Top 10 # Id Các Block Trong Minecraft Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Các Lệnh Trong Minecraft Pc, Comand Block, Offline,…

Tổng hợp các lệnh trong minecraft

Tất cả các lệnh trong minecraft pe, các mã trong minecraft

Các lệnh trong minecaraft cơ bản

/tpa: Lệnh này giúp bạn gửi yêu cầu dịch chuyển đến 1 người khác

/tpahere: Giúp bạn yêu cầu dịch chuyển 1 người khác đến vị trí của bạn

/tpaccept: Lệnh này giúp bạn đồng ý yêu cầu dịch chuyển

/tpadeny: Còn lệnh này sẽ giúp bạn từ chối yêu cầu dịch chuyển

/spawn: Giúp bạn quay về điểm Spawn

/back: Dùng để dịch chuyển hoặc quay lại thời điểm vừa chết

/sethome: Dùng để đánh dấu vị trí nhà bạn

/home: Dịch chuyển về nhà bạn (lệnh về nhà trong minecraft)

/money: Kiểm tra số tiền của bạn

/pay: Dùng để gửi tiền đi

/balancetop: Coi bảng xếp hạng tiền

/gameruleskeepInventory true: Lệnh này chết sẽ không mất đồ (cách chết không mất đồ trong minecraft, lệnh chết ko mất đồ trong minecraft)

/gamemode0: Chuyển sang chế độ sinh tồn

/gamemode1: Chuyển sang chế độ sáng tạo

/gamemode2: Chuyển sang chế độ phiêu lưu

/gamemode 3: Chuyển sang chế độ người xem

Các lệnh trong minecaraft hack/cheat bá đạo nhất

các lệnh trong minecraft chơi đơn, các lệnh hay trong minecraft,

/gamerule commandBlockOutput false: Dùng để vô hiệu hóa đầu ra của command block

/gamerule showDeathMessages: Dùng để vô hiệu hóa death messages

/gamerule doFireTick false: Giúp lửa không cháy lan rộng

/gamerule doDaylightCycle false: Dùng để tắt chu kỳ thời gian

/kill @r: Dùng để hạ 1 người ngơi ngẫu nhiên

/kill @e: Dùng để giết tất cả thực thể sống trong game

/kill @a: Dùng để Hạ tất cả người chơi có trong game

/kill @p: Dùng để hạ người chơi đứng gần mình nhất

/time set 18000: Dùng để đặt ra thời gian vào ban đêm

/time set 6000: Dùng để đặt thời gian vào buổi trưa

/effect [Tên người chơi] 22 [Giây][level 1-255]: Dùng để hấp thụ

/effect [Tên người chơi] 15 [Giây][level 1-255]: Dùng để khiến bạn bạn bị mù

/effect [Tên người chơi] 12 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Chống cháy (chế taho khiên minecraft)

/effect [Tên người chơi] 3 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Nhanh chóng, vội vàng

/effect [Tên người chơi] 21 [Giây][level 1-255]: Dùng để giúp bạn Hồi phục HP (Lệnh tăng máu trong minecraft)

/effect [Tên người chơi] 17 [Giây][level 1-255]: Khiến nhân vật của bạn cảm thấy đói

Các lệnh trong minecraft, lệnh minecraft 1.10, lệnh faction, lệnh chết không mất đồ minecraft

/effect [Tên người chơi] 7 [Giây][level 1-255]: Gây ra tổn thất tức thời

/effect [Tên người chơi] 6 [Giây][level 1-255]: Giảm máu (HP) của bạn tức thời

/effect [Tên người chơi] 14 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tàng hình

/effect [Tên người chơi] 8 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Nhảy cao hơn

/effect [Tên người chơi] 4 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn Khai thác mỏ khó hơn

/effect [Tên người chơi] 9 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn buồn nôn

/effect [Tên người chơi] 16 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn có tầm nhìn trong ban đêm hoặc chế độ ban đêm

/effect [Tên người chơi] 19 [Giây][level 1-255]: Khiến bạn bị Trúng độc

/effect [Tên người chơi] 10 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tái thiết, tái tạo

/effect [Tên người chơi] 11 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Phục hồi

/effect [Tên người chơi] 23 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn đỡ đói

/effect [Tên người chơi] 2 [Giây][level 1-255]: Làm bạn giảm tốc độ xuống chậm nhất

/effect [Tên người chơi] 1 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Tăng tốc

