Top 7 # Các Phím Cơ Bản Trong Lmht Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Tổng Hợp Các Phím Tắt Cơ Bản Trong Word

I. Phím tắt trong EXCEL

F2: Đưa con trỏ vào trong ô

F4: Lặp lại thao tác trước

F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)

Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng

Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V)

Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo)

Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản

Ctrl + B : Chữ đậm

Ctrl + I : Chữ nghiêng

Ctrl + U : Chữ gạch chân

Ctrl + C : Copy dữ liệu

Ctrl + X : Cắt dữ liệu

Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt

Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số

Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ

Ctrl + O : Mở file đã lưu

Ctrl + N : Mở một file mới

Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải

Ctrl + S : Lưu tài liệu

Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4)

Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện

Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô

Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide)

Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide)

Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide)

Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide

Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen)

Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống

Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet

Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ

Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ

Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp

Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô

Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ)

Shift + F11 : Tạo sheet mới

II. Tạo phím tắt tùy chọn trong Word

Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel.

Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.

Review hot-key for Word & Excel:

Ctrl+0 (zero): Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn

Ctrl+J: Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề

Ctrl+S: Lưu nội dung file

F12: Lưu tài liệu với tên khác

F7: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh

Ctrl+X: Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)

Ctrl+C: Sao chép đoạn nội dung đã chọn

Ctrl+Z: Bỏ qua lệnh vừa làm

Ctrl+Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)

Ctrl+Shift+F: Thay đổi phông chữ

Ctrl+Shift+P: Thay đổi cỡ chữ

Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ

Ctrl+I: Bật/tắt chữ nghiêng

Ctrl+U: Bật/tắt chữ gạch chân đơn

Ctrl+M: Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)

Ctrl+Shift+M: Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl+T: Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab

Ctrl+Shift+T: Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab

Ctrl+A: Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file

Ctrl+G: (hoặc F5) Nhảy đến trang số

Ctrl+H: Tìm kiếm và thay thế ký tự

Ctrl+K: Tạo liên kết (link)

Ctrl+Q: Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)

Ctrl+Shift+<: Giảm 2 cỡ chữ

Ctrl+F2: Xem hình ảnh nội dung file trước khi in

Alt+Shift+S: Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window

Ctrl+¿: (enter) Ngắt trang

Alt+Tab: Chuyển đổi cửa sổ làm việc

Start+D: Chuyển ra màn hình Desktop

Start+E: Mở cửa sổ Internet Explore, My computer

Ctrl+Alt+O: Cửa sổ MS word ở dạng Outline

Ctrl+Alt+N: Cửa sổ MS word ở dạng Normal

Ctrl+Alt+P: Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout

Ctrl+Alt+L: Đánh số và ký tự tự động

Ctrl+Alt+F: Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang

Ctrl+Alt+D: Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó

Ctrl+Alt+M: Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích

Ctrl+Alt+1: Tạo heading 1

Ctrl+Alt+2: Tạo heading 2

Ctrl+Alt+3: Tạo heading 3

Alt+F8: Mở hộp thoại Macro

Ctrl+Shift++: Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)

Ctrl++: Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)

Ctrl+Space (dấu cách): Trở về định dạng font chữ mặc định

Esc: Bỏ qua các hộp thoại

Ctrl+Shift+A: Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)

Alt+F10: Phóng to màn hình (Zoom)

Alt+Print Screen: Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình

Print Screen: Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị

Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên

And Excel hot-key

F2 Sửa nội dung thông tin trong ô

Ctrl-Page Up Tiến lên 1 sheet (Sheet 1 sang Sheet 2)

Ctrl-Page Down Lùi về 1 sheet (Sheet 3 về Sheet 2)

Ctrl-Shift-” Sao chép dữ liệu từ ô ngay phía trên ô hiện thời

Ctrl-‘ Sao chép công thức từ ô ngay phía trên ô hiện thời

Ctrl-$ Chuyển định dạng ô hiện thời sang định dạng tiền tệ với 2 con số sau dấu phẩy

Alt-Enter Xuống dòng trong một ô

Kiểm soát hướng di chuyển của con trỏ khi ấn Enter .

