Top 8 # Các Hàm Trong Excel Và Cách Dùng Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Trucbachconcert.com

Hàm Or Và Cách Dùng Hàm Or Trong Excel

Hàm OR là một hàm logic để kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc. OR trả về kết quả TRUE hoặc FALSE.

Giả sử:để kiểm tra A2 cho “x” hoặc “y”, hãy sử dụng = OR (A2 = “x”, A2 = “y”). Ngoài ta OR thường xuyên kết hợp với hàm điều kiện IF.

Nghĩa là nếu A2 có giá trị lớn hơn 1 HOẶC nhỏ hơn 100 thì kết quả trả về là TRUE, nếu không kết quả trả về là FALSE.

Công thức hàm OR

=OR(logical1, [logical2], …) Trong đó Logical 1: Là một giá trị logic đầu tiên hoặc là điều kiện bắt buộc cho đánh giá Logical 2: Là một giá trị logic thứ 2, tùy chọn Sử dụng hàm OR để kiểm tra nhiều điều kiện cùng một lúc, tổng cộng tối đa 255 điều kiện.

Làm sao sử dụng hàm OR trong Excel?

Ở phần này chúng ta sẽ làm ví dụ hàm OR thông thường và kết hợp với hàm IF

Ví dụ 1: Sử dụng hàm OR trong Excel để kiểm tra

Ta có bảng sau, thể hiện số lượng học viên các tháng và số lượng học viên đã hoàn thành khóa học qua các tháng. Bây giờ hãy sử dụng công thức OR để kiểm tra

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel

Giải thích như sau:

=OR(A2=”Bói Tarot”, A2=”Tự học Yoga”)

Sẽ trả về: TRUE nếu A2 chứa “Bói Tarot” hoặc “Tự học Yoga”, FALSE nếu không có giá trị nào

Sẽ trả về: TRUE nếu B2 lớn hơn hoặc bằng 1000 hoặc C2 lớn hơn hoặc bằng 900, FALSE nếu không.

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel

Ví dụ 2: Kết hợp hàm OR và hàm IF để kiểm tra

Kết hợp OR và hàm IF: Ta vẫn sử dụng số liệu ở ví dụ 1

Giải thích như sau:

Công thức trả về ” Kết quả tốt ” nếu một số trong ô B2 lớn hơn 1000 hoặc số trong C2 lớn hơn 900, ” Kết quả không tốt ” nếu không.

Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm Or trong Excel

Đặc biệt, bạn hoàn toàn có thể trang bị cho mình hệ thống kiến thức hàm Excel đầy đủ và hữu ích nhất với khóa học Trở thành cao thủ hàm Excel trong 10 giờ của giảng viên Nguyễn Thành Phương trên UNICA.

Tham khảo khóa học “Trở thành cao thủ hàm Excel trong 10 giờ”

Khóa học bao gồm 60 bài giảng, có nội dung dành cho bạn có nhu cầu tìm hiểu công cụ xử lý số liệu Excel một cách bài bản, chi tiết, đầy đủ. Cụ thể, khóa học bao gồm các phần học từ cơ bản đến nâng cao, bạn sẽ được học lý thuyết kết hợp với thực hành. Không những thế, bạn còn nắm được cách sử dụng các lệnh nhóm Hàm, cách tính lương, cách dò tìm số liệu chuyên nghiệp…

Các Hàm Về List Và Database Dùng Trong Excel

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CC HM V LIST V DATABASE

CC HM V LIST V DATABASE

DSUM

Tnh tng cc s trong mt CT ca mt DS (danh sch) hoc CSDL (c s d liu) tha mn cc iu kin t ra.

C phpDSUM(database,field,criteria)

Database: l phm vi cc (cell) trong DS hoc CSDL. Mt CSDL l mt danh sch cc d liu lin quan m ti cc hng thng tin c lin quan c gi l cc bn ghi (records), v cc ct d liu c gi l cc trng (fields). Hng u tin ca danh sch l cc nhn tiu (column label) cho mi ct.

Field: ch ra ct no c s dng trong hm. Field c th c cho di dng ch (text) v bng nhn ct t trong du nhy kp, v d “Age” hoc “Yield,” hoc l s ch ra v tr ca ct trong danh sch: s 1 cho ct u tin, 2 cho ct th hai, v c th.