/effect [Tên người chơi] 5 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Khỏe hơn

/effect [Tên người chơi] 13 [Giây][level 1-255]: Giúp bạn Thở được trong nước

/effect [Tên người chơi] 18 [Giây][level 1-255]: Làm giảm sức khỏe của bạn khiến bạn yếu hơn

/effect [Tên người chơi] 20 [Giây][level 1-255]: Làm héo khô cây cối

Các lệnh trong minecaraft cheat thường được dùng nhất

các lệnh trong minecraft 1.10 , 1.9, Lệnh xây nhà minecraft 1.8, lệnh effect minecraft

/f help [ số trang ]: Giúp hiển thị phần lệnh

/f list [ số trang ]: Giúp hiển thị các danh sách Factions

/f show [faction tag]: Giúp hiển thị các thông tin về 1 Facetion

/f map [on/off]: Giúp bản đồ hiển thị (cách xem bản đồ trong minecraft)

/f power [tên người chơi]: Năng lượng của nhân vật sẽ được hiển thị

/f join [tên faction]: Giúp bạn vào Facetion

/f leave: Giúp bạn thoát Facetion

/f chat: Bật chế độ bật tắt cho Facetion chat

/f home: dịch chuyển về Facetion Home

/f create [faction tag]: Giúp bạn tạo Facetion mới

/f desc [ghi thông báo faction vào đây]: Giúp bạn thay đổi thông báo cho Facetion

/f tag [faction tag]: Giúp bạn thay đổi Facetion Tag

/f open: Giúp bạn thay đổi chế độ bật tắt lời mời vào Facetion

/f invite [Tên người chơi]: Dùng để mời người bạn vào Facetion

/f deinvite [Tên người chơi]: Dùng để hủy bỏ lời mời vào Facetion

/f sethome: Dùng để đặt Facetion Home

/f claim: Lệnh này để chiếm đóng nơi bạn đang đứng

các lệnh trong minecraft offline, các lệnh effect trong minecraft, lệnh không mất đồ trong minecraft

/f autoclaim: Kích hoạt chế độ Auto chiếm đóng khi bạn đi qua khu vực nào đó

/f unclaim , declaim: Giúp bạn Unclaim nơi bạn đang đứng

/f owner [Tên người chơi]: Giúp bạn đặt hoặc gỡ quyền sở hữu Chunk (16×16) cho một người chơi khác trong Facetion

/f ownerlist: Giúp bạn xem danh sách chủ của Chunk Facetion

/f kick [tên người chơi]: Giúp bạn kích người chơi ra khỏi Facetion

/f officer [tên người chơi]: Cho người chơi làm Phó Facetion

/f leader [tên người chơi]: Cho người chơi làm Chủ Facetion

/f noboom: Bật tắt chế độ nổ trong Facetion

/f ally [ tên faction ]: Làm đồng minh với 1 Facetion khác

/f neutral [ tên faction ]: Chế độ bình thường với 1 Facetion khác

/f enemy [ tên faction ]: Làm thù địch với 1 Facetion khác

/f money balance: Giúp hiển thị số tiền của Facetion

/f money deposit: Quyên góp tiền vào Facetion

/f money ff: Giúp bạn chuyển từ Facetion này đến Facetion khác

/f money fp: Chuyển từ Facetion thành người chơi (cách đổi nhân vật trong minecraft)

/f money pf: Chuyển tiền của người chơi đến Facetion

Các lệnh trong minecaraft hack/cheat Đặc biệt

các lệnh trong minecraft sever 1.8 . Survival, lệnh minecraft offline Pc, lệnh block

Rainbow sheep: Nếu như bạn đặt tên cho con cừu bất kì của bạn tên là Jeb_ Thì lông của chúng sẽ liên tục đổi màu như sác cầu vồng.

Lật ngược một con vật bất kỳ: Bạn sử dụng thẻ tên để đặt tên cho con vật bất kì để lật nó lại. Bạn sẽ tự chế tạo những thẻ này bằng cách chết tạo (sử dụng 3 đến 4 thỏi sắt). Bạn tìm trong câu cá hoặc Dungeon và trao đổi với dân làng. Lưu ý rằng giá trị trao đổi phải lên đến 25 Emerald thì mới đổi được. Lệnh này chỉ có thể dùng ở phiên bản 1.8.1.

