Top 7 # Cách Tìm Hàm Trong Excel Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Hàm Vlookup Trong Excel, Cách Dùng Hàm Vlookup Trong Excel, Hàm Tìm Ki

Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel, cú pháp cũng như các ví dụ sẽ được chúng tôi chia sẻ tất tần tật trong bài viết sau đây. Các bạn cùng tham khảo để sử dụng hàm Vlookup cho đúng.

Cách thực hiện này giúp bạn:– Dùng Vlookup hiệu quả– Biết cách sửa lỗi hàm VLOOKUP– Biết cách kết hợp hàm Vlookup với các hàm khác

Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc, đây có thể nói là hàm excel khá thông dụng và tiện lợi với những người hay sử dụng Excel để thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột chính xác. Trong khuôn khổ thủ thuật , chúng tôi sẽ trình bày tới bạn đọc 2 cách dò tìm cơ bản của hàm này.

Ví dụ hàm Vlookup, bài tập hàm Vlookup trong Excel

cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel 2016, 2013, 2010, 2007

I. Cú pháp hàm Vlookup

Lưu ý cú pháp hàm: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm.

table_array: Bảng giá trị dò, để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.

range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối).

II. Ví dụ về hàm Vlookup trong Excel 1. Cách dò tìm tương đối:

VD: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách dưới:

Ví dụ về hàm Vlookup excel

Ta sử dụng công thức ở cột D6 là: =VLOOKUP(C6,$C$16:$D$20,2,1)Kết quả thu được:

Kết quả khi dùng hàm vlookup

Với cách dò tìm tuyệt đối thì bạn sẽ tìm được chi tiết hơn cách dò tìm tương đối.VD: Điền thông tin Quê quán và trình độ của các nhân viên vào bảng căn cứ vào mã nhân viên đã cho tương ứng phía dưới.

Ví dụ dò tìm tuyệt đối khi dùng hàm vlookup

Để điền thông tin quê quán của nhân viên ta dùng công thức Vlookup cho ô E6 như sau: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)A6 là giá trị đem dò tìm$D$12:$F$17 là bảng dò tìm2 : số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò0 : Kiểu dò tìm chính xác

Cách sử dụng dò tuyệt đối với hàm Vlookup

Tương tự để điền vào ô trình độ của nhân viên ta làm như sau:

Với ô F6 có công thức : =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,3,0)

Kết quả dùng hàm Vlookup dò giá trị tuyệt đối

III. Hàm Vlookup kết hợp hàm Hlookup, Left, Right, Match

Ở nội dung trên chúng tôi đã hướng dẫn bạn tìm hiểu cơ bản về hàm Vlookup, để giúp các bạn hiểu hơn và áp dụng thực tế hơn, bây giờ chúng tôi sẽ đưa ra một tình huống bài tập cụ thể như sau. Bài toán này là sự kết hợp giữa hàm Vlookup và các hàm trong Excel như hàm Hlookup, hàm Left, hàm Right và hàm Match.

Yêu cầu cần giải quyết:

Câu 1: Căn cứ vào 2 ký tự bên trái và 2 ký tự bên phải của Mã SP trong Bảng 1, hãy tra trong Bảng 2 đề điền giá trị cho cột Tên Hàng – Tên Hãng Sản xuất (Tính dữ liệu cho cột C5:C10).VD: KD-NĐ Tức là gạo Khang Dân – Nam Định.Câu 2: Hãy điền Đơn Giá cho mỗi mặt hàng đựa vào Mã SP ở Bảng 1 và tra ở Bảng 2. (Tính dữ liệu cho cột D5:D10).Câu 3: Tính thành tiền = Số lượng * Đơn giá

Câu 3: Tính thành tiềnỒ, câu hỏi này thường xuất hiện trong những bài toán tính toán dữ liệu như bảng lương, chi phí, tổng thành tiền, … Khá là dễ rồi phải không các bạn.Công thức tính thành tiền sẽ như sau, Tại ô F5 các bạn nhập E5=+D5*E5

