--- Bài mới hơn ---
Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Thường Sử Dụng Nhất
Các Hàm Cắt Chuỗi, Nối Chuỗi Trong Excel
Cách Sử Dụng Hàm Product Trong Excel
Cách Ẩn Và Khóa Công Thức Trong Excel 2010, 2013, 2022
Cách Sửa Lỗi Font Chữ Trong Excel, File Xls Bị Lỗi Phông
Bài viết sẽ hướng dẫn những phần cơ bản nhất về hàm HYPERLINK của Excel và những lời khuyên cũng như ví dụ để sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất
Có nhiều cách để chèn một liên kết trong Excel. Để liên kết tới một trang web, bạn chỉ cần nhập URL vào ô tính, ấn Enter và Microsoft Excel sẽ tự động chuyển dòng đó sang dạng liên kết. Để liên kết sang một bảng tính hoặc một địa chỉ cụ thể trong một tệp Excel khác, bạn có thể sử dụng hộp thoại Hyperlink hoặc tổ hợp phím Ctrl+K. Nếu bạn muốn thêm nhiều liên kết giống hệt hoặc tương tự nhau, sử dụng hàm Hyperlink là cách nhanh nhất và cũng đơn giản để tạo mới, sao chép và chỉnh sửa liên kết trong Excel.
Hàm Excel- cú pháp và cách sử dụng căn bản:
Hàm Hypelink trong Excel được sử dụng để tạo một đường tắt tới một địa chỉ cụ thể trong cùng một văn bản hoặc để mở một văn bản hay khác web khác. Nhờ có hàm Hyperlink bạn có thể tạo liên kết tới các ITEMS sau:
* Một ô tính hoặc một miền có tên trong tệp tin Excel ( trong một trang tính hoặc một trang tính khác)
* Word, PowerPoint hoặc một văn bản khác được lưu trữ trong ổ cứng, mạng nội bộ hoặc trực tuyến.
* Dấu trang trong văn bản Word
* Trang web trên Internet hoặc mạng nội bộ
* Địa chỉ email để viết mail mới
Đối với Excel trực tuyến, hàm HYPERLINK chỉ có thể sử dụng được đối với địa chỉ trang web (URLs).
Cú pháp hàm HYPERLINK như sau:
HYPERLINK(link_location, Sheet!Cell”
Ví dụ, để thêm liên kết tiêu đề “Book3″để mở trang tính 2 trong bảng tính 3, lưu trữ trong thư mục Source data ở ổ D, sử dụng định dạng:
=HYPERLINK(“Sheet!Name”
Ví dụ, để chèn một liên kết tới vùng có tên “Source_data” lưu trữ trên trang tính 1, thuộc bảng tính 1, sử dụng công thức sau:
=HYPERLINK(“Source_data”,”Source data”) Liên kết để mở tệp tin lưu trữ trong ổ cứng:
Để tạo một liên kết mở các văn bản khác, cần xác định đường dẫn đầy đủ tới các văn bản đó theo định dạng sau:
“Drive:FolderFile_name.extension”
Ví dụ, để mở một văn bản Word có tên Price list được lưu trữ trong thư mục Word files ở ổ D, sử dụng hàm sau:
=HYPERLINK(“D:Word filesPrice list.docx”,”Price list”) Liên kết tới một dấu trang trong Word
Để tạo một liên kết đến một vùng cụ thể trong Word, điền đường dẫn của văn bản trong Subscription_prices”,”Price list”) Liên kết đến một tệp tin trong mạng liên kết
Để mở một tệp tin được lưu trữ trong mạng cục bộ, đường dẫn đến tệp tin có dạng UNC (Universal Naming Convention- Định dạng Công ước Nam Định Quốc tế ) sử dụng dấu gạch chéo ngược gấp đôi trước tên của máy chủ, như sau:
“\Server_nameFolderFile_name.extension”
=HYPERLINK(“\SERVER1SvetlanaPrice list.xlsx”, “Price list”)
Để mở một tệp tin Excel tại một bảng tính cố định, điền tên đường dẫn tới tệp tin trong ngoặc vuông Sheet4!A1”, “Price list”) Liên kết tới một trang web
Để tạo liên kết đến một trang web trong Internet hay mạng nội bộ, điền URL trong dấu ngoặc kép, như sau:
=HYPERLINK(“https://www.ablebits.com”,”Go to Ablebits.com”)
Hàm trên chèn một liên kết có tên “Go to Ablebits.com”, sẽ mở trang chủ của trang web.