Hiển thị tỷ lệ khung hình: Trong khi bạn đang chơi. Hãy nhấn giữ phím + cùng phím F3

Xem độ trễ hiện tại: Khi đang chơi gamebạn sẽ nhấn giữ phím F6

Chuyển đổi chế độ đang xem: Nếu bạn đang trong chế độ sinh tồn. Thì bạn có nhấn F5 để thay đổi góc nhìn để chuyển sang chế độ xem thứ 3

Tạo mưa: Bạn nhấn F5 trong chế độ Sáng tạo để tạo ra mưa.

Tạo ra làng ngay lập tức. Bạn sử dụng lệnh /gimmeabreak/ ở một nơi rộng, diện tích lớn. Đứng đối diện ánh mặt trời.

Nhân bản đồ vật: Nếu bạn đang chơi chế độ Multiplayer, có thể nhân bản đồ vật bạn đã chế tạo đó là nhấn phím T để mở khung chat. Sau đó bạn nhập lệnh /give item ID [1-64] vào. Rồi nhấn Enter

Các câu lệnh trong minecraft pe command block và lệnh chết không mất đồ trong minecraft nhanh đơn giản.

Tất cả lệnh trong minecraft và các block trong minecraft chuẩn xác nhất.

Các lệnh cheat trong minecraft và các lệnh effect minecraft chính xác nhất.

Một số lệnh trong minecraft, các cheat trong minecraft và những câu lệnh trong minecraft đúng chính xác.

Cách Để Chơi Skyblock Trong Minecraft

Nếu bạn lỡ biến dung nham (lava) thành hắc diện thạch (obsidian), hãy nhấp chuột phải vào nó. Hắc diện thạch sẽ biến trở lại thành dung nham.

Thực tế là có cách để có thêm sắt (iron). Một trong những cách đó là tạo ra trang trại sắt (iron farm).

Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách tạo ra ngôi làng nhân tạo và tạo điều kiện cho dân làng nhân giống. Sau khi có đủ dân làng trong “ngôi làng” của bạn, người sắt (Iron Golem) sẽ bắt đầu xuất hiện để bảo vệ dân làng. Sau đó, bạn có thể giết người sắt để có thêm sắt.

Nếu bạn cảm thấy lạ lẫm với bộ tạo đá cuội (cobblestone generator), hãy tìm kiếm một số mẫu thiết kế để không vô tình biến dung nham thành hắc diện thạch.

Trong phiên bản 1.0 trở về sau, con vật sẽ xuất hiện cách vị trí của bạn hơn 24 khối, vì vậy đừng quá mong đợi rằng có thể dùng chúng làm thức ăn hoặc tài nguyên. Thay vào đó, hãy xây dựng bộ tạo quái vật trong căn phòng tối tăm để có sợi làm len (wool) và sử dụng trang trại để làm bánh mì (bread).

Che đậy nước để không bị đóng băng hoặc đặt đuốc (torch) ở bên cạnh nó. Bất cứ phần “mái” nào ở phía trên nước đều có thể giúp bạn hoàn thành việc này. Bạn cũng có thể sử dụng “mái” để khu vườn của bạn không bị dính tuyết trong môi trường lạnh lẽo.

Để lại một ít cỏ cho đến khi bạn có thể tạo ra khu trang trại cần thiết cho việc thu thập hạt và sản sinh con vật. Bạn luôn có thể trồng cỏ dọc theo đất rồi dọn dẹp sau. Chú ý rằng bạn cần xây dựng nền đất cách xa phần nền chính ít nhất 24 khối để sản sinh con vật. Hãy thắp sáng phần nền này để chống quái vật hung hãn. Tạo ra khoảng đất hoặc cỏ có kích thước tối thiểu là 5×5 và chờ đợi. Giết mọi con vật vô dụng (kiểu như ngựa và lừa vì chúng cần có yên cưỡi, thứ không có sẵn trong SkyBlock) để con vật thuộc diện có thể ăn được/hữu ích được sinh ra thế chỗ của chúng. Cừu là con vật rất hữu ích vì chúng đánh rơi cả len (để làm giường!) và thịt cừu (để làm thức ăn!).

Comamand Block Và Một Số Mã Lệnh Trong Game Minecraft

data-full-width-responsive=”true”

Như các bạn cũng đã biết, Minecraft là một tựa game vô cùng sáng tạo. Mục đích của game là đem đến cho người chơi những trải nghiệm tuyệt vời nhất.

