Cập nhật thông tin chi tiết về Sử Dụng Các Phím Tắt Trong Word Và Excel Sdngccphmtttrongwordvexcel Doc mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đáp:
Phần nặng nhất trong một bộ phần mềm văn phòng bao giờ cũng là trình xử lý văn bản. Mặc dù mỗi phiên bản mới ra đời, nhà phát triển lại thêm vào những tính năng mới với lời quảng cáo là để tăng thêm sức mạnh cho sản phẩm. Nhưng chúng ta, những người sử dụng máy tính, vẫn cứ đánh giá cao những gì cơ bản nhất của một ứng dụng xử lý văn bản, đó là định dạng văn bản, tùy biến các trình đơn, thanh công cụ, và macro. Vì vậy, bài báo sẽ giới thiệu những thủ thuật giúp bạn làm việc hiệu quả hơn với Word 6.0 trở lên và cho cả phần mềm xử lý văn bản ít phổ biến ở Việt Nam là WordPerfect 6 trở lên. Những tính năng hữu ích sẽ được đặc biệt nhấn mạnh; ngoài ra, còn có một số công cụ mạnh chưa được đề cập tới trong các tài liệu.
Công cụ giúp tiết kiệm thời gian
Chúng ta ai cũng thích khám phá những phím tắt mới, đó có thể là cách trở về văn bản gốc nhanh hơn hay rút ngắn thời gian nhập và hiệu chỉnh một đoạn văn bản. Và đây được gọi là những thủ thuật tiết kiệm thời gian.
Phím tắt tự tạo
Bạn có thường phải nhập cùng một mẫu chữ ký, địa chỉ, hay đối tượng nào đó vào các văn bản soạn thảo không? Word cho phép bạn lưu những thông số được sử dụng thường xuyên (theo định dạng) và chèn vào vị trí thích hợp thông qua một vài thao tác nhấn phím đơn giản.
Chọn đối tượng, đoạn văn bản hay hình ảnh mà bạn muốn sử dụng thường xuyên, nhấn Tools.AutoCorrect (Word 97 và 2000) hoặc Tools.AutoCorrect Options (Word 2002). Trong hộp
hội thoại xuất hiện, chọn nhãn AutoCorrect, lúc này bạn sẽ nhìn thấy đối tượng bạn chọn nằm trong khung “With”. Hãy gõ một từ viết tắt, ngắn gọn trong khung “Replace”, chọn tùy chọn Formatted Text, và nhấn OK. Để chèn đối tượng vào văn bản soạn thảo, bạn chỉ việc gõ lại từ viết tắt đã chọn trong khung “Replace” và nhấn phím
Di chuyển bằng thanh cuộn
Để di chuyển một cách nhanh chóng trong nhiều trang tài liệu, bạn có thể dùng thanh cuộn dọc hoặc ngang nằm ở bên phải hoặc phía dưới màn hình. Nhưng tất cả không chỉ có vậy.
Bằng cách nhấn vào một trong hai nút mũi tên kép (chỉ lên và chỉ xuống) nằm ở dưới cùng của thanh cuộn bên phải màn hình, bạn có thể di chuyển từ trang nọ sang trang kia. Nhấn vào nút nằm giữa 2 mũi tên kép này, một bảng các lựa chọn sẽ hiện ra. Di chuyển chuột trên từng tùy chọn, bạn sẽ thấy xuất hiện lời giải thích cho chức năng của chúng, chẳng hạn Browse by Graphic, Browse by Section. Sau khi chọn tuỳ chọn mong muốn, để trở về trạng thái trước hoặc sau đó, bạn nhấn vào các nút mũi tên kép.
WordPerfect 9 và 10 đều có công cụ tương tự như vậy trên thanh cuộn theo chiều dọc. Bạn nhấn vào nút nằm giữa 2 nút mũi tên kép để luân chuyển giữa các lựa chọn di chuyển nhanh.
In phím tắt bàn phím
Word và WordPerfect đều có rất nhiều phím tắt lợi hại, nhưng bạn phải có một bộ não “bác học” thì mới nhớ hết được. WordPerfect 10 và tất cả các phiên bản của Word đều cho phép dễ dàng in ra các phím tắt để bạn dán vào đâu đó trên bàn làm việc.
Trong Word, chọn Tools.Macro.Macros hoặc nhấn
Trong WordPerfect 10, chọn Tools.Settings. Nhấn biểu tượng Customize trong hộp thoại Settings và chọn nhãn Keyboards trong hộp thoại tiếp theo. Tại đây, phím mà bạn đang sử dụng sẽ tự động được chọn. Nhấn Edit và sau đó là Print Report trong hộp thoại tiếp theo.
Thư mục tài liệu
Theo mặc định, Word lưu tài liệu của bạn trong thư mục My Documents. Nếu muốn thay đổi thư mục mặc định này, chọn Tools.Options và chọn nhãn File Locations trong hộp thoại Options. Chọn Documents trong danh sách “File Types” rồi nhấn Modify. Tìm đến và chọn thư mục mà bạn muốn dùng làm mặc định, nhấn OK. Khi thoát ra, nếu Word yêu cầu xác nhận thay đổi này vào chúng tôi bạn nhấn Yes.
Thay đổi bộ mặt cho trình soạn thảo văn bản
Giao diện mà Word và WordPerfect chào mừng bạn mỗi khi khởi động chương trình là ý tưởng sắp xếp các thanh công cụ, trình đơn… do người khác áp đặt. Bạn hoàn toàn có thể tự thiết kế bộ mặt mới cho trình soạn thảo văn bản của mình bằng cách làm theo những bước hướng dẫn sau.