IV. Sửa lỗi #NA hàm Vlookup Lỗi #NA là gì?

Lỗi #NA được trả về trong công thức excel khi không tìm thấy giá trị thích hợp

Khi sử dụng hàm Vlookup, chúng ta gặp lỗi #NA khi không tìm thấy điều kiệm tìm kiếm trong vùng điều kiến, chính xác ở đây là cột đầu tiên trong vùng điều kiện của hàm Vlookup

Cách sửa lỗi #NA trong hàm Vlookup

Trong Excel, hàm Vlookup được sử dụng phổ biến giúp bạn có thể thực hiện hàm tìm kiếm giá trị, trả về phương thức hàng dọc tốt, nhanh chóng. Hiện nay, bạn có thể áp dụng một trong hai cách dò hàm Vlookup.

Với hai cách dò tìm tương đối và tuyệt đối của hàm Vlookup, hàm dò tìm giá trị theo cột bạn dễ dàng thống kê dữ liệu trên bảng tính Excel. Vlookup giúp cho việc thống kê các chi tiết để làm báo cáo lọc ra các danh sách cần thiết, công việc của bạn sẽ chính xác và rút ngắn thời gian hơn. Đây là hàm được dùng khá nhiều trong quá trình thao tác trên bảng tính.

Để học tốt cũng như hiểu rõ hơn về hàm tìm kiếm bạn có thể tham khảo hàm Hlookup trong Excel đã được chúng tôi giới thiệu. Hàm Hllookup giúp bạn tìm kiếm và tham chiếu theo cột, hoặc theo dòng, Khi bạn sử dụng hàm này, nếu thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Bên cạnh hàm tìm kiếm Vlookup trong Excel, bạn có thể tham khảo Hàm COUNTIF trong Excel, Hàm COUNTIF là một hàm đếm khá tiện lợi, với những điều kiện ban đầu, Hàm COUNTIF sẽ cho bạn những kết quả chính xác nhất.

Hàm tính toán cũng có khá nhiều hàm khác nhau trong Excel, và Hàm SUMIF là một trong những hàm được nhiều người sử dụng, Hàm SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện, giúp bạn tính tổng các cột, các hàng riêng lẻ mà không phải tính tổng tất cả các dữ liệu trong file Excel

https://thuthuat.taimienphi.vn/huong-dan-su-dung-ham-vlookup-trong-excel-633n.aspx Sử dụng Excel không thể không nhắc tới Hàm MID, đây là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ cắt những chuỗi ký tự trong một dãy ký tự cho trước trong bảng tính Excel, hàm cơ bản MID được sử dụng rất nhiều trong các trường hợp cần lấy ra những ký tự đặc biệt nhất trong các chuỗi ký tự dài có thể lên tới hàng trăm ký tự

Tìm Kiếm Trong Excel, Hàm Tìm Kiếm Trên Excel 2003 2010 2013

Bạn biết cách sử dụng bao nhiêu hàm tìm kiếm trong excel? Hàm tìm kiếm nào hay được sử dụng trong excel và sử dụng hàm tìm kiếm trong excel 2003, 2007, 2010, 20103 có giống nhau hay không?

Phím tắt dùng để tìm kiếm thông tin đơn thuần trong excel:

Sau khi nhấn tổ hợp phím này, một hộp thoại tìm kiếm sẽ hiện lên để bạn nhập từ muốn tìm kiếm trong excel.

Trên 90% các bạn vẫn chưa biết hết về chức năng tìm kiếm này đâu – Do đó, hãy dành ra vài phút để xem bài viết:

Khám phá chức năng tìm kiếm trong excel Find & Replace

Thông qua bài viết này, ad sẽ giới thiệu tới các bạn các hàm tìm kiếm trong excel.