Tại đây bạn có thể tha hồ sáng tạo, xây dựng tất cả những thứ mình thích. Vì thế nên game không giới hạn bất cứ một thứ gì của người chơi cả, họ có thể tạo ra nhiều thứ kì lạ, độc đáo,… tùy theo khả năng sáng tạo của người chơi.

Nhưng để tạo ra được những thứ đó thì bạn phải dùng tới các mã lệnh ( bởi lẽ game không hẳn là có sẵn hết mọi thứ). Bạn có thể dùng mã lệnh từ mục soạn tin, nhưng những câu lệnh ở đây hầu hết là những câu lệnh sẵn của game và bị giới hạn khá nhiều.

Command block là một block dùng để nhập các mã lệnh từ đơn giản tới phức tạp, để tăng độ hấp dẫn cho game. Command block có 3 dạng cơ bản đó là: Impulse, Chanin, Repeat.

Impulse là dạng command blocks màu cam, nó dùng để sử dụng những khối lệnh đơn.

Chanin là dạng command blocks màu xanh, chức năng của nó là để lập trình những chuỗi lệnh.

Repeat có màu tím và dùng để nhập các chuỗi lệnh lặp lại. Tùy vào các câu lệnh mà bạn có thể lựa chọn từng loại command blocks.

Trước khi sử dụng Command Blocks thì chúng ta phải có Command blocks trước đã. Chúng ta có thể mở Command blocks bằng cách dùng câu lệnh.

data-full-width-responsive=”true”

Khi nhập lệnh xong thì bạn hãy chọn 1 trong 3 Command blocks phù hợp với câu lệnh của mình.

Lưu ý bạn phải ngồi xuống mới có thể đặt cần gạt hoặc nút lên Command blocks. Khi đã xong xuôi, bạn chỉ cần nhấn nút, cần gạt,.. để khởi động chúng.

/gamemode 0: chuyển sang sinh tồn

/gamemode 1: chuyển sang sáng tạo

/gamemode 2: chuyển sang siêu khó

/gamemode 3: chuyển sang phiêu lưu

/kill@r: hạ 1 người bất kì

/kill@e: hạ tất cả sinh vật sống

/kill@a: hạ tất cả người chơi

/kill@p: hạ người chơi gần nhất

/time set day: ban ngày

/time set night: ban đêm

/time set afternoon: buổi chiều

Các câu lệnh với Effect trong Minecraft

/effect [tên nhân vật] 1 [giây][ level 1-255 ]: tăng tốc chạy

/effect [tên nhân vật] 2 [giây][ level 1-255 ]: chạy chậm

/effect [tên nhân vật] 3 [giây][ level 1-255 ]: đi nhanh

/effect [tên nhân vật] [giây] 4 [ level 1-255 ]: đào chậm

/effect [tên nhân vật] 5 [giây][ level 1-255 ]: khỏe hơn

/effect [tên nhân vật] 6 [giây][ level 1-255 ]: giảm máu tức thời

/effect [tên nhân vật] 8 [giây][ level 1-255 ]: nhảy cao

/effect [tên nhân vật] 9 [giây][ level 1-255 ]: buồn nôn

/effect [tên nhân vật] 10 [giây][ level 1-255 ]: tái tạo lại

/effect [tên nhân vật] 11 [giây][ level 1-255 ]: phục hồi lại

/effect [tên nhân vật]12 [giây][ level 1-255 ]: chống lửa

/effect [tên nhân vật] 13 [giây][ level 1-255 ]: thở dưới nước

/effect [tên nhân vật] 14 [giây][ level 1-255 ]: tàng hình

/effect [tên nhân vật] 15 [giây][ level 1-255 ]: bị mù

/effect [tên nhân vật] 16 [giây][ level 1-255 ]: nhìn trong bóng tối

/effect [tên nhân vật] 17 [giây][ level 1-255 ]: đói thức ăn

/effect [tên nhân vật] 18 [giây][ level 1-255 ]: giảm sức mạnh, yếu

/effect [tên nhân vật] 19 [giây][ level 1-255 ]: trúng độc

/effect [tên nhân vật] 20 [giây][ level 1-255 ]: khô héo cây cối

/effect [tên nhân vật] 21 [giây][ level 1-255 ]: hồi máu

Chào tạm biệt, và hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo !

