Top 8 # Hàm Đếm Trong Excel Counta Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Hàm Đếm Trong Excel: Count, Counta, Countblank, Countif, Countifs

Tổng hợp 5 hàm đếm thông dụng bạn cần biết trong Excel

1. Hàm đếm COUNT trong Excel

1.1. Công dụng

Hàm đếm trong Excel COUNT được sử dụng để đếm ô có chứa số. Giá trị trả về là số ô có giá trị là số.

1.2. Cú pháp & cách sử dụng hàm COUNT

Trong đó:

value1 có thể là một con số, một địa chỉ muốn tham chiếu hoặc một vùng muốn đếm số lượng các con số.

[ value2],… là những tùy chọn, có tối đa 255 tùy chọn là những con số, địa chỉ cần tham chiếu hoặc vùng dữ liệu cần đếm số lượng các ô chứa con số.

1.3. Điều cần lưu ý

Dữ liệu ghi trực tiếp trong hàm COUNT được đếm là dữ liệu số, ngày tháng, chữ số và giá trị logic. Nếu đối số của hàm COUNT là một ô hoặc dãy ô, khi đó chỉ có ô hoặc dãy ô chứa số mới được đếm. Ngược lại, các ô trống, giá trị logic, văn bản hoặc giá trị lỗi sẽ không được đếm.

1.4. Ví dụ minh họa

Công thức COUNT(A2:A7) sẽ đếm các ô A2, A3 và A7 vì chứa số và ngày tháng nên kết quả trả về là 3. Công thức COUNT(1,2,”xin chào”,”11″,”11/11/2020″) sẽ đếm các đối số 1, 2, “11”, “11/11/2020” nên có kết quả là 4.

2. Hàm đếm COUNTA trong Excel

2.1. Công dụng

Hàm đếm trong Excel COUNTA được sử dụng khi muốn đếm số ô không bị bỏ trống. Giá trị trả về của hàm là số lượng các ô chứa dữ liệu.

2.2. Cú pháp & cách sử dụng hàm COUNTA

Trong đó:

value1 có thể là một con số, địa chỉ muốn tham chiếu hoặc một vùng muốn đếm số lượng các ô có dữ liệu.

[ value2],… là những tùy chọn, có tối đa 255 tùy chọn là những con số, địa chỉ cần tham chiếu hoặc vùng muốn đếm số lượng các ô có dữ liệu.

2.3. Điều cần lưu ý

Vì hàm COUNTA đếm tất cả những ô không bị bỏ trống nên các ô chứa giá trị lỗi hoặc chứa công thức trả về giá trị rỗng vẫn được đếm trong hàm COUNTA.

2.4. Ví dụ minh họa

Công thức COUNTA(A2:A7) sẽ đếm tất cả những ô chứa dữ liệu. Đó là các ô A2, A3, A5, A6 và A7. Do đó kết quả là 5. Công thức COUNTA(5,,”xin chào”) đếm luôn giá trị rỗng (giá trị rỗng vẫn là một giá trị không phải là không có dữ liệu) nên có kết quả 3.

3. Hàm đếm COUNTBLANK trong Excel

3.1. Công dụng

Hàm đếm trong Excel COUNTBLANK được sử dụng khi cần đếm các ô trống. Giá trị trả về của hàm COUNTBLANK là số lượng những ô không chứa dữ liệu.

3.2. Cú pháp & cách sử dụng hàm COUNTBLANK

Trong đó:

range là vùng muốn đếm các ô không trống

3.3. Điều cần lưu ý

– Các ô có công thức trả về “” (chuỗi rỗng) được xem là ô trống.

– Các ô chứa, văn bản, số, giá trị lỗi được xem là ô có dữ liệu.

– Các ô chứa số 0 được xem là ô chứa dữ liệu.

3.4. Ví dụ minh họa

Công thức COUNTBLANK(A2:A7) sẽ đếm những ô trống, do đó chỉ có duy nhất một ô được đếm là A4. Kết quả cho ra sẽ là 1.