Nhưng trước tiên, ad xin bật mí với các bạn sự thật này:

1. Tóm tắt các hàm tìm kiếm trong excel 1.1. Hàm tìm kiếm đơn trong excel

– Hàm Lookup

– Hàm Vlookup

– Hàm Hlookup

1.2. Hàm tìm kiếm kết hợp trong excel

– Hàm index + match

– Hàm vlookup/ hlookup + match

1.3. Hàm tìm kiếm khác

– Hàm Row/ Column

– Hàm Rows / Columns

Bạn xác định vùng dữ liệu cần tìm kiếm cùng với số thứ tự của cột chứa giá trị tìm kiếm trong vùng vừa xác định. Excel sẽ tìm được chính xác 100% giá trị bạn muốn tìm tương ứng với điều kiện tìm kiếm bạn đưa ra.

– Hàm hlookup

Gần giống với hàm vlookup

Bạn xác định vùng dữ liệu cần tìm kiếm cùng với số thứ tự của DÒNG chứa giá trị tìm kiếm trong vùng vừa xác định. Excel sẽ tìm được chính xác 100% giá trị bạn muốn tìm tương ứng với điều kiện tìm kiếm bạn đưa ra.

Sự khác biệt duy nhất giữa hai hàm vlookup và hlookup là việc xác định số thứ tự của cột hoặc dòng.

– Hàm Index + match hoặc Hàm vlookup/ hlookup + match

Kết hợp hàm index và hàm match để tìm kiếm dữ liệu cũng gần giống với việc kết hợp hàm vlookup/ hlookup với hàm match.

Trong đó, hàm index, vlookup, hlookup sẽ sử dụng kết quả của hàm match để tìm kiếm dữ liệu.

Chức năng của hàm match là tìm kiếm số thứ tự của một giá trị bất kỳ trong một vùng dữ liệu.

Đến đây thì chắc là bạn đã có thể ngờ ngợ ra cách kết hợp của các hàm này với nhau rồi đúng không nào.

– Hàm Row/ column

Bạn nhập vào một ô bất kỳ trong excel cú pháp sau:

= Row ()

Hoặc

= Column ()

Bạn sẽ thấy thật ngạc nhiên, hàm excel này sẽ tự động trả về số thứ tự cột hoặc dòng của ô bạn đang chọn so với cột A và dòng số 1.

So cool phải không nào.

– Rows/ Columns

Còn hai hàm này lại hay hơn ở chỗ nó cho phép chúng ta tìm được số thứ tự của một dòng hoặc cột tính từ một dòng hoặc một côt do ta chỉ định thay vì phải so với dòng 1, cột A như 2 hàm trên.

Bạn cứ thử đi rồi sẽ thấy nó rất tuyệt.

Tìm Hiểu Về Cách Tự Tạo Hàm Excel Trong Vba

Hàm là một tập hợp các đoạn mã thực hiện một tác vụ cụ thể và trả về một kết quả. Hàm chủ yếu được sử dụng để thực hiện các tác vụ được lặp đi lặp lại như là định dạng dữ liệu đầu ra, thực hiện tính toán,…

Giả sử bạn đang phát triển một chương trình tính toán lãi suất cho một khoản vay. Bạn có thể tạo ra một hàm thu nhận số tiền cho vay và thời gian hoàn vốn. Hàm này có thể sử dụng số tiền cho vay và thời gian hoàn vốn để tính giá trị lãi suất và lợi nhuận.

Ưu điểm của việc sử dụng hàm giống như ưu điểm của việc tại sao nên sử dụng chương trình con

Các quy tắc đặt tên hàm giống như quy tắc đặt tên chương trình con.

“Private Function myFunction(…)”

Từ khóa “Function” được sử dụng để khai báo một hàm có tên là “myFunction” và bắt đầu phần thân của hàmTừ khóa “Private” được sử dụng để chỉ định phạm vi của hàm

“ByVal arg1 As Integer, ByVal arg2 As Integer”

Nó khai báo hai tham số của kiểu dữ liệu số nguyên với tên là “arg1” và “arg2”

myFunction = arg1 + arg2

Đánh giá biểu thức arg1 + arg2 và gán kết quả cho tên của hàm

“End Function”

“End Sub” được sử dụng để kết thúc phần thân hàm

Hàm rất giống với chương trình con. Sự khác biệt giữa một chương trình con và một hàm là hàm trả về một giá trị khi nó được gọi. Trong khi một chương trình con không trả về một giá trị khi nó được gọi. Giả sử bạn muốn cộng hai số. Bạn có thể tạo ra một hàm thu nhận hai số đó và trả về tổng của các số.