III. Một số phím tắt trong Windows

1. Các tổ hợp phím với phím Windows

– Mở menu Start: Nhấn phím Windows

– Truy cập Taskbar với nút đầu tiên được chọn: Windows + Tab

– Mở hộp thoại System Properties: Windows + Pause

– Mở Windows Explorer: Windows + E

– Thu nhỏ/phục hồi các cửa sổ: Windows + D

– Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở: Windows + M

– Không thu nhỏ các cửa sổ đang mở: Shift + Windows + M

– Mở hộp thoại Run: Windows + R

– Mở Find: All files: Windows + F

– Mở Find: Computer: Ctrl + Windows + F

2. Làm việc với Desktop, My Computer và Explorer

– Mở phần trợ giúp chung: F1

– Đổi tên thư mục/tập tin được chọn: F2

– Mở hộp thoại tìm file trong thư mục hiện hành: F3

– Cập nhật lại nội dung cửa sổ My Computer và Explorer: F5

– Xóa mục được chọn và đưa vào Recycle Bin: Del (Delete)

– Xóa hẳn mục được chọn, không đưa vào Recycle Bin: Shift + Del (Shift + Delete)

– Hiển thị menu ngữ cảnh của mục được chọn: Shift + F10

– Hiển thị hộp thoại Properties của mục được chọn: Alt + Enter

– Mở menu Start: Ctrl + Esc

– Chọn một mục từ menu Start: Ctrl + Esc, ký tự đầu tiên (nếu là phần trên của menu) hoặc Ký tự gạch chân (nếu ở phần dưới của menu) thuộc tên mục được chọn.

3. Làm việc với Windows Explorer

– Mở hộp thoại Goto Folder: Ctrl + G hoặc F4

– Di chuyển qua lại giữa 2 khung và hộp danh sách folder của cửa sổ Explorer: F6

– Mở folder cha của folder hiện hành: Backspace

– Chuyển đến file hoặc folder: Ký tự đầu của tên file hoặc folder tương ứng.

– Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + * (phím * nằm ở bàn phím số)

– Thu gọn tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành: Alt + – (dấu – nằm ở bàn phím số)

– Mở rộng nhánh hiện hành nếu có đang thu gọn, ngược lại, chọn Subfolder đầu tiên: RightArrow

– Thu gọn nhánh hiện hành nếu có đang mở rộng, ngược lại, chọn folder cha: LeftArrow

4. Làm việc với cửa sổ:

– Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu: Ctrl + F6

– Chuyển đổi giữa các cửa sổ tài liệu (theo chiều ngược lại): Ctrl + Shift + F6

– Thu nhỏ cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F9

– Phóng lớn cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F10

– Thu nhỏ tất cả các cửa sổ: Ctrl + Esc, Alt + M

– Thay đổi kích thước cửa sổ: Ctrl + F8, Phím mũi tên, Enter

– Phục hồi kích thước cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + F5

– Đóng cửa sổ tài liệu hiện hành: Ctrl + W

– Di chuyển cửa sổ: Ctrl + F7, Phím mũi tên, Enter

– Sao chép cửa sổ hiện hành vào vùng đệm: Alt + Print Screen

– Chép toàn bộ màn hình vào vùng đệm: Print Screen

– Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở: Alt + Tab

– Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Tab

– Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy: Alt + Esc

– Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy (theo chiều ngược lại): Alt + Shift + Esc

– Mở menu điều khiển của chương trình hoặc folder cửa sổ hiện hành: Alt + SpaceBar

– Mở menu điều khiển của tài liệu hiện hành trong một chương trình: Alt + –

– Đóng chương trình đang hoạt động: Alt + F4

5. Làm việc với hộp thoại

– Mở folder cha của folder hiện hành một mức trong hộp thoại Open hay Save As: Backspace

– Mở hộp danh sách, ví dụ hộp Look In hay Save In trong hộp thoại Open hay Save As (nếu có nhiều hộp danh sách, trước tiên phải chọn hộp thích hợp): F4