CTV: Tuấn Anh Ngô – Blogchiasekienthuc.com

Minecraft: Giới Thiệu Các Loại Mob Trong Minecraft Mob Thụ Động

Minecraft: Giới thiệu các loại mob trong Minecraft Mob thụ động – Phần 2

Passive Mobs (Mob thụ động) – Phần 2

Phần tiếp theo của mob thụ động – Giới thiệu các loại mob trong Minecraft.

7. Mooshroom (Bò nấm)

Trong Minecraft 1.16.1 Mooshroom không có tên tiếng Việt. Mình thích gọi chúng là Bò nấm. 😊😊

Bò nấm là biến thể của Bò, trên người phủ đầy nấm. Là mob độc quyền của quần xã Cánh đồng nấm. Có 2 loại: Bò nấm đỏ (thường thấy) và Bò nấm nâu.

Bò nấm đỏ được thêm vào game từ phiên bản Java 1.0.0 rồi. Trong khi đó Bò nấm nâu đến phiên bản Java 1.14 mới thêm vào.

Bò nấm đỏ sẽ biến thành bò nấm nâu và ngược lại khi bị sét đánh.

Bò nấm có thể được nhử và nhân giống bằng Lúa mì. Bò nấm và Bò không thể nhân giống cùng nhau.

Lúa mì cũng có thể thúc đẩy “bê nấm” lớn nhanh.

Hai Bò nấm cùng màu khi nhân giống có xác suất rất nhỏ tạo ra “bê nấm” khác màu bố mẹ. 🤔🤔

Người tuyết được thêm vào từ phiên bản Java 1.0.0

Người tuyết trong Minecraft không spawn trong tự nhiên mà phải được tạo ra.

Enderman có khả năng đặt khối tạo ra Người tuyết, thế nhưng xác suất cực hiếm bởi chúng không cố ý làm thế.

Người tuyết miễn nhiễm sát thương rơi

Tương tự như Bò, khi giết Bò nấm sẽ rơi ra Thịt bò sống và Da thuộc. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng Cái xô để vắt sữa chúng.

Dùng Kéo tỉa cắt Mooshroom sẽ được 5 nấm tương ứng và biến con mooshroom đó thành bò bình thường.

Người tuyết di chuyển về phía mob thù địch, tấn công chúng bằng Bóng tuyết.

Bóng tuyết chỉ gây sát thương đối với Quỷ lửa mà thôi. Đối với các mob khác, nó chỉ có tác dụng đẩy lùi mà không gây sát thương.

Khi di chuyển, Người tuyết để lại một lớp tuyết dưới chân chúng. Người ta tận dụng điều này chế tạo các loại máy farm tuyết.

Trong thực tế, Người tuyết máu giấy, dễ chết, không gây sát thương nên chỉ có tác dụng làm đẹp là chính.

Mèo rừng cùng Mèo (Mèo rừng sau khi thuần hóa) lần đầu tiên xuất hiện ở phiên bản Java Edition 1.2.1. Nhưng đến Java Edition 1.14, Mèo mới được thêm vào để trở thành 2 mob riêng biệt.

Mèo rừng trong Minecraft có thể được tìm thấy trong rừng

Khi chết, Mèo rừng chỉ rơi ra exp.

Mèo rừng đuổi và tấn công Gà và Rùa con.

Mèo trong Minecraft được spawn tự nhiên trong các làng khi có ít nhất một Dân làng và 4 giường. Một làng có tối đa 10 con mèo.

Mèo (đen) cũng được spawn tự nhiên cùng Phù thủy trong căn nhà ở đầm lầy, nghe thật rùng rợn. 😱😱

Có 11 skin cho mèo (không tính mèo con).

Khi chết, con mèo rơi ra Sợi chỉ.

Không vỗ cánh như Gà, nhưng Mèo cũng miễn nhiễm với sát thương rơi.

Mèo có khả năng chạy nước rút.

Mèo có thể nhìn thấy người chơi cả khi người đó đang tàng hình.

Creeper và Phantom tránh mèo, kể cả khi chúng đang đuổi theo người chơi

Bạn có thể nhử, thuần hóa và nhân giống mèo bằng Cá tuyết sống hoặc Cá hồi sống.

Mèo đã thuần hóa sẽ đeo một cái vòng đỏ trên cổ giống chó vậy. Dĩ nhiên nếu bạn không thích màu đỏ, bạn có thể đổi màu bằng Bột nhuộm.

Bạn không thể mở rương khi có Mèo ngồi phía trên.

Mèo đã thuần hóa đi theo chủ của nó và có thể dịch chuyển đến chủ khi khoảng cách xa hơn 12 khối.

