Top 14 # Lệnh Right Trong Excel Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Hàm Right Trong Excel Là Gì?

Hàm Right trong ứng dụng Excel không phải là một hàm phức tạp. Về cơ bản thì hàm Right trong Excel được sử dụng để lấy ký tự bên phải trong một chuỗi nào đó.

Đặc điểm của hàm RIGHT

Hàm RIGHT luôn l trả về kết quả là các ký tự ở dạng Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và sẽ dễ gây hiểu lầm là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về gần giống với các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản. Tùy vào từng trường hợp cụ thể khi kết hợp với nhiều hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để phù hợp nhất khi tính toán và tra cứu.

Hướng dẫn dùng hàm RIGHT trên Excel

Hàm RIGHT có cú pháp sử dụng là =RIGHT(text,[num_chars]). Trong đó:

text: là chuỗi văn bản các bạn muốn trích xuất các ký tự.

num_chars: số lượng ký tự mà các bạn muốn hàm RIGHT trích xuất.

Lưu ý:

Nếu num_chars bỏ qua thì mặc định của nó là 1.

Num_chars luôn phải lớn hơn hoặc bằng 0.

Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi văn bản thì hàm RIGHT trả về toàn bộ chuỗi văn bản.

Ví dụ 1: Dùng hàm RIGHT tìm ký tự

Ví dụ 2: Hàm RIGHT tìm ký tự số

2 hàm này kết hợp với nhau sẽ trả về kết quả là giá trị số. Do hàm RIGHT trong Excel luôn trả về chuỗi văn bản, ngay cả khi giá trị gốc là chữ số. Nếu dùng thêm hàm VALUE thì kết quả là số.

Ví dụ 3: Hàm RIGHT xuất ký tự sau 1 ký tự cụ thể

Khi muốn tách chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể cần dùng hàm SEARCH trong Excel hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, nhưng trừ đi vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bằng hàm LEN.

Công thức kết hợp là =RIGHT(chuỗi văn bản, LEN(chuỗi văn bản) – SEARCH(kí tự, chuỗi văn bản)).

Với bảng ví dụ này cần tìm phần tên trong ô Họ tên, nhập công thức =RIGHT(B2,LEN(B2)-SEARCH(” “,B2)) và nhấn Enter.

Với việc kết hợp 3 hàm trên, chúng ta có thể áp dụng để xuất chuỗi ký tự theo sau bất kỳ một ký tự khác, như dấu phẩy, hai chấm, dấu gạch nối,…

Ví dụ 4: Hàm RIGHT loại n ký tự đầu tiên trong chuỗi

Công thức sử dụng RIGHT(string, LEN(string)-number of chars to remove).

Ví dụ 5: Hàm RIGHT xuất ký tự sau dấu phân cách cuối cùng

Áp dụng công thức vào bảng dữ liệu này chúng ta nhập =RIGHT(B6,LEN(B6)-SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))))) và nhấn Enter. Trong đó:

LEN(B6): tổng chiều dài của chuỗi ký tự trong ô B6.

LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)): chiều dài của chuỗi ký tự không có dấu hai chấm.

LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)): tổng chiều dài ban đầu trừ đi chiều dài chuỗi ký tự không có dấu hai chấm.

SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))): thay thế dấu hai chấm phân tách cuối cùng bằng ký tự mới $, hàm SUBSTITUTE cho phép thay thế ký tự được chỉ định trong chuỗi.

SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)))): xác định vị trí của dấu phân tách cuối cùng, trong hình dấu hai chấm được thay bằng dấu $.

RIGHT(B6,LEN(B6)-SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))))): trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng, lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí của dấu phân cách.

Người đăng: hoyTime: 2020-10-20 18:40:46

Hàm Right Trong Excel, Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Right Kèm Ví Dụ

Chủ đề tóm tắt trong bài viết

Công thức và chức năng của hàm RIGHTB trong Excel

Cú pháp để sử dụng hàm này trong bảng tính Excel là :

RIGHT(text,[num_chars])

RIGHTB(text,[num_bytes])

Text : Đây là một trường bắt buộc cần phải có trong hàm RIGHT này và nó là chuỗi văn bản (có chứa các kí tự) mà người sử dụng muốn xuất

Num-chars : Ở trường này thì người dùng không cần sử dụng cũng được còn nếu bạn dùng thì đây là một trong những đối số chỉ rõ số kí tự mà bạn muốn xuất (được tính từ trái sang phải)

Num_bytes : Cũng giống như ở num_chars nhưng ở trường này thì được dựa trên số byte

Ở nếu như người sử dụng Excel cần chú ý đến 3 trường hợp trong phần Num-chars. Cụ thể như sau :

Nếu Num-chars trong hàm RIGHT của bạn trường hợp là số âm thì kết quả nhận được sẽ là giá trị bị lỗi (#VALUE! Error)

Nếu Num-chars trong hàm RIGHT của bạn trong trường hợp nhiều hơn tổng kí tự của chuỗi thì tất cả những kí tự sẽ được trả lại

Còn nếu như trường hợp bạn bỏ sót num-chars thì một kí tự mặc định của chuỗi đó trong file Excel sẽ được trả lại