Tạo giao diện người dùng

Thêm hàm

Viết mã code cho nút lệnh

Kiểm tra code

Bước 1: Giao diện người dùng

Đặt các thuộc tính của CommandButton1 như sau:

Giao diện sẽ xuất hiện như sau:

Bước 2: thiết lập code hàm:

Nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở cửa sổ code

Thêm đoạn code sau:

“Private Function addNumbers(…)”

Khai báo một hàm riêng “addNumber” thu nhận hai số nguyên

“ByVal firstNumber As Integer, ByVal secondNumber As Integer”

Khai báo hai biến tham số là firstNumber và secondNumber

“addNumbers = firstNumber + secondNumber”

Cộng giá trị hai số firstNumber và secondNumber, sau đó gán tổng cho addNumbers

Bước 3: Viết mã code gọi hàm

Chọn View Code

Thêm đoạn code sau:

Bước 4: Chạy chương trình, bạn sẽ nhận được kết quả như sau:

Hàm là một tập hợp các đoạn mã thực hiện một tác vụ cụ thể, nó sẽ trả về một giá trị sau khi được thực hiện.

Cả chương trình con và hàm đều cung cấp mã có thể tái sử dụng.

Cả chương trình con và hàm đều giúp chia các đoạn mã lớn thành các đoạn mã nhỏ có thể dễ dàng quản lý được.

Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…

Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:

50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…

Cách Sử Dụng Hàm Find Trong Excel, Tìm Hiểu Thêm Về Excel.

HÀM FIND:

Hàm tìm kiếm trong Excel được dùng để trả lại vị trí của một ký tự hay chuỗi phụ trong một chuỗi văn bản.

Cú pháp của hàm tìm kiếm giống như sau:

Find_text – ký tự hoặc chuỗi phụ bạn mong muốn tìm.

Within_text – chuỗi văn bản được kiếm tìm. Thông thường nó được nhìn thấy giống như một ô tham chiếu, nhưng bạn cũng đủ nội lực gõ chuỗi trực tiếp vào phương thức.

Start_num – một đối số tùy lựa chọn dựng lại vị trí của ký tự mà bạn bắt đầu kiếm tìm. Nếu không nhập, Excel sẽ tìm kiếm diễn ra từ ký tự thứ nhất của chuỗi Within_text.

Nếu hàm tìm kiếm không tìm thấy ký tự find_text, Excel sẽ trả về lỗi #VALUE!.

gợi ý, mẹo =FIND(“d”, “find”) trả về 4 vì “d” là ký tự thứ 4 trong từ ” “. công thức =FIND(“a”, “find”) trả về lỗi vì k có “a” trong ” “.

Để sử dụng chuẩn xác mẹo tìm kiếm trong Excel, hãy ghi nhớ những điều không khó khăn sau đây:

Hàm tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường .

Hàm tìm kiếm trong Excel không cho phép sử dụng ký tự thay thế .

Nếu đối số find_text chứa nhiều ký tự, hàm find sẽ trả về vị trí của ký tự trước nhất . gợi ý, cách thức find (“ap”, “happy”) trả về 2 vì “a” là ký tự thứ hai trong từ ” happy”.

Nếu trong phần within_text chứa nhiều lần xuất hiện của tệp tin find_text, lần xuất hiện trước tiên sẽ được trả về. gợi ý, find (“l”, “hello”) trả về 3, là vị trí của chữ “l” trước nhất trong từ “hello”.

Nếu find_text là một chuỗi trống “”, phương pháp find Excel trả về ký tự đầu tiên trong chuỗi tìm kiếm.

Hàm find của Excel trả về #VALUE! nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:

Find_text không tồn tại trong within_text.