4. Hàm đếm COUNTIF trong Excel

4.1. Công dụng

Hàm COUNTIF được dùng khi muốn đếm các ô theo một điều kiện cho trước. Kết quả của hàm COUNTIF là số lượng ô thỏa mãn điều kiện trong vùng dữ liệu xác định.

4.2. Cú pháp & cách sử dụng hàm COUNTIF

Trong đó:

range vùng chứa các ô cần đếm

criteria điều kiện mà các ô trong vùng cần đếm phải thỏa mãn

4.3. Điều cần lưu ý

– Điều kiện có thể là một số, biểu thức, tham chiếu ô, chuỗi ký tự hoặc công thức. Các điều kiện là văn bản hoặc ký hiệu toán học/logic (chẳng hạn như =, +, -, /, *) phải nằm trong dấu ngoặc kép.

– Các ký tự đại diện có thể được sử dụng trong điều kiện. Có ba ký tự đại diện trong Excel, dấu hỏi (?), Dấu hoa thị (*) và dấu ngã (~). Dấu hỏi đại diện cho một ký tự bất kỳ. Dấu hoa thị đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ. Nếu bạn muốn tìm một ký tự hoặc một chuỗi ký tự bất kỳ, hãy nhập dấu ngã (~).

– Không phân biệt chữ hoa chữ thường trong phần điều kiện.

4.4. Ví dụ minh họa

5. Hàm đếm COUNTIFS trong Excel

5.1 Công dụng

Hàm COUNTIFS được sử dụng khi cần đếm số ô có thỏa mãn một hay nhiều điều kiện nào đó. Giá trị trả về của hàm COUNTIFS là một con số thể hiện số lượng các cặp ô trong vùng dữ liệu cùng thỏa mãn điều kiện cho trước.

5.2. Cú pháp & cách sử dụng hàm COUNTIFS

Trong đó:

criterial_range1 là vùng chứa các ô mà bạn muốn kiểm tra thỏa điều kiện criterial1.

criterial1 là điều kiện bạn muốn kiểm tra đối với các ô trong vùng criterial_range1. Những ô nào thỏa mãn thì sẽ được đếm.

[ criterial_range2] là vùng chứa các ô mà bạn muốn kiểm tra thỏa điều kiện criterial2.

criterial2 là điều kiện bạn muốn kiểm tra đối với các ô trong vùng criterial_range2. Những ô nào thỏa mãn thì sẽ được đếm.

5.3. Điều cần lưu ý

– Điều kiện có thể là một số, biểu thức, ô tham chiếu, văn bản hoặc công thức.

– Các điều kiện là văn bản hoặc ký hiệu toán học / logic (chẳng hạn như =, +, -, /, *) phải nằm trong dấu ngoặc kép.

– Các ký tự đại diện có thể được sử dụng trong phần điều kiện. Có ba ký tự đại diện trong Excel: dấu hỏi (?), dấu hoa thị (*) và dấu ngã (~). Dấu chấm hỏi đại diện cho ký tự bất kỳ. Dấu hoa thị đai diện cho chuỗi ký tự bất kỳ. Dấu ngã đại diện cho một ký tự hoặc một chuỗi ký tự bất kỳ.

– Điều kiện không phân biệt chữ hoa chữ thường trong phần điều kiện.

– Các ô được đếm khi cùng thỏa mãn điều kiện . Giới hạn tối đa cho mỗi cặp vùng dữ liệu và điều kiện là 127. Khi tham chiếu đến một ô trống thì hàm COUNTIFS mặc định ô đó có giá trị 0.

5.4. Ví dụ minh họa

Công thức COUNITS(A3:A6,”*a*”) sẽ đếm tất cả những mặt hàng có ký tự ở giữa là “a”. Chỉ có mặt hàng Cam là thỏa mãn điều kiện nên kết quả trả về là 1.