Điểm khác biệt giữa hàm RIGHT và RIGHTB

Đầu tiên là về hàm RIGHT thì các bạn có thể thấy nó luôn luôn đếm mỗi ký tự là 1 (mặc dù trong bảng Excel của bạn thì nó thuộc byte đơn hay byte kép đi chăng nữa và cũng bất chấp việc người dùng mặc định ngôn ngữ là gì)

Về hàm RIGHTB thì lại khác nó có chức năng đếm mỗi ký tự kép là 2 khi mà người dùng soạn thảo một ngôn ngữ hỗ trợ DBCS và đặt nó làm ngôn ngữ mặc định. Ngoài ra, nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì hàm RIGHTB sẽ đếm mỗi kí tự này là 1

Cách sử dụng hàm RIGHT trong Excel kèm ví dụ mẫu

Vẫn sử dụng trường hợp ở trên nhưng trong ví dụ này nhưng sử dụng RIGHT để lấy 2 ký tự từ trong cột mã học sinh thì sẽ sử dụng công thức E5= RIGHT (D6, 2) bạn có thể thấy kết quả được hiển thị như bên dưới

Xuất chuỗi ký tự con sau một ký tự xác định

Đối với việc người dùng muốn xuất một ký tự con theo một ký tự nhất định trong bảng tính Excel, ở đây thì các bạn có thể sử dụng hàm RIGHT kết hợp với cả hàm SEARCH để có thể xác định được vị trí đó. Ngoài ra, trừ vị trí của ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự trong file Excel thì có thể dùng thêm hàm LEN để kéo số ký tự từ phía bên phải về chuỗi văn bản.

Các bạn có thể tham khảo 2 hàm khác được nói đến ở đây thông qua đường dẫn tham khảo :

Để thực hiện cách phân xuất chuỗi ký tự này các bạn có thể sử dụng công thức : RIGHT(text) – SEARCH(kí tự,)). Ở đây thì mình có một ví dụ cho phần này như =RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(” “,A2)) (ảnh ví dụ minh họa bên dưới)

Hàm RIGHT trong Excel có trả về số hay không ?

Nguyên nhân hàm RIGHT trong Excel không thực hiện được với ngày tháng?

Chắc hẳn đối với những bạn newbie thì sẽ có thắc mắc rằng không hiểu tại sao hàm RIGHT trong Excel lại không thể thực hiện được với ngày tháng thì lý do khá đơn giản rằng hàm Excel này chỉ dùng được với chuỗi văn bản mà ngày tháng trong bảng tính lại là những con số nên chắc chắn không thể thực hiện được

Đối với những bạn nào muốn test thử hàm RIGHT đối với ngày tháng thì kết quả trả về thì trong file Excel của bạn sẽ hiển thị một vài chữ số cuối cùng trong bảng tính.

Cách Sử Dụng Hàm Left, Hàm Right Trong Excel 2010

Bài viết này hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm Left, hàm Right trong excel một cách cụ thể chi tiết để các bạn dễ nắm bắt và vận dụng vào thực tế sử dụng.

Cách sử dụng hàm Left trong Excel

Trước tiên ta cần phải biết hàm LEFT được dùng để làm gì? Hàm LEFT trong Excel được dùng để trích ra ” n” ký tự từ chuỗi Text kể từ phía bên trái.

– Công thức của hàm Left như sau: LEFT(text, n) hoặc LEFT(text,[number_chars])

Trong đó: _ Text: thể hiện chuỗi ký tự

n: Số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự Text (Tham số này có thể có hoặc không. Nếu không có tham số, Excelsẽ mặc định giá trị là 1).

Ví dụ cách sử dụng hàm Left

Ví dụ: Trích ra 3 ký tự trong chuỗi “hayhochoi.vn” từ phía bên trái.

Ta sẽ có công thức như sau:LEFT(“hayhochoi.vn”,3) = hay Các tham số trong hàm LEFT ở công thức này: Text= “hayhochoi.vn” (Vì ở dạng Text nên chuỗi phải đặt trong dấu ngoặc kép) n = 3: Số ký tự sẽ trích ra

Nếu trích ra 6 ký tự từ chuỗi đó ta sẽ được như sau: LEFT(“hayhochoi.vn”,2) = hayhoc

Ví dụ từ công việc cụ thể: Dựa vào bảng Danh sách sản phẩm của Công ty A, yêu cầu điền kết quả vào cột (mã khách hàng) biết rằng cột này nhận 2 ký tự đầu của Mã hàng.

Như vậy trong ô D4 ta nhập công thức: Left(A4,2) và sao chép công thức này xuống các ô bên dưới ta được kết quả như sau:

Tương tự như hàm LEFT hàm RIGHT trong Excel được dùng để Trích ra “n” ký tự từ chuỗi Text kể từ phía bên phải.

– Cú pháp của hàm Right như sau: RIGHT(text, n) hoặc RIGHT(text,[number_chars])

Trong đó: _ Text: thể hiện chuỗi ký tự

_ n: Số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự (Tham số này có thể có hoặc không. Nếu không có tham số, Excelsẽ mặc định giá trị là 1).