Liên kết để gửi email
Để viết email mới tới một người nhận cụ thể, cần để địa chỉ email theo dạng sau:
“mailto:email_address”
Ví dụ như:
=HYPERLINK(“mailto:) với tham chiếu INDEX MATCH. Đối với hàm HYPERLINL để xác định các ô mục tiêu trong trang tính hiện tại, nối các địa chỉ bằng ký tự (“#”).
Lưu ý. Cần lưu ý việc sử dụng tham chiếu ô tuyệt đối để sửa tìm kiếm và vùng trở lại. Điều này rất quan trọng nếu bạn muốn chèn nhiều liên kết bằng cách sao chép công thức.
Cách chỉnh sửa nhiều liên kết một lúc:
Như đã nói từ đầu, một trong những lợi ích hữu dụng nhất của hàm Hyperlonk đó là khả năng chỉnh sửa nhiều hàm Hyperlink một lúc chỉ bằng tính năng Replace All của Excel
Nếu bạn muốn thay các URL của các công ty cũ (old- chúng tôi thành các URL mới ( new- chúng tôi trong tất cả các liên kết trong trang tính hiện tại hoặc trong toàn bộ bảng tính, cần thực hiện theo các bước sau:
- Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Hđể mở thanh Replace trên hộp thoại Find and Replace .
- Bên phải hộp thoại, nhập chuột vào nút Options.
- Trong ô Find what, nhập đoạn văn bản muốn thay đổi (trong ví dụ này là “old-website.com”).
- Trong danh sách cuộn Within, chọn Sheethoặc Workbook phụ thuốc vào việc bạn muốn chỉnh sửa liên kết trong trang tính của bảng tính hiện tại hay áp dụng chung cho tất cả các trang tính của bảng tính.
- Trong danh sách cuộn Look in, chọn Formulas.
- Hãy xem qua các kết quả tìm kiếm để đảm bảo bạn muốn chỉnh sửa tất cả công thức tìm được. Nếu không, hãy đi đến bước tiếp theo, hoặc có thể thực hiện tìm kiếm lại.
- Trong hộp Replace with, nhập đoạn văn bản mới (trong trường hợp này là”new-website.com”).
- Nhấp chuột vào nút Close. Vậy là xong!
Tương tự, bạn có thể chỉnh sửa văn bản liên kết (friendly_name) trong tất cả các hàm Hyperlink một lúc. Khi làm như vậy, hãy chắc chắn để kiểm tra xem văn bản được thay thế trong friendly_name không xuất hiện bất cứ nơi nào trong link_location để bạn sẽ không phá vỡ các công thức.
Nguyên nhân và giải pháp đối với hàm Hyperlink không hoạt động:
Lý do phổ biến nhất khiến hàm Hyperlink không hoạt động (và điều đầu tiên cần kiểm tra!) đó là đường dẫn không tồn tại hoặc bị hỏng trong đối số link_location. Nếu không, hãy kiểm tra hai điều sau:
- Nếu địa chỉ đến của liên kết không mở khi bạn nhấp vào , đảm bảo rằng vị trí liên kết được cung cấp theo đúng định dạng. Các ví dụ về công thức để tạo ra các kiểu liên kết khác nhau có thể được tìm thấy ở đây.
- Nếu thay vì liên kết văn bản một lỗi như VALUE! Hoặc N / A xuất hiện trong một ô, rất có thể vấn đề là với đối số friendly_name trong hàm Hyperlink của bạn.
Thông thường, các lỗi như vậy xảy ra khi friendly_name được trả về bởi một số hàm khác, như trong Vlookup của chúng ta và liên kết đến kết quả tìm kiếm đầu tiên (Vlookup and hyperlink to the first match). Trong trường hợp này, lỗi # N / A sẽ hiển thị trong ô công thức nếu giá trị tra cứu không được tìm thấy trong bảng tra cứu. Để ngăn các lỗi này, bạn có thể xem xét sử dụng hàm IFERROR để hiển thị một chuỗi rỗng hoặc một số văn bản thân thiện với người sử dụng thay vì giá trị lỗi.
--- Bài cũ hơn ---
Tạo Menu Liên Kết Tới Các Sheet Bằng Hàm Hyperlink
Hàm Lookup Tìm Kiếm Trong Excel
Cách Để Lọc Danh Sách Duy Nhất Bằng Các Hàm If() Và Countif() 1/2021
Cách Phân Biệt Dạng Dữ Liệu Trong Excel Với Nhóm Hàm Isnumber, Isnontext, Istext
Cách Tự Động Hiện Tên Khi Nhập Mã Trong Excel