Cách Sử Dụng Hàm Đếm Trong Excel (Count, Counta, Countif,…)

Cách sử dụng các hàm đếm trong Excel – Count, Counta, Countif, Countifs

Các loại hàm đếm và ý nghĩa

COUNT: Hàm đếm các ô có chứa số

COUNTA: Hàm đếm các ô không rỗng

COUNTBLANK: Hàm đếm các ô trống

COUNTIF: Hàm đếm theo một điều kiện

COUNTIFS: Hàm đếm theo nhiều điều kiện

Lên đầu trang ↑

Cách sử dụng hàm COUNT, COUNTA

Cú pháp:

=COUNT(value1, value2, ...) =COUNTA(value1, value2, ...)=COUNTBLANK(range)

Trong đó:

value1, value2, … : với Excel 2007+, có thể có tối đa 255 đối số, còn với Excel 2003 về trước, con số này là 30.

Lưu ý:

– Hàm COUNT sẽ đếm những đối số là số, ngày tháng, hay các chữ thể hiện số. Với những đối số là giá trị lỗi hay các chữ không thể dịch thành số sẽ không được đếm.

– Nếu cần đếm các giá trị logic, text, hay các giá trị lỗi, bạn sử dụng hàm COUNTA, với cùng cú pháp.

– Các ô có chứa công thức trả về là một chuỗi rỗng (“”) cũng được hàm COUNTBLANK đếm như các ô rỗng bình thường. Nhưng với các ô có chứa giá trị =0 sẽ không được đếm.

– Công dụng: Đếm số lượng các ô trong vùng thỏa một điều kiện cho trước

– Cú pháp:

=COUNTIF(range, criteria)

Trong đó:

– Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự. Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *

– Hàm COUNTIF không phân biệt điều kiện chữ hoa hay chữ thường.

– Công dụng: Đếm số lượng các ô trong một vùng thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước

– Cú pháp:

Trong đó

=COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …)

range1, range2… : Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.

criteria1, criteria2… : Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm.

Lưu ý: Mỗi ô trong vùng dữ liệu để đếm chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đúng.

=COUNTIFS(B3:B9;"Bút";C3:C9;"<50")→ 0

Lên đầu trang ↑

Lời kết

Như vậy chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng họ hàm COUNT trong Excel để các bạn có thể áp dụng vào việc tính toán và thống kê dữ liệu. Các hàm COUNT này cũng thường được kết hợp với các hàm khác để xử lý công việc nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.

Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Đếm Trong Excel Gồm Hàm Count Và Hàm Counta

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách sử dụng các hàm dùng để đếm ô trong Excel: hàm COUNT và hàm COUNTA. Đây là 2 hàm cơ bản nhất trong nhóm hàm COUNT, dùng để đếm, thống kê. Các bạn có thể tải miễn phí file bài tập kèm theo ở phía cuối bài viết.

Cách sử dụng hàm COUNT trong Excel

Hàm COUNT có tác dụng là đếm xem có bao nhiêu ô chứa giá trị là dạng Số (hoặc Ngày tháng, thời gian).

Cú pháp của hàm COUNT như sau:

=COUNT(giá trị1, [giá trị2], …)

‘Giá trị’ ở đây được hiểu là 1 ô hoặc 1 vùng ô. Một vùng gồm nhiều ô nhưng vẫn coi là 1 giá trị. Các giá trị sẽ được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Trong các phiên bản Excel từ 2007 trở lên, hàm COUNT cho phép bạn sử dụng tới 255 tham số ‘giá trị’. Trong các phiên bản Excel trước đó (từ 2003 trở về trước), bạn chỉ có thể cung cấp tới 30 ‘giá trị’.

Ví dụ: bạn muốn đếm trong vùng A1:A100 có bao nhiêu ô chứa giá trị Số thì viết công thức như sau:

=COUNT(A1:A100)

Để hiểu rõ hơn về kiểu dữ liệu trong Excel, bạn có thể tham khảo bài viết:

Hướng dẫn cách làm sao để chuyển kiểu định dạng dữ liệu từ số (Number) sang chữ (Text) trong Excel Cách viết hàm COUNT dạng tham chiếu

Những chú ý khi dùng hàm COUNT

Khi sử dụng giá trị nạp vào hàm ở cách viết tham chiếu thì hàm COUNT chỉ tính với các dạng dữ liệu:

tại ô B7 có công thức =COUNT(B2:B6) và cho kết quả bằng 0. Bởi vì trong vùng B2:B6 chỉ có các ô chứa giá trị Text, không có ô nào chứa giá trị là Số hoặc ngày tháng.