Criteria: l phm vi cc cha cc iu kin bn mun t ra cho hm. Bn c th s dng bt k phm vi no cho tham s criteria, sao cho n cha t nht mt nhn ct v t nht mt bn di nhn ct ch ra iu kin cho ct .

DCOUNT

m cc cha gi tr s trong mt ct ca mt danh sch hoc CSDL tha mn iu kin t ra.

Tham s field l ty . Nu field l khng c, DCOUNT m tt c cc bn ghi trong CSDL tha mn iu kin.

C phpDCOUNT(database,field,criteria)

DCOUNTA

m cc khng trng trong mt danh sch hoc CSDL tha mn iu kin t ra.

Tham s field l ty . Nu field l khng c, DCOUNTA m tt c cc bn ghi trong CSDL tha mn iu kin.

C phpDCOUNTA(database,field,criteria)

DMAX

Tr v s ln nht trong mt ct ca mt DS hoc CSDL tha mn iu kin t ra.

C php

DMAX(database,field,criteria)

DMIN

Tr v s nh nht trong mt ct ca mt DS hoc CSDL tha mn iu kin t ra.

C php

DMIN(database,field,criteria)

DSUM

Tnh tng cc s trong mt ct ca mt DS hoc CSDL tha mn iu kin t ra.

C phpDSUM(database,field,criteria)

DPRODUCT

Tch cc gi tr trong mt ct ca mt DS hoc CSDL tha mn iu kin t ra.

C phpDPRODUCT(database,field,criteria)

DAVERAGE

Tnh trung bnh cc gi tr trong mt ct ca mt DS hoc CSDL tha mn iu kin t ra.

C phpDAVERAGE(database,field,criteria)

V d

Cho bng d liu nh di y:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

C

D

E

F

Tree

Height

Age

Yield

Profit

Height

Apple

10. (75)

=DSUM(A4:E10,”Profit”,A1:A2)Tng li nhun – profit t cy to apple. (225)

=DSUM(A4:E10,”Profit”,A1:F2)Tng li nhun – profit t cy to apple vi chiu cao cy l t 10 n 16. (75)

=DPRODUCT(A4:E10,”Yield”,A1:B2)Tch cc li tc yield t c t cy to apple vi chiu cao ln hn 10. (140)

=DAVERAGE(A4:E10,”Yield”,A1:B2)Trung bnh li tc ca cc cy to c chiu cao hn 10 feet. (12)

=DAVERAGE(A4:E10,3,A4:E10)Tnh tui trung bnh ca tt c cc cy trong bng. (13)

=DGET(A4:E10,”Yield”,A1:A3)Tr v li #NUM! v c nhiu bn ghie (hng) tha mn iu kin.

Bn c th s dng bt k phm vi (range) no trong tham s iu kin sao cho n cha t nht mt nhn ct (column label) v t nht mt gi tr bn di nhn ct lm iu kin.

V d, nu phm vi l G1:G2 cha nhn ct l Income trong G1 v gi tr 10,000 trong G2, bn c th nh ngha phm vi l MatchIncome v s dng tn lm tham s iu kin trong hm CSDL.

Mc d phm vi iu kin c th t bt c u trong worksheet, nhng bn khng nn t phm vi iu kin bn di danh sch. Nu bn thm thng tin vo danh sch bng vic s dng lnh Form trn thc n Data, th thng tin mi c thm vo hng u tin di danh sch . Nu hng di danh sch khng trng, Microsoft Excel khng th thm thng tin mi c.

m bo rng phm vi iu kin khng chng cho ln danh sch.

thc hin mt lnh trn ton b ct trong CSDL, nhp vo hng trng bn di cc nhn ct trong phm vi iu kin.

V d v vit cc iu kin Nhiu iu kin trong mt ctNu bn c nhiu iu kin trong mt ct n, hy vit iu kin trc tip vo ngay bn di theo tng hng mt. V d sau th hin 3 iu kin vi 3 gi tr “Davolio,” “Buchanan,” hoc “Suyama” trong mt ct c tn l Salesperson.

Salesperson

Davolio

Buchanan

Suyama

Mt iu kin trong 2 hay nhiu ct tm d liu tha mn mt iu kin trong 2 hay nhiu ct, bn nhp tt c cc iu kin trong cng mt hng ca phm vi iu kin. V d sau hin th tt c cc hng cha “Produce” trong ct Type, “Davolio” trong ct Salesperson, v cc gi tr Sales phi ln hn $1,000.