– Cập nhật lại nội dung hộp thoại Open hay Save As: F5

– Di chuyển giữa các lựa chọn: Tab

– Di chuyển giữa các lựa chọn (theo chiều ngược lại): Shift + Tab

– Di chuyển giữa các thẻ (tab) trong hộp thoại có nhiều thẻ, chẳng hạn hộp thoại Display Properties của Control Panel (SettingsControl Panel): Ctrl + Tab

– Di chuyển giữa các thẻ theo chiều ngược lại: Ctrl + Shift + Tab

– Di chuyển trong một danh sách: Phím mũi tên

– Chọn hoặc bỏ một ô kiểm (check box) đã được đánh dấu: SpaceBar

– Chuyển đến một mục trong hộp danh sách thả xuống: Ký tự đầu tiên của tên mục

– Chọn một mục; chọn hay bỏ chọn một ô kiểm: Alt + Ký tự gạch dưới thuộc tên mục hoặc tên ô kiểm

– Mở hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Alt + DownArrow

– Đóng hộp danh sách thả xuống đang được chọn: Esc

– Hủy bỏ lệnh đóng hộp thoại: Esc

IV. Một số phím tắt trong MS Word

1. các phím tắt sử dụng trên toàn tập tin:

CTRL + N : mở trang mới.

CTRL + O : mở tài liệu đã có.

CTRL + S : lưu tài liệu.

CTRL + W : đóng tập tin.

CTRL + X : cắt tài liệu khi bôi đen.

CTRL + C : chép đoạn văn bản bôi đen (copy).

CTRL + Z : khôi phục cái bị xóa nhầm.

CTRL + J : canh lề 2 bên.

CTRL + F2 : xem tài liệu trước khi in.

CTRL + P : in nhanh tài liệu.

CTRL + H : tìm và thay thế.

CTRL + D : chọn font chữ.

CTRL + A : bôi đen toàn bộ.

CTRL + G : nhảy đến trang số.

CTRL + M : tăng lề đoạn văn.

CTRL + ALT + HOME : xem nhanh tập tin.

CTRL + ALT + N/O/P : hiển thi màn hình ở chế độ Nomal/Outlien/Page_layout.

ALT + F4 : thoát khỏi ứng dụng.

CTRL + ESC : khởi động MenuStart.

CTRL + ] : phóng to chữ khi được bôi đen.

CTRL + [ : thu nhỏ chữ khi được bôi đen.

F2 : đổi tên file

2. các phím tắt đặc biệt:

ENTER : ngắt đoạn chuyển sang đoạn mới.

SHIFT + ENTER : ngắt dòng.

CTRL + ENTER : ngắt trang.

ALT + F10 : kích hoạt thanh công cụ chuẩn.

DELETE : xóa ký tự bên trái điểm chèn.

INSERT : bật chế độ chèn hay ghi chồng lên.

SHIFT + TAB : sang trái 1 ô trong bảng.

TAB : sang phải 1 ô trong bảng.

CTRL + ALT + PAGE UP : lên đầu cửa sổ.

PAGE UP/PAGE DOWN : cuộn lên or xuống 1 trang trong màn hình.

CTRL + PAGE DOWN : xuống cuối trang màn hình.

CTRL + END : xuống cuối tập tin.

SHIFT + F5 đến vị trí điểm chèn khi đóng tập tin lần trước.

4. các phím tắt để định dạng Paragraph:

CTRL + 1/2/5 : tạo khoảng cách dòng đơn/ đôi/ rưỡi.

CTRL + V : dán văn bản vào vị trí con trỏ.

CTRL + L/ R/ E : canh lề trái/ phải/ giữa.

CTRL + SHIFT + M : di chuyển tất cả các dòng của đoạn văn qua trái 1 bước.

CTRL + T :di chuyển tất cả các dòng của đoạn văn qua phải 1 bước.

CTRL + SHIFT + Q : hủy bỏ kiểu định dạng đoạn.

CTRL + SHIFT + S : thay đổi style (thanh công cụ định dang hiển thị).