Start_num chứa nhiều ký tự hơn within_text.

Start_num là 0 (không) hoặc một số âm.

HÀM search TRONG EXCEL:

search (find_text, within_text, [start_num])

không giống như tìm kiếm, hàm kiếm tìm không phân biệt chữ hoa chữ thường và cho phép dùng các ký tự thay thế.

=SEARCH(“market”, “supermarket”) Trả về 6 vì chuỗi “market ” kể từ ký tự thứ 6 của từ “supermarket”.

=SEARCH(“e”, “Excel”) Trả về 1 vì “e” là ký tự trước nhất trong từ “Excel”, bất kể E hoa.

không tìm thấy trị giá của đối số find_text.

Đối số start_num lớn hơn độ dài của within_text.

Start_num bằng hoặc nhỏ hơn 0 (không).

SO SÁNH find VỚI SEARCH:

giống như vừa mới đề cập, hàm tìm kiếm và tìm kiếm trong Excel rất giống nhau về cú pháp và phương pháp dùng. không những thế, chúng cũng có một vài sự khác biệt.

Dấu chấm hỏi (?) thay cho một ký tự, và

Dấu hoa thị (*) thay cho bất kỳ chuỗi ký tự nào.

Hãy xem nó hoạt động ntn trên dữ liệu thực tế:

tips. Để thực sự tìm một dấu hỏi (?) hoặc dấu sao (*), gõ một dấu ngã (~) trước ký tự tương ứng.

Thủ thuật Excel nâng cao

CÁC ví dụ VỀ bí quyết tìm kiếm VÀ SEARCH:

Trong thực tế, các hàm find và kiếm tìm hiếm có khi được dùng. Thông thường, bạn sẽ sử dụng chúng hòa hợp với các hàm khác giống như MID, LEFT hoặc RIGHT,

gợi ý 1. Tìm một chuỗi trước hoặc theo sau một ký tự nhất định

Giả sử bạn có một cột họ và tên (cột A) và bạn muốn dẫn Tên và Họ sang các cột riêng.

=LEFT(A2, FIND(” “, A2)-1)

hoặc là

=LEFT(A2, SEARCH(” “, A2)-1) =RIGHT(A2,LEN(A2)-FIND(” “,A2))

hoặc là

=RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(” “,A2))

ảnh chụp màn ảnh sau minh họa kết quả:

Để trả lại vị trí của lần xuất hiện thứ 3 , bạn nhúng phương pháp trên vào đối số start_num của một hàm find không giống và thêm 2 vào trị giá trả về:

=FIND(CHAR(1),SUBSTITUTE(A2,”-“,CHAR(1),3))

Trong đó “-” là ký tự được đề cập và “3” là lần xuất hiện thứ N mà bạn muốn tìm.

Trong bí quyết trên, hàm SUBSTITUTE sẽ thay thế lần xuất hiện thứ 3 của dấu gạch (“-“) với CHAR (1), là ký tự “Bắt đầu của Tiêu đề” k bắt buộc ký tự trong nền móng ASCII. Thay vì CHAR (1), bạn đủ nội lực dùng bất kỳ ký tự không in được không giống từ 1 đến 31. Và sau đó, hàm find trả về vị trí của ký tự đó trong chuỗi văn bản. thành ra, mẹo chung là như sau:

= tìm kiếm (CHAR (1), SUBSTITUTE ( ô , ký tự , CHAR (1), lần thứ N xảy ra )

Thoạt Nhìn, có vẻ như các công thức trên ít có giá trị thực tiễn, nhưng ví dụ tiếp theo sẽ cho thấy sự có ích của chúng trong việc giải quyết các công việc thực sự.