TypeSalespersonSales

Mt iu kin trong mi ct

tm d liu tha mn hoc iu kin trong ct ny hoc ct kia, th nhp iu kin vo cc hng khc nhau. V d sau hin th tt c cc hng cha hoc l “Produce” trong ct Type, “Davolio” trong ct Salesperson, hoc gi tr ca Sales ln hn $1,000.

TypeSalespersonSales

Produce

Davolio

Mt hoc 2 tp iu kin trong 2 ct tm cc hng tha mn mt trong 2 tp iu kin, m mi tp bao gm cc iu kin cho nhiu hn 1 ct, th nhp iu kin vo cc hng ring bit. V d sau hin th cc hng cha c “Davolio” trong ct Salesperson v gi tr trong Sales ln hn $3,000, v ng thi hin th cc hng m c gi tr trong ct Salesperson l Buchanan vi cc gi tr Sales ln hn $1,500.

SalespersonSales

Nhiu tp iu kin trong mt ct tm cc hng tha mn nhiu iu kin, bao gm nhiu ct vi cng tn. V d sau hin th cc Sales c gi tr gia 5,000 v 8,000 hoc n nh hn 500.

SalesSales

Hàm Substitute Và Cách Dùng Hàm Substitute Trong Excel

Hàm SUBSTITUTE trong excel đơn giản được hiểu chỉ là hàm thay thế các văn bản đã cũ bằng các văn bản mới.

Công thức tính của hàm SUBSTITUTE

Công thức của hàm như sau:

=SUBSTITUTE (text, old_text, new_text, [instance_num])

hay rút gọn công thức trên ta được: =SUBSTITUTE(text,a,a1,a2,a3)

Text: Văn bản sẵn có lúc đầu bạn muốn thay thế. Text có thể là công thức, ký tự, địa chỉ, đường link,…a: Văn bản trước đó bạn muốn được thay mớia1: Văn bản mới hoàn toàn mà bạn muốn thay thế cho văn bản cũ trước đóa2: Vị trí mà văn bản cũ xuất hiện mà bạn muốn thay bằng văn bản mớia3: Vị trí thực hiện thay thế văn bản cũ trước đó (a1)

Ví dụ về hàm SUBSTITUTE

Ví dụ 1: Cho bảng dữ liệu + Yêu cầu: Sử dụng hàm SUBSTITUTE để thay thế các dữ liệu có trong văn bản bằng khoảng trắng Cú pháp như sau: =SUBSTITUTE(A5,”www.”,””) sẽ cho kết quả là hoctinhocmienphi.vn Tương tự, kéo thả chuột xuống ô phía dưới ta được kết quả như bảng sau:

Mô tả cách sử dụng hàm substitute. Hình 1

+ Từ bảng dữ liệu sau đây, hãy thay thế một văn bản trước đó thành văn bản mới. Công thức tính như sau: =SUBSTITUTE(A7,”1″,”4″,1) sẽ được kết quả là bắt đầu từ ngày 4 tháng 9 Như vậy qua ví dụ trên có thể hiểu: Ký tự cũ là tại địa chỉ ô A7: bắt đầu từ ngày 1 tháng 9 Ký tự được thay thế mới tại địa chỉ ô B7: bắt đầu từ ngày 4 tháng 9 Như vậy, lấy ra 1 ký tự ta được kết quả như bảng bên dưới:

Mô tả cách sử dụng hàm substitute. Ảnh 2

Công dụng mang lại của hàm SUBSTITUTE

+ Hàm SUBSTITUTE được ứng dụng để thay đổi hay rút ngắn cột họ tên học sinh, tên nhân viên,.. + Ngoài ra, hàm SUBSTITUTE được sử dụng để lập các bản báo cáo theo tuần, tháng, năm,.. để rút ngắn thời gian lập nhiều bản báo cáo khác nhau. + Thay vì việc bạn thường xuyên phải cập nhật liên tục các báo cáo mới bằng cách làm thông thường thì việc sử dụng hàm SUBSTITUTE để rút ngắn thời gian của bạn sẽ phục vụ rất nhiều lợi ích.