CTRL + SHIFT + N : áp dụng cho style Nomal.

CTRL + SHIFT + : 1/2/3 : áp dụng cho style nomal 1/2/3.

CTRL + SHIFT + : áp dụng cho style list.

5. phím tắt dùng cho định dạng ký tự:

CTRL + SHIFT + F : thay đổi font chữ.

CTRL + SHIFT + P : thay đổi cỡ chữ.

SHIFT + F3 : thay đổi kiểu chữ (hoa_thường).

CTRL + SHIFT + A : chuyển đổi tất cả thành chữ hoa.

CTRL + B/I/U :bật tắt chế độ chữ đậm/nghiêng/gạch dưới nét đơn.

CTRL + SHIFT + W/D : bật tắt chế độ gạch dưới nét đơn/nét đứt.

CTRL + SHIFT + H : chuyển đổi dạng thức( ko gõ được chữ).

CTRL + SHIFT + += : đánh chỉ số trên (VD: M2)

CTRL + = : đánh chỉ số dưới (VD: H2SO4)

CTRL + SPACBAR : xóa định dạng thủ công.

CTRL + SHIFT + Z : xóa định dạng được thực hiện bằng phím tắt.

CTRL + SHIFT + Q : tạo font chữ Symbol.

CTRL + D : hiển thị hộp thoại Font.

SHIFT + F1 : xem kiểu định dạng cỡ chữ.

CTRL + SHIFT + F : chuyển đổi Font chữ.

CTRL + SHIFT + K/A : in chữ hoa nhỏ/lớn.

CTRL + SHIFT + C : sao chép thuộc tính vào Clipboard.

CTRL + SHIFT + V : dán định dạng từ Clipboard vào văn bản.

6. các phím tắt dùng cho hiệu chỉnh văn bản & hình ảnh:

SHIFT + END/HOME : đến cuối/đầu dòng.

SHIFT + PAGE UP/DOWN : lên /xuống 1 màn hình.

CTRL + SHIFT + END/HOME : đến cuối /dầu trang tài liệu.

CTRL + F3 : cắt vào Spike.

CTRL + C : copy chữ hình.

CTRL + SHIFT + F1 : dán nội dung Spike.

CTRL + SHIFT + C : sao chép dạng thức.

SHIFT + ENTER : dấu cách dòng.

CTRL + ENTER : dấu cách trang.

CTRL + SHIFT +ENTER : dấu cách cột.

7. các phím tắt dùng để in:

CTRL + P : in tài liệu.

CTRL + ALT + I em tài liệu trong chế độ in.

PAGE UP/DOWN : dịch chuyển lên xuống 1 trang.

8. các phím tắt sử dụng trong chế độ Outline:

SHIFT + N : giảm cấp toàn đoạn.

SHIFT + ALT + + : mở nội dung of đề mục đang hiện hành.

SHIFT + ALT + L :hiển thị dòng đầu tiên or toàn bộ nội dung văn bản.

9. các phím tắt dùng cho trường:

SHIFT + ALT + D/P/T: trường Date/Page/Time.

CTRL + F9 : trường rỗng.

CTRL + ALT + L : trường Listnum.

CTRL + ALT + F7 : cập nhật thông tin liên kết ttrong tài liệu.

F9 : cập nhật trường.

CTRL + 6 : ngắt liên kết trường.

F11 : đến trường kế tiếp.

SHIFT + F11 : lùi về trường trước đó.

CTRL +F11: khóa trường.

CTRL + SHIFT + F11 : mở khóa trường.

10. các phím tắt dùng trong Mailmarge:

SHIFT + ALT + K em thử kết quả Mailmarga.

SHIFT + CTRL + N : trộn tài liệu.

SHIFT + CTRL + M : in tài liệu đã trộn.

SHIFT + CTRL + H : hiệu chỉnh tài liệu Mailmarge.

SHIFT + ALT + F/E : chèn chú thích cuối /dầu trang.

12. các phím tắt dùng cho web:

CTRL + K : chèn Hyperlink.

CTRL + C/V : sao chép/dán Hyperlink.