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Right trong excel

Ví dụ: Trích ra 2 ký tự trong chuỗi “hayhochoi.vn” từ phía bên phải.

Ta sẽ có công thức như sau: RIGHT(“hayhochoi.vn”,2) = vn

Các tham số trong hàm RIGHT ở công thức này:

Text= “hayhochoi.vn” (Vì ở dạng Text nên chuỗi phải đặt trong dấu ngoặc kép)

n = 2: Số ký tự sẽ trích ra

Trở lại với ví dụ trên yêu cầu điền kết quả vào cột Mã nhãn hàng biết rằng cột này nhận 3 ký tự cuối của Mã hàng.

Vì cột Mã nhãn hàng nhận 3 ký tự cuối của Mã hàng, nên ta áp dụng hàm RIGHT trong trường hợp này. Công thức cho ô kết quả D4 như sau:D4 =RIGHT(A4,3). Sao chép công thức bằng cách kéo xuống các ô còn lại, ta thu được kết quả như sau:

Hướng Dẫn Cách Phân Biệt Lệnh Vlookup Và Lệnh Hlookup Trong Excel

Lookup dịch ra tiếng Việt nghĩa là tìm kiếm. Hàm Lookup trong trường hợp này có thể hiểu đơn giản sẽ giúp bạn tìm kiếm giá trị, sau đó quy đổi trả về một giá trị khác mà bạn thiết lập.

Khi nào nên sử dụng hàm HLOOKUP?

Vậy hàm HLOOKUP có nghĩa là gì? “H” là tên viết tắt của từ “Horizontal” ( Nghĩa là theo hàng ngang). Từ đây có thể suy ra, hàm Hlookup dùng khi bảng tham chiếu cho dưới dạng bảng ngang.

Công thức: =HLOOKUP(Giá trị, Bảng tham chiếu, Số thứ cột cho kết quả, cách dò tìm).

Khi nào nên sử dụng hàm VLOOKUP?

Còn hàm VLOOKUP có nghĩa là gì? Tương tự như hàm Hlookup, “V” là tên viết tắt của từ “Vertical” ( nghĩa là theo hàng dọc). Từ đây có thể suy ra, hàm Vlookup dùng khi bảng tham chiếu cho dưới dạng bảng dọc.

Công thức: =VLOOKUP(Giá trị, Bảng tham chiếu, Số thứ cột cho kết quả, cách dò tìm).

Ví dụ 1: Sử dụng hàm HLOOKUP

Yêu cầu đề bài

Dựa vào MÃ HÀNG và dò tìm trong BẢNG THAM CHIẾU, điền TÊN HÀNG tương ứng.

Điền cột TÊN HÀNG

– Ở đây, ta thấy BẢNG THAM CHIẾU ở dạng cột (bảng phân theo các cột gồm cột MÃ HÀNG, cột TÊN HÀNG, cột ĐƠN GIÁ) nên ta sẽ sử dụng hàm VLOOKUP.

– Giá trị (từ ô B5:B10) dùng để dò tìm đối với cột đầu tiên của BẢNG THAM CHIẾU giống nhau nên giữ nguyên.

– Quy ước: Cột TÊN HÀNG là cột 2 trong BẢNG THAM CHIẾU, tương tự cột tiếp theo ĐƠN GIÁ là cột 3.

– Cột đầu tiên của BẢNG THAM CHIẾU tăng dần (A, B, C).

– BẢNG THAM CHIẾU B14:D16 là giá trị cố định, không xê dịch nên sau khi nhập xong giá trị này, ta nhấn thêm nút F4 hoặc Fn + F4 để khóa giá trị này lại, khi copy công thức xuống các ô bên dưới sẽ không bị sai lệch.

Gợi ý cách làm:

Công thức TÊN HÀNG (C5) = VLOOKUP(B5,$B$14:$D$16,2,1)

Ví dụ 2: Sử dụng hàm VLOOKUP

Yêu cầu đề bài

Dựa vào MÃ HÀNG và BẢNG THAM CHIẾU 1, điền TÊN HÀNG.

Điền cột TÊN HÀNG

– Ở đây, ta thấy BẢNG THAM CHIẾU 1 ở dạng hàng ngang (bảng phân theo các hàng gồm hàng MÃ HÀNG, hàng TÊN HÀNG, hàng ĐƠN GIÁ) nên ta sẽ sử dụng hàm HLOOKUP.

– Quy ước: Hàng TÊN HÀNG là hàng 2 trong BẢNG THAM CHIẾU, tương tự hàng tiếp theo ĐƠN GIÁ là hàng 3.

– Hàng đầu tiên của BẢNG THAM CHIẾU tăng dần (A, B, C).

– BẢNG THAM CHIẾU D13:F15 là giá trị cố định, không xê dịch nên sau khi nhập xong giá trị này, ta nhấn thêm nút F4 hoặc Fn + F4 để khóa giá trị này lại, khi copy công thức xuống các ô bên dưới sẽ không bị sai lệch.

Gợi ý cách làm:

TÊN HÀNG (C5) = HLOOKUP(LEFT(B5,1),$D$13:$F$15,2,1)

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…