Là giá trị LOOKUP() sẽ tìm kiếm trong lookup_vector. Nó có thể là một số, một ký tự, một giá trị logic, một tên đã được định nghĩa của một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị. lookup_vector: Là một vùng mà chỉ gồm một dòng (hoặc một cột) có chứa lookup_value. Những giá trị chứa trong vùng này có thể là một số, một ký tự hoặc một giá trị logic. – lookup_vector phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, nếu không, LOOKUP() có thể cho kết quả không chính xác. – Nếu không tìm thấy lookup_value trong lookup_vector thì LOOKUP() sẽ lấy giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn hoặc bằng lookup_value. – Nếu lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong lookup_vector thì LOOKUP() sẽ báo lỗi #NA! result_vector: Là một vùng mà chỉ gồm một dòng (hoặc một cột) chứa giá trị trả về. Kích thước của result_vector bắt buộc phải bằng kích thước của lookup_vector. Array form (dạng mảng) Cú pháp: LOOKUP(lookup_value, array) lookup_value: Là giá trị LOOKUP() sẽ tìm kiếm trong array. Nó có thể là một số, một ký tự, một giá trị logic, một tên đã được định nghĩa của một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị. – Nếu không tìm thấy lookup_value trong array thì LOOKUP() sẽ lấy giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn hoặc bằng lookup_value. – Nếu lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột hoặc hàng đầu tiên trong array thì LOOKUP() sẽ báo lỗi #NA! array: Là một vùng chứa lookup_value, có thế là số, ký tự, hoặc giá trị logic. Dạng mảng của LOOKUP() gần tương đương như hàm VLOOKUP() hoặc HLOOKUP(). Khác biệt ở chỗ VLOOKUP() và HLOOKUP() tìm kiếm trên cột (hoặc dòng) đầu tiên, còn LOOKUP() tìm kiếm trên cột hoặc trên dòng tùy thuộc vào dạng mảng được khai báo: – Nếu array là mảng có số cột nhiều hơn số dòng thì LOOKUP() sẽ tìm trên dòng đầu tiên. – Nếu array là mảng có số dòng nhiều hơn số cột thì LOOKUP() sẽ tìm trên cột đầu tiên. – Trường hợp array là mảng có số dòng bằng số cột thì LOOKUP() sẽ tìm trên cột đầu tiên. – VLOOKUP() và HLOOKUP() lấy kết quả trên cột (hoặc) dòng được chỉ định, còn LOOKUP() luôn luôn lấy kết quả trên dòng (hoặc cột) cuối cùng. – Các giá trị trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, nếu không, LOOKUP() có thể cho kết quả không chính xác.

Hàm Mod Trong Excel Là Gì?

Tên khác:

Hàm lấy số dư của phép chia

Hàm MOD trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả sẽ cùng dấu với ước số (không phụ thuộc vào dấu của số bị chia).

Hàm MOD là một trong những hàm Excel cơ bản, nên nó sử dụng được trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013, 2016 trở lên. Bên cạnh đó, trên phiên bản Excel cho máy tính bảng hay trên điện thoại iPhone hoặc android thì bạn vẫn có thể sử dụng hàm này.

Cú pháp của hàm Mod

Cú pháp: = MOD(number, divisor).

Lưu ý: Tùy theo cài đặt trên máy tính của bạn, mà bạn sử dụng dấu phẩy “,” hay dấu chấm phẩy “;” để ngăn cách.

Trong đó:

Number: Là số bị chia ( số muốn chia để tìm số dư), number là tham số bắt buộc

Divisor: Là số chia, là tham số bắt buộc.

Một số chú ý khi sử dụng hàm MOD

Nếu số chia bằng 0, thì hàm MOD trả về giá trị lỗi #DIV/0!

Hàm MOD trả về kết quả có cùng dấu với số chia , kết quả không quan tâm tới dấu của số bị chia.

Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT:

MOD(n, d) = n – d*INT(n/d)

Ứng dụng của hàm MOD trong Excel

Ứng dụng của hàm MOD trong đánh dấu các hàng

Ví dụ 2: Hãy đánh dấu các hàng thứ hai trong bảng số liệu

Ứng dụng hàm MOD để đánh dấu hàng

Để thực hiện đánh dấu, các bạn làm theo các bước sau.

Bước 1: Vào Conditional Formatting, chọn New rule

Bước 2: Khi bảng New Formatting rule mở ra, các bạn chọn Use a formula to detemine which cells to format

Bước 3: Nhập công thức =MOD(ROW(A1),2)=0 vào ô Edit the rule như hình bên dưới.

Bước 4 : Kích chuột vào ô Format để chọn kiểu chữ, màu chữ, màu nền đánh dấu

Sau đó nhấn OK chúng ta có kết quả, các hàng thứ 2 đã được đánh dấu.

Ứng dụng hàm MOD trong tìm số ngày lẻ

Ví dụ 3: Tính số ngày lẻ dựa vào ngày check in và check out.

Số ngày lẻ là số ngày trong khoảng thời gian đó không đủ 7 ngày( 1 tuần). Đồng nghĩa với việc là số dư của phép tính

(Thời gian Check out trừ đi thời gian Check in):7

Sử dụng hàm MOD chúng ta có công thức: Tại D2 =MOD(B2-A2,7)

Sao chép công thức ở D2 xuống các ô còn lại có kết quả:

Ứng dụng hàm MOD tính số ngày lẻ Người đăng: hoyTime: 2020-10-20 19:10:21