CTRL + S : sao lưu Hyperlink.

V. Một số phím tắt trong MS Excel

1. Phím tắt Chức năng:

Ctrl + A Chọn toàn bộ bảng tính

Ctrl + C Sao chép. Enter: dán một lần.

Ctrl + V dán nhiều lần

Ctrl + F Bật hộp thoại tìm kiếm

Ctrl + H Bật hộp thoại tìm kiếm và thay thế.

Ctrl + N Tạo mới một bảng tính trắng

Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn

Ctrl + S Lưu bảng tính

Ctrl + X cắt một nội dung đang chọn

Ctrl + Z Phục hồi thao tác trước đó

Ctrl + F4, Alt + F4 Đóng bảng tính, đóng Excel

2. Phím tắt trong di chuyển:

Ctrl + Mũi tên Di chuyển đến vùng dữ liệu kế tiếp

Ctrl + Home Về ô A1

Ctrl + End về ô có dữ liệu cuối cùng

Ctrl + Shift + Home Chọn từ ô hiện tại đến ô A1

Ctrl + Shift + End Chọn từ ô hiện tại đến ô có dữ liệu cuối cùng

3. Phím tắt trong định dạng:

Ctrl + B: Định dạng in đậm

Ctrl + I: Định dạng in nghiêng.

Ctrl + U: Định dạng gạch chân.

Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format Cells.

4. Chèn cột, dòng, trang bảng tính:

Ctrl + Spacebar: Chèn cột

Shift + Spacebar: Chèn dòng

Shift + F11: Chèn một trang bảng tính mới

5. Công thức mảng:

Ctrl + G: Bật hộp thoại Go to để đến một mảng đã được đặt tên trong bảng tính.

Shift + F3: Nhập công thức bằng cửa sổ Insert Function

Ctrl + Shift + Enter : Kết thúc một công thức mảng

Ctrl + F3: Đặt tên mảng cho một vùng dữ liệu.

F3: Dán một tên mảng vào công thức.

Ẩn hiện các cột.

Ctrl + 0 : Ẩn các cột đang chọn.

Ctrl + Shift + 0: Hiện các cột bị ẩn trong vùng đang chọn.

Chọn các vùng ô không liên tục

Để chọn các vùng ô, dãy ô không liên tục. Bạn dùng chuột kết hợp giữ phím Ctrl để chọn các vùng ô không liên tục cần chọn.

Chuyển đổi giữa các bảng tính đang mở.

Ctrl + Tab, hoặc Ctrl + F6 để chuyển đổi qua lại giữa các bảng tính đang mở.

Chuyển đổi giữa các trang bảng tính (sheet)

Ctrl + Page Up: Chuyển sang sheet trước.

Ctrl + Page Down: Chuyển sang sheet kế tiếp

Dán nội dung cho nhiều ô cùng lúc.

Chọn một nội dung cần sao chép, nhấn Ctrl + C.

Nhấn Enter để dán nội dung vào vùng ô trên

Không chuyển sang ô khác sau khi nhập

Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter sau khi nhập để không di chuyển con trỏ sang ô kế tiếp

Hoặc vào menu Tools – Options. Chọn thẻ Edit. Bỏ chọn mục Move selection after Enter Direction.

#1 : Các Phím Tắt Trong Dota 2 Cơ Bản Mà Các Tân Thủ Cần Nắm Chắc

Các phím tắt trong Dota 2 là gì?

Phím tắt là một trong những công cụ hữu ích hàng đầu để game thủ thực hiện các thao tác trong game một cách nhanh chóng và tiện lợi. Bên cạnh đó, việc sử dụng phím tắt sẽ giúp người chơi có thêm nhiều trải nghiệm mới. Vì thế phím tắt trong Dota 2 Nó là gì và nó hoạt động như thế nào?

Làm thế nào để sử dụng các phím tắt chính xác?

Sử dụng phím tắt trong Dota 2 khá đơn giản. Bạn chỉ cần sử dụng một số thao tác cơ bản là có thể ra lệnh trong game. Điều này giúp giảm thiểu thao tác của chuột, giúp quá trình điều khiển nhân vật trong game nhanh chóng và chính xác hơn.