Hãy nhớ rằng hàm find phân biệt chữ hoa chữ thường. Trong gợi ý của chúng ta, điều này k có sự khác biệt, nhưng nếu bạn đang sử dụng việc với các chữ cái và bạn muốn một chúng k phân biệt chữ hoa chữ thường , hãy sử dụng hàm tìm kiếm thay vì find.

ví dụ 3.Trích xuất N ký tự sau một ký tự nhất định

Nếu group các ký tự trước dấu gạch đầu tiên luôn có cùng độ dài (ví dụ: 2 ký tự), đây sẽ là một việc easy. Bạn đủ nội lực dùng hàm MID để trả lại 3 ký tự từ một chuỗi, bắt đầu từ vị trí 4 (bỏ qua 2 ký tự trước hết và dấu gạch ngang):

=FIND(“-“,A2) =MID(A2, FIND(“-“,A2)+1, 3)

Trong trường hợp này, hàm search hoạt động tốt:

tài liệu hữu ích: chỉ dẫn học Excel cơ bản

Nếu bạn muốn trả về toàn bộ các ký tự giữa 2 lần xuất hiện của một ký tự nào đó (trong gợi ý này là dấu gạch ngang)? Thì đây là câu trả lời:

Phần đầu tiên (văn bản). Đó là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất, trong ví dụ này là ô A2.

Phần tử thứ hai (vị trí bắt đầu). Chỉ định vị trí của ký tự trước nhất bạn mong muốn trích xuất. Bạn dùng hàm find để tìm dấu trước nhất trong chuỗi và thêm 1 vào giá trị đó bởi vì bạn mong muốn bắt đầu với ký tự đi sau dấu gạch ngang: tìm kiếm (“-“, A2) +1.

Phần tử thứ ba (num_chars). Chỉ định số ký tự bạn mong muốn trả về. Trong phương pháp của chúng ta, đây là phần chông gai nhất. Bạn sử dụng hai hàm tìm kiếm (hoặc SEARCH), một sẽ xác định vị trí của dấu gạch đầu tiên: tìm kiếm (“-“, A2). Và hàm thứ hai trả về vị trí của dấu gạch ngang thứ hai: find (“-“, A2, search (“-“, A2) +1). Sau đó, bạn trừ cái trước đến sau, rồi sau đó trừ 1 vì bạn k mong muốn quét cả dấu gạch ngang. kết quả là, bạn sẽ nhận được số ký tự giữa dấu gạch ngang thứ nhất và thứ hai, đó là chính xác những gì chúng ta vừa mới kiếm tìm. cho nên, bạn mang trị giá đó cho đối số num_chars của hàm MID.

Tương tự giống như vậy, bạn đủ nội lực trả lại 3 ký tự sau dấu thứ hai:

=MID(A2, FIND(“-“,A2, FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1) +2), 3)

Hoặc, trích xuất all các ký tự giữa dấu gạch ngang thứ hai và thứ ba :

tải kí ngay kiềm hãm học Word Excel cơ bản

ví dụ 4. Tìm văn bản giữa các dấu ngoặc đơn

Giả sử bạn có một số chuỗi văn bản dài trong cột A và bạn mong muốn tìm và trích xuất văn bản nằm trong dấu ngoặc đơn.

=MID(A2,SEARCH(“(“,A2)+1, SEARCH(“)”,A2)-SEARCH(“(“,A2)-1)

Logic của bí quyết này tương tự với logic mà chúng ta vừa mới bàn tới trong gợi ý trước. Và cũng giống như thế, phần phức tạp nhất là đối số cuối cùng giải thích phương thức có bao nhiêu ký tự được trả lại. Biểu thức trong đối số num_chars khá dài:

trước tiên, bạn tìm thấy vị trí của dấu đóng ngoặc: SEARCH(“)”,A2)

Sau đó bạn dựng lại vị trí của mở ngoặc: SEARCH(“(“,A2)

Và sau đó, bạn tính toán sự không giống biệt giữa các vị trí của dấu đóng và xây dựng ngoặc và trừ 1 từ con số đó, bởi vì bạn không mong muốn có hai dấu ngoặc đơn trong kết quả: SEARCH(“)”,A2)-SEARCH(“(“,A2))-1

Để có thể áp dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các tool của Excel. Những hàm nâng cao giúp ứng dụng tốt vào công việc giống như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Nguồn:https://blog.hocexcel.online