Bạn có thể ra lệnh cho mèo đã thuần hóa ngồi xuống hay đứng lên giống như với chó vậy.

Khi bạn ngủ, mèo sẽ cùng ngủ với bạn vào ban đêm, và có xác suất 70% tặng quà cho bạn khi chúng thức dậy, quà có thể là một trong các món: Chân thỏ, da thỏ, sợi chỉ, thịt thối rữa, lông, thịt gà sống, màng da Phantom (hiếm).

Lần đầu tiên, Dơi xuất hiện ở phiên bản Java Edition 1.4.2.

Dơi được spawn ngẫu nhiên khi độ sáng nhỏ hơn 3 và dưới lớp 63.

Dơi không rơi bất kỳ vật phẩm hay kinh nghiệm nào khi bị giết. Có lẽ con dơi được thêm vào để Minecraft thêm phần huyền bí chăng. 🤔🤔

Nó chỉ hữu dụng khi bạn chơi các server online có cài plugin về Pet.

Ngựa trong Minecraft có 7 màu cơ bản kết hợp với 5 loại hoa văn trên thân chúng. Tổng cộng 35 Skin khác nhau cho ngựa.

Ngựa có thể cưỡi được sau khi đã thuần hóa và trang bị Yên cưỡi. Nó là vật cưỡi tốt nhất trong game, rất thích hợp với những chuyến đi xa.

Trừ Yên cưỡi ra, Ngựa có thể mặc thêm Giáp ngựa. Có 4 loại giáp ngựa trong game và đều khá hiếm vì không chế tạo được (trừ Giáp ngựa da)

Việc thuần hóa ngựa cũng không quá phức tạp. Bạn leo lên lưng ngựa bằng cách nhấp chuột phải vào nó và không cầm thứ gì trên tay. Ngựa sẽ tìm cách hất bạn xuống. Bạn cứ tiếp tục cho đến khi hình trái tim xuất hiện là thành công.

Khi bị hiệu ứng tàng hình, ngựa và yên cưỡi của nó sẽ biến mất, riêng giáp sẽ không tàng hình.

Khi chết ngựa rơi ra Da thuộc và các trang bị nó mặc (nếu có).

Ngựa có khả năng tự hồi máu. Hơi lâu xíu, bạn có thể cho chúng ăn Đường, Lúa mì, Táo, Táo vàng, Táo vàng được phù phép, Cà rốt vàng, Kiện rơm để hồi máu. Các loại thức ăn này cũng giúp ngựa con lớn nhanh hơn.

Bạn có thể dùng dây buộc để kéo 1 con ngựa đi, nhưng không thể dùng thức ăn để nhử chúng.

Nếu bạn nhân giống ngựa cùng Lừa, sẽ sinh ra con La.

Các chỉ số về tốc độ, lượng máu, sức nhảy tùy thuộc vào “giống” ngựa (35 skin của ngựa á) khi chúng sinh ra tự nhiên. Khi nhân giống ngựa, ngựa con sinh ra lấy chỉ số trung bình của bố, mẹ và 1 chỉ số ngẫu nhiên.

Ngựa có bốn biến thể khác là Con lừa, Con la, Ngựa xương, Ngựa thây ma.

Mèo rừng có thể nhìn thấy người chơi đang tàng hình.

Creeper tránh Mèo rừng, kể cả khi chúng đang đuổi theo người chơi.

Mèo rừng không thể thuần hóa như Mèo được. Nhưng bạn có thể làm chúng “tin tưởng” bạn bằng cách cho ăn Cá tuyết sống, Cá hồi sống cho đến khi hiệu ứng trái tim xuất hiện.

Mèo rừng tin tưởng bạn, chúng thường sẽ không chạy trốn bạn nữa.

8. Snow Golem (Người tuyết)

Điều thú vị 😉😉: Bí ngô trên đầu người tuyết có thể bị cắt ra bằng Kéo tỉa, để lộ khuôn mặt thật của nó. Xấu thê thảm luôn. 😱😱

9. Ocelot (Mèo rừng)

Lưu ý ❗❗: Mèo trưởng thành nổi trong nước, trong khi đó mèo con sẽ chết nếu bạn không cứu chúng.

12. Horse (Ngựa)

Thích code, thích game, thích chia sẻ và thích làm những điều mới mẻ trên chính chiếc laptop của mình và … à nhiêu đó thôi. 😄😄