Các phím tắt được hỗ trợ bởi hệ thống Game thường được tích hợp với hệ thống bàn phím máy tính. Với các phiên bản game và các bản cập nhật khác nhau sẽ có hệ thống phím tắt khác nhau giúp game thủ trải nghiệm dễ dàng.

Mỗi lần di chuyển, tấn công đều có thể áp dụng các phím tắt với thời gian tính bằng giây. Điều này mang lại nhiều cơ hội chiến thắng nhanh hơn gấp nhiều lần. Do đó, để có trải nghiệm tốt nhất, bạn nên cập nhật hệ thống phím tắt Dota 2.

Các phím tắt mặc định bắt buộc cho Dota 2

Phím ALT chỉ có thể được liên kết với nhau dưới dạng tổ hợp phím. ALTGR được coi là cùng một khóa.

Phím WINDOWS (trái và phải) là một trong những phím không cần thiết. Tuy nhiên, bạn có thể bật Quick Key / Hotkeys trong cài đặt với chức năng mở menu trên màn hình.

Phím IN: Sử dụng để chụp ảnh màn hình. Bạn cũng có thể sử dụng phím này kết hợp với một tổ hợp phím khác.

Mũi tên (Mặc định): Các phím nóng mặc định trong Dota 2.

Các phím nóng mặc định của WASD Dota 2 được sử dụng để điều chỉnh việc sử dụng các phím W, A, S và D cho các chuyển động của camera.

Khóa kế thừa với các phím tắt khác nhau cho từng ký tự và đơn vị khác nhau.

Cách sử dụng phím tắt Dota 2 để truyền thông tin

Trong Dota 2, ngoài các phím tắt dùng để tham gia các trận đấu trong game, còn có các phím dùng để truyền thông tin với đồng đội của bạn. Đặc biệt:

Alt + Nhấp chuột Nhấp vào anh hùng của đối phương ở phần trên để thông báo bỏ sót anh hùng từ bản đồ.

Ctrl + Alt + Nhấp chuột Nhấp vào biểu tượng anh hùng của đối phương để thông báo cho đồng đội của bạn rằng anh hùng đã chọn đang ở trong làn đường.

Alt + Nhấp chuột trái Vào một vật phẩm trong cửa hàng sẽ thông báo cho đồng đội của bạn rằng bạn đang xây dựng cho vật phẩm đó, tránh sử dụng các bản dựng có cùng một vật phẩm.

Alt + Nhấp chuột trái nhập kỹ năng của bạn sẽ thông báo cho các thành viên trong nhóm về tình trạng hiện tại của kỹ năng.

Các phím tắt sử dụng Anh hùng và Vật phẩm

Người chơi cần thành thạo các phím tắt trong Dota 2 để có thể áp dụng vào game một cách nhanh chóng. Bao gồm:

Chìa khóa Q, W, E, R: hiển thị các kỹ năng cơ bản của nhân vật.

Phím F (Ultimate): Giúp giảm khả năng bạn đánh phím mà không muốn sử dụng kỹ năng của phím đó.

Phím dấu cách: Lựa chọn nhanh chóng.

Chìa khóa ~: Chọn tất cả các thiết bị.

Phím Caps Lock: Chọn các thiết bị được kiểm soát.

Phím L: Quay lại thao tác trước đó.

Các phím tắt trong Dota 2 để giao tiếp mà không cần Chat Wheel

Ngoài các phím tắt hỗ trợ khả năng chơi game, Dota 2 còn cung cấp cho người chơi các phím tắt để trò chuyện nhanh với đồng đội mà không cần phải mở hẳn cửa sổ trò chuyện.

Hệ thống Bánh xe trò chuyện trong Dota 2 đã được tích hợp trong Game này nhiều đoạn hội thoại đa dạng. Có tất cả các thông báo từ bỏ lỡ đến đây Roshan để những người chơi trong cùng một đội có thể giao tiếp nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Ngoài ra, bạn cũng có thể thay đổi các hộp thoại này trong phần cài đặt phù hợp nhất. Sau đó, nhấn phím tắt Bánh xe Trò chuyện (Y) để xác nhận và sử dụng.