Tại ô C7 có công thức =COUNT(C2:C6) cho kết quả bằng 4. Bởi vì trong các ô này chứa giá trị dạng ngày tháng, nhưng ở ô B4 bạn để ý ngày 07/09/1992 sát lề bên trái, còn các giá trị ngày khác lại sát lề bên phải. Chúng ta có thể thấy ô B4 đã chứa giá trị dạng Text chứ không phải ngày tháng, do đó nó không được tính.

Tại ô E7 có công thức =COUNT(E2:E6) cho kết quả bằng 0, điều đó cho thấy nếu viết dạng tham chiếu thì hàm không tính các giá trị TRUE, FALSE

Tại ô F7 có công thức =COUNT(F2:F6) cho kết quả bằng 2, điều đó cho thấy hàm chỉ tính trên 2 ô chứa giá trị số là F2, F6. Còn các ô F3, F4, F5 là các ô trống nên không được tính.

Cách viết hàm COUNT dạng trực tiếp

Dạng số

Dạng ngày tháng, thời gian

Dạng giá trị TRUE và FALSE (dạng Boolean)

Dạng text nhưng chỉ bao gồm các con số: là khi bạn viết con số trong cặp dấu nháy kép

Ví dụ:

Trong hình trên chúng ta có:

Khi sử dụng giá trị nạp vào hàm ở cách viết trực tiếp thì hàm COUNT sẽ tính với các dạng dữ liệu:

Hãy xem một số ví dụ sau đây để hiểu hơn về những điều này:

Cách sử dụng hàm COUNTA trong Excel

Hàm COUNTA giống với hàm COUNT, nhưng có tác dụng là đếm xem có bao nhiêu ô có chứa nội dung mà không quan tâm dạng dữ liệu bên trong là gì. Chỉ cần không phải là ô trống thì đều được tính.

Hay nói cách khác hàm COUNTA là đếm các ô không phải là ô trống.

Cú pháp của hàm COUNTA như sau:

=COUNT(giá trị1, [giá trị2], …)

‘Giá trị’ ở đây được hiểu là 1 ô hoặc 1 vùng ô. Một vùng gồm nhiều ô nhưng vẫn coi là 1 giá trị. Các giá trị sẽ được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Trong các phiên bản Excel từ 2007 trở lên, hàm COUNTA cho phép bạn sử dụng tới 255 tham số ‘giá trị’. Trong các phiên bản Excel trước đó (từ 2003 trở về trước), bạn chỉ có thể cung cấp tới 30 ‘giá trị’.

Ví dụ: bạn muốn đếm trong vùng A1:A100 có bao nhiêu ô không phải là ô trống thì viết công thức như sau:

=COUNTA(A1:A100)

Nếu đếm trong phạm vi các vùng ô không liền kề nhau, ta viết như sau:

Ô chứa dấu cách

Ô chứa dấu nháy đơn

Khi viết trực tiếp cặp dấu nháy kép trong công thức

=COUNTA(B2:B10, D2:D20, E2:F10)

Một số ví dụ về kết quả hàm COUNTA theo các đối tượng khác nhau như sau:

CHỈ 7 GIỜ HỌC BÀI BẢN, TIẾP KIỆM HÀNG CHỤC NGHÌN GIỜ TRA CỨU

Có thể thấy từ ô A2 đến ô A6 đều có nội dung bên trong ô, do đó hàm COUNTA chắc chắn đếm được và cho kết quả mỗi ô là 1

Từ ô A7 tới ô A10 bạn thấy không có nội dung gì (nhìn bằng mắt thường), nhưng hàm COUNTA vẫn đếm ra được một số nội dung như:

Chỉ duy nhất trường hợp ô trống hoàn toàn (ô A8) thì hàm COUNTA mới cho kết quả bằng 0, tức là khẳng định đây là ô trống.