Hàm Int Và Cách Dùng Hàm Int Trong Excel

Hàm INT là gì?

Hàm Int – Hàm lấy phần nguyên trong excel

Tôi muốn hỏi các bạn rằng khi bạn thực hiện một công việc nào đó, có khi nào kết quả quả bạn có chứa số thập phân và bạn chỉ muốn lấy phần nguyên hay là chỉ muốn lấy phần nguyên để bạn có thể thực hiện một số công việc khác tính toán tiếp theo?

Đồng ý là việc làm này rất là đơn giản, nhưng với hàng trăm các con số cần bạn thực hiện thì bạn có dành thời gian để mà đi tách ra và nhập lại không? Theo ý kiến tôi thì chắc hẳn là không ai muốn và cũng không ai muốn tốn thời gian của mình đúng không.

Vậy bạn cũng muốn tìm một giải pháp nào thuận tiện và nhanh nhất cho bạn chứ?

Hàm Int, bạn nghĩ sao?

Hàm int là gì?

Chà hàm chỉ 3 chữ cái ghép với nhau, hơn thế nữa hàm còn thực hiện chức năng cũng rất nhanh chóng là dễ dàng cho việc lấy phần nguyên của một số chỉ khi bạn nhập công thức:=INT(number)

Ví dụ minh họa

Lấy ví dụ với bảng tính chứa và gồm một số ô có chứa giá trị thập phân, yêu cầu chỉ lấy phần nguyên của các số đó:

Ví dụ cách sử dụng hàm Int trong excel

Trong ví dụ trên tôi đã thực hiện việc nhập công thức hàm int vào ô B1 để thực hiện tách lọc phần nguyên của số thứ nhất. Sau khi nhập xong công thức như bảng thứ nhất, tôi dùng chuột nhấn vào góc cuối cùng bên phải của ô B1 và kéo xuống hết cột giá trị xuống ô B4, ngay sau đó cột sao chép công thức đã hiển thị kết quả sau khi tách chỉ lấy phần nguyên.

Rất nhanh gọn, nhưng bạn có để ý:

– Khi sử dụng hàm int bạn chỉ tách được nguyên phần nguyên và hàm không có chức năng làm tròn.

– Tuy nhiên hàm int thường sử dụng với các số dương.

Ví dụ cách sử dụng hàm Int trong công việc

Khi làm nghiệp vụ cơ bản về thời gian lưu trú của khách ở khách sạn, từ lúc nhận phòng đến khi trả phòng. Xác định khoảng thời gian lưu trú giữa 2 thời điểm check – in và check – out này?

Áp dụng hàm int trong công việc

Sử dụng hàm Int để xác định số tuần

Để xác định được chính xác số tuần thì bạn cần làm như sau:

Nguyên tắc là 1 tuần có 7 ngày, do đó số tuần được tính = (Số ngày giữa khoảng thời gian check – out trừ đi thời gian check in)/7 và bạn chỉ lấy phần nguyên.

Công thức: C2= INT ((B2 – A2)/7)

Khi bạn áp dụng công thức này thì sẽ được kết quả như sau:

Kết quả trả về của hàm Int

Không chỉ là với việc tìm hiểu hàm Int cơ bản trên mà bạn còn được học nâng cao về hàm int kết hợp với một số các hàm khác. Gợi ý tới các bạn khóa học TRỞ THÀNH CAO THỦ EXCEL TRONG 10 GIỜ của giảng viên Nguyễn Thành Phương trên UNICA sẽ giúp bạn trong thời gian ngắn trở thành một chuyên gia Excel được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng sử dụng Excel. Tại sao bạn không đăng ký ngay nếu bạn muốn mình có vị trí đặc biệt trong công ty của bạn chứ.

Khóa học “Trở thành cao thủ excel trong 10 giờ”

Điều đầu, khóa học được giảng dạy do giảng viên đầu ngành Nguyễn Thành Phương. Thứ hai, khóa học có lối dẫ dắt đơn giản, dễ hiểu giúp bạn nhanh chóng nắm trọn kiến thức về Excel chỉ trong 10 giờ học. Thứ ba, khóa học trực tuyến siêu tiết kiệm chi phí, thời gian học Excel cấp tốc thoải mái. Với 3 ưu điểm kể trên, nếu bạn bỏ lỡ khóa học này thì thật đáng phí!