Thủ thuật sử dụng nút Shift khi chơi Dota

Chìa khóa Shift thường được sử dụng trong Dota 2 với khả năng xếp hàng các chuỗi hành động để thực thi các tính năng mà không cần thời gian chờ giữa hai hành động trên chuỗi.

Cụ thể, khi bạn sử dụng nó Shift cho người chơi Sand King với các kết hợp sau: Tối thượng (R), giữ phím Shift trong khi giữ Shift Nhấp vào Blink và chọn vị trí của Blink. Điều này sẽ ngay lập tức nhấp nháy đến vị trí đã định ngay khi Sandking Channeling Ultimate kết thúc. Hơn nữa, đây là một bất ngờ lớn đối với đội không kịp phản ứng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng Dịch chuyển trong các tình huống truy đuổi hoặc chạy trốn bằng cách ăn nhanh Tango. Bạn chỉ cần nhấn Shift và sử dụng Tango trên một cái cây và nhấn hướng di chuyển để có thể thực hiện thao tác này. Người chơi có thể sử dụng Shift khi Dịch chuyển đang ở chế độ Dịch chuyển để thực hiện các thao tác đó ngay sau khi Dịch chuyển xong.

Các Phép Toán Cơ Bản Trong C#

Bài tập C#: Tìm kết quả các phép toán cơ bản

Tìm kết quả các phép toán sau và hiển thị trên màn hình console:

-1 + 4 * 6 (35 + 5) % 7 14 + -4 * 6 / 11 2 + 15 / 6 * 1 - 7 % 2

Đây là bài tập C# cơ bản giúp bạn làm quen với cấu trúc chương trình C# và cách hiển thị kết quả trên màn hình.

Chương trình C#

using System; namespace ZaidapCsharp { class TestCsharp { public static void Main() { System.Console.WriteLine(-1 + 4 * 6); System.Console.WriteLine((35 + 5) % 7); System.Console.WriteLine(14 + -4 * 6 / 11); System.Console.WriteLine(2 + 15 / 6 * 1 - 7 % 2); System.Console.WriteLine(" ---------------------------- "); System.Console.WriteLine("Zaidap chuc cac ban hoc tot !!!"); Console.ReadKey(); } } }

Nếu bạn không sử dụng phương thức Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.

Kết quả chương trình C#

Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả

Mọi người cho thể tham gia khóa học thứ 6 của vietjackteam (đang tuyển sinh) vào đầu tháng 03/2018 do anh Nguyễn Thanh Tuyền, admin chúng tôi trực tiếp giảng dạy tại Hà Nội. Chi tiết nội dung khóa học tham khỏa link : .Các bạn học CNTT, điện tử viễn thông, đa phương tiện, điện-điện tử, toán tin có thể theo học khóa này. Số lượng các công việc Java hoặc .NET luôn gấp ít nhất 3 lần Android hoặc iOS trên thị trường tuyển dụng.

Mọi người có thể xem demo nội dung khóa học tại địa chỉ

Các bạn ở xa học không có điều kiện thời gian có thể tham dự khóa Java online để chủ động cho việc học tập. Trong tháng 4/2018, Zaidap khuyến mại giá SỐC chỉ còn 150k cho khóa học, liên hệ facebook admin chúng tôi để thanh toán chuyển khoản hoặc thẻ điện thoại, khóa học bằng Tiếng Việt với gần 100 video, các bạn có thể chủ động bất cứ lúc nào, và xem mãi mãi. Thông tin khóa học tại

Follow fanpage của team hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile … mới nhất của chúng tôi.