Hàm COUNTA có nguyên lý ngược lại với hàm COUNTBLANK là hàm đếm các ô trống. Các bạn có thể tìm hiểu thêm về hàm COUNTBLANK để hiểu rõ hơn về phương pháp đếm các ô trống, kiểm tra ô trống trong Excel.

Ngoài ra hàm COUNTA còn có một ứng dụng khá thú vị là dùng để đánh số thứ tự tự động trong Excel.

Những kiến thức bạn đang xem thuộc khóa học Excel từ cơ bản tới nâng cao của chúng tôi Khóa học này cung cấp cho bạn kiến thức một cách đầy đủ và có hệ thống về các hàm, các công cụ trong excel, ứng dụng excel trong công việc… Hiện nay hệ thống đang có nhiều ưu đãi khi bạn đăng ký tham gia khóa học này.

Tải về file mẫu trong bài viết

Bạn có thể tải về file mẫu sử dụng trong bài viết tại địa chỉ bên dưới:

Tài liệu kèm theo bài viết

Cách Sử Dụng Hàm Đếm Trong Excel (Count, Counta, Countif,…) Đơn Giản

Cách sử dụng các hàm đếm trong Excel – Count, Counta, Countif, Countifs

Các loại hàm đếm trong Excel và ý nghĩa

Trong excel có nhiều cách đếm, và tuỳ vào từng trường hợp mà bạn muốn đếm để có thể sử dụng công thức khác nhau

COUNT: Hàm đếm các ô có chứa số

COUNTA: Hàm đếm các ô không rỗng

COUNTBLANK: Hàm đếm các ô trống

COUNTIF: Hàm đếm theo một điều kiện

COUNTIFS: Hàm đếm theo nhiều điều kiện

1. Cách sử dụng hàm đếm COUNT, COUNTA

Cú pháp:

=COUNT(value1, value2, ...) =COUNTA(value1, value2, ...)=COUNTBLANK(range)

Trong đó:

value1, value2, … : với Excel 2007+, có thể có tối đa 255 đối số, còn với Excel 2003 về trước, con số này là 30.

Lưu ý:

– Hàm COUNT sẽ đếm những đối số là số, ngày tháng, hay các chữ thể hiện số. Với những đối số là giá trị lỗi hay các chữ không thể dịch thành số sẽ không được đếm.

– Nếu đối số là mảng, hàm COUNT sẽ không đếm các ô rỗng, các giá trị logic, text, hay giá trị lỗi trong mảng.

– Nếu cần đếm các giá trị logic, text, hay các giá trị lỗi, bạn sử dụng hàm COUNTA, với cùng cú pháp.

– Các ô có chứa công thức trả về là một chuỗi rỗng (“”) cũng được hàm COUNTBLANK đếm như các ô rỗng bình thường.

Nhưng với các ô có chứa giá trị =0 sẽ không được đếm.

2. Cách sử dụng hàm COUNTIF

– Công dụng: Đếm số lượng các ô trong vùng thỏa một điều kiện cho trước

– Cú pháp:

=COUNTIF(range, criteria)

Trong đó:

– Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: dấu ? đại diện cho một ký tự, dấu * đại diện cho nhiều ký tự. Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *

– Hàm COUNTIF không phân biệt điều kiện chữ hoa hay chữ thường.

3. Cách sử dụng hàm COUNTIF

– Công dụng: Đếm số lượng các ô trong một vùng thỏa mãn nhiều điều kiện cho trước

– Cú pháp:

=COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2, …)

Trong đó

range1, range2… : Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.

criteria1, criteria2… : Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm.

Lưu ý: Mỗi ô trong vùng dữ liệu để đếm chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiên tương ứng với ô đó đều đúng.

Như vậy chúng tôi đã tổng hợp cho các bạn sử dụng hàm đếm trong Excel để các bạn có thể áp dụng vào việc tính toán và thống kê dữ liệu.Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình sử dụng Excel sau này.