Đặc điểm của hàm RIGHT
Hàm RIGHT luôn l trả về kết quả là các ký tự ở dạng Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và sẽ dễ gây hiểu lầm là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về gần giống với các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản. Tùy vào từng trường hợp cụ thể khi kết hợp với nhiều hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để phù hợp nhất khi tính toán và tra cứu.
Hướng dẫn dùng hàm RIGHT trên Excel
Hàm RIGHT có cú pháp sử dụng là =RIGHT(text,[num_chars]). Trong đó:
text: là chuỗi văn bản các bạn muốn trích xuất các ký tự.
num_chars: số lượng ký tự mà các bạn muốn hàm RIGHT trích xuất.
Lưu ý:
Nếu num_chars bỏ qua thì mặc định của nó là 1.
Num_chars luôn phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi văn bản thì hàm RIGHT trả về toàn bộ chuỗi văn bản.
Ví dụ 1: Dùng hàm RIGHT tìm ký tự
Ví dụ 2: Hàm RIGHT tìm ký tự số
2 hàm này kết hợp với nhau sẽ trả về kết quả là giá trị số. Do hàm RIGHT trong Excel luôn trả về chuỗi văn bản, ngay cả khi giá trị gốc là chữ số. Nếu dùng thêm hàm VALUE thì kết quả là số.
Ví dụ 3: Hàm RIGHT xuất ký tự sau 1 ký tự cụ thể
Khi muốn tách chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể cần dùng hàm SEARCH trong Excel hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, nhưng trừ đi vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bằng hàm LEN.
Công thức kết hợp là =RIGHT(chuỗi văn bản, LEN(chuỗi văn bản) – SEARCH(kí tự, chuỗi văn bản)).
Với bảng ví dụ này cần tìm phần tên trong ô Họ tên, nhập công thức =RIGHT(B2,LEN(B2)-SEARCH(” “,B2)) và nhấn Enter.
Với việc kết hợp 3 hàm trên, chúng ta có thể áp dụng để xuất chuỗi ký tự theo sau bất kỳ một ký tự khác, như dấu phẩy, hai chấm, dấu gạch nối,…
Ví dụ 4: Hàm RIGHT loại n ký tự đầu tiên trong chuỗi
Công thức sử dụng RIGHT(string, LEN(string)-number of chars to remove).
Ví dụ 5: Hàm RIGHT xuất ký tự sau dấu phân cách cuối cùng
Áp dụng công thức vào bảng dữ liệu này chúng ta nhập =RIGHT(B6,LEN(B6)-SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))))) và nhấn Enter. Trong đó:
LEN(B6): tổng chiều dài của chuỗi ký tự trong ô B6.
LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)): chiều dài của chuỗi ký tự không có dấu hai chấm.
LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)): tổng chiều dài ban đầu trừ đi chiều dài chuỗi ký tự không có dấu hai chấm.
SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))): thay thế dấu hai chấm phân tách cuối cùng bằng ký tự mới $, hàm SUBSTITUTE cho phép thay thế ký tự được chỉ định trong chuỗi.
SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””)))): xác định vị trí của dấu phân tách cuối cùng, trong hình dấu hai chấm được thay bằng dấu $.
RIGHT(B6,LEN(B6)-SEARCH(“$”,SUBSTITUTE(B6,”:”,”$”,LEN(B6)-LEN(SUBSTITUTE(B6,”:”,””))))): trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng, lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí của dấu phân cách.
Người đăng: hoyTime: 2020-10-20 18:40:46