Bài học Bài tập C# phổ biến tại vietjack.com:

Các Kỹ Năng Office Cơ Bản Trong Excel

Để làm quen nhanh với hệ thống Office 2013 cần nắm rõ vấn đề sau:

1. Nắm rõ thanh công cụ Ribbon.

– Bộ công cụ Ribbon gồm: Home, Insert, PageLayout, Formulas, Data, Review, View, Developer, Add -Ins. Khác với phiên bản Excel 2003, Excel 2013 có giao diện trực quan hơn, ưa nhìn và dễ dàng sử dụng hơn.

+ Home: Chứa các nút lệnh thường xuyên sử dụng như: định dạng, font chữ kiểu chữ, sao chép, cắt dán, định dạng các mẫu có sẵn…

+ Insert: Chứa các công cụ chèn bảng biểu, đồ thị, hình vẽ…

+ PageLayout: Các nút lệnh hiển thị bảng tính và in ấn.

+ Formulas: Cung cấp các công thức toán học, điều khiển quá trình tính toán và theo dõi công thức.

+ Data: Chứa các nút lệnh nhằm trao đổi với dữ liệu trong và ngoài Excel.

+ Review: Chứa các lệnh kiểm tra chính tả, thêm chú thích…

+ View: Là nơi thiết lập chế độ hiển thị của bảng tính: phóng to, thu nhỏ…

+ Add – Ins: Chứa các hàm, tiện ích bổ sung.

+ Developer: Công cụ dành cho các lập trình viên.

2. Tìm hiểu thêm nhiều tùy chọn khác của thanh công cụ.

Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối hoặc lên đầu bảng tính.

Alt + PageDown/ Alt + PageUp: Di chuyển màn hình sang trái hoặc phải của bảng tính.

Tab / Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải hoặc trái của bảng tính.

Ctrl + Phím mũi tên: Di chuyển tới các ô bên cạnh của vùng dữ liệu.

Home: Di chuyển tới ô đầu tiên của 1 hàng.

Ctrl + Home: Di chuyển tới ô đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + End: Di chuyển tới ô cuối cùng của bảng tính.

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace ở chế độ tìm kiếm.

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace ở chế độ tìm kiếm và thay thế.

Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

Ctrl + G (Hoặc F5): Hiển thị hộp thoại Goto.

Ctrl + phím mũi tên phải hoặc Ctrl + phím mũi tên trái: Di chuyển sang ô bên phải hoặc bên trái.

Alt + Mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.

– Phím tắt thao tác ô dữ liệu:

F2: Cho phép chỉnh sửa 1 ô dữ liệu với con trỏ chuột tại vị trí cuối dòng.

Alt + Enter: Xuống 1 dòng mới trong cùng 1 ô.

Enter: Hoàn thành việc nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển lên ô bên dưới ô đó.

Shift + Enter: Hoàn thành việc nhập dữ liệu vào 1 ô và di chuyển lên ô phía bên trên ô đó.

Tab/ Shift + Tab: Hoàn thành nhập dữ liệu tại ô đó và di chuyển tới ô bên trái hoặc phải của ô đó.

ESC: Hủy bỏ tất cả thao tác trong một ô.

BackSpace: Xóa ký tự bên trái con trỏ chuột.

Delete: Xóa ký tự bên phải con trỏ chuột.

Ctrl + Delete: Xóa nội dung văn bản tới cuối dòng.

Ctrl +; (dấu chấm phẩy): Chèn ngày hiện tại vào vị trí con trỏ chuột.

Ctrl + Shift +: (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.

Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.

Ctrl + R: Copy ô bên trái.

Ctrl + “: Copy nội dung của ô phía bên trên và cho phép chỉnh sửa.

Ctrl + ‘: Copy công thức của ô phía bên trên và đặt ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + -: Hiển thị menu xóa hàng và cột.

Ctrl + Shift ++: Hiển thị Menu chèn hàng và cột.

Shift + F2: Chèn hoặc chỉnh sửa một Comment.

Shift + F10, sau đó nhấn m: Xóa Comment.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ ởtrang hiện tại.

F11: Tạo và chèn biểu đồ ở một sheet khác.

Ctrl + K: Chèn thêm một liên kết.

Enter (trong một ô có chứa liên kết): Mở đường link trong liên kết.