Trình đơn theo cách riêng
Trong Word 2000, chọn Tools.Customize, chọn nhãn Options trong hộp thoại Customize, bỏ chọn đối với tùy chọn Menus show recently used commands first, rồi nhấn Close. Đối với Word 2002, các bước thực hiện cũng tương tự như vậy nhưng trong hộp thoại Customize, bạn chọn Always Show full menus.
Sắp đặt biểu tượng theo cách riêng
Giao diện mặc định của Word bố trí các điều khiển thật bừa bộn. Các thanh công cụ, biểu tượng, trình đơn, thanh cuộn, thước, và khung tác vụ (trong Word 2002) lấp kín tới hơn phân nửa màn hình. Để bỏ đi một thanh công cụ trên giao diện của Word, bao gồm mọi thứ xuất hiện
Khi bạn chọn một hình đồ họa hoặc bảng, bạn nhấn phím phải vào nó và bỏ chọn nó trong danh sách thả xuống. Để xóa những thành phần khác, bạn chọn Tools.Options và nhấn vào nhãn View trong hộp thoại Options. Sau đó đừng chọn các thanh cuộn, thước, thanh trạng thái hay bất cứ thành phần nào khác mà bạn thấy không cần thiết.
Cố định các bảng tác vụ của Word 2002
Mặc dù khung tác vụ (task pane) của Word 2002 là rất tiện dụng nhưng chúng lại chiếm mất nhiều diện tích màn hình. Để Word 2002 giấu đi khung tác vụ New Document, bạn chọn Tools.Options và bỏ chọn mục Startup Task Pane bên dưới nhãn View. Nhấn OK để thực thi thay đổi này. Nhấn vào biểu tượng Styles and Formatting trên thanh công cụ Formatting để mở hoặc đóng khung tác vụ Styles and Formatting. Bạn có thể thường phải ngăn chặn việc khung Styles and Formatting mở ra bằng cách sử dụng các lệnh trình đơn, thanh công cụ, phím tắt để định dạng lại văn bản soạn thảo.
ĐỊNH DẠNG TÀI LIỆU NHANH HƠN
Tại sao bạn phải cứ phải theo những kỹ thuật định dạng cứng nhắc của Word và WordPerfect. Những cách làm sau đây có thể giúp bạn làm việc hiệu quả và sáng tạo hơn.
Chọn văn bản nhanh hơn
Với mọi phiên bản Word, muốn chọn một từ bạn chỉ việc nhấn đúp vào từ đó. Để chọn một câu, bạn giữ phím
Để đánh dấu từ vị trí hiện hành của con trỏ đến cuối dòng, bạn nhấn
Trong WordPerfect 9 và 10, bạn có thể chọn một từ bằng cách nhấn đúp vào từ đó; chọn 1 câu bằng cách nhấn chuột 3 lần liên tiếp vào vị trí bất kỳ trong câu; chọn 1 đoạn văn bản bằng cách nhấn chuột 4 lần liên tiếp vào vị trí bất kỳ hoặc nhấn đúp vào lề trái của đoạn văn bản. Để đánh dấu từ vị trí hiện hành của con trỏ đến cuối dòng, bạn nhấn
Thủ thuật dành riêng cho Word 2002: Từ trước tới nay các phần mềm soạn thảo văn bản chưa bao giờ cho phép chọn nhiều đối tượng không nằm cạnh nhau để bạn thực hiện các thao tác cắt và dán khi cần thiết. Riêng Word 2002 làm được điều này.
Đầu tiên chọn một khối văn bản theo một trong những cách đã trình bày ở trên, sau đó bạn giữ phím
Định dạng lại những đoạn văn bản xấu xí
Đây là việc bạn gặp hàng ngày. Những đoạn văn bản chép từ trang Web hoặc các chương trình khác khi dán vào tài liệu hay bị lộn xộn về phông chữ, khoảng cách giữa các dòng… nói chung là rất xấu. Word và WordPerfect đều cho phép bạn chỉnh lại định dạng những đoạn văn bản này.
Chọn đoạn văn bản muốn định dạng, chọn chúng tôi hoặc nhấn Normal . Nếu là WordPerfect, chọn
Hạn chế số trang của tài liệu
Thỉnh thoảng khi soạn thảo văn bản bạn hay gặp tình trạng là có 1-2 dòng bị tràn sang trang thứ 2. Đừng vội tìm cách cắt xén nội dung để “co” lại cho vừa 1 trang. Word và WordPerfect đều cho phép định dạng lại tài liệu để nó chỉ chiếm số trang như bạn mong muốn.
Trong Word, chọn File.Print Preview, nhấn vào nút Shrink to Fit trên thanh công cụ, và nhấn
Kiểu cách cho người sành điệu
Nếu không dùng các kiểu Heading trong Word là bạn đã để lãng phí mất nhiều tính năng hữu ích rồi đó. Sau khi áp dụng các kiểu Heading cho tiêu đề chính, tiêu đề phụ, bạn có thể xem tổng thể tài liệu của mình bằng cách chọn View.Document Map và nhấn vào một tiêu đề bất kỳ ở lề trái để đến thẳng đoạn văn bản tương ứng. Các kiểu Heading còn cho phép bạn làm mục lục với chỉ một vài thao tác: nhấn
Bạn cần chuẩn bị gấp một bài “diễn văn”? Nếu dùng Heading của Word thì hầu như bạn chẳng phải làm gì thêm. Chọn chúng tôi To.Microsoft Power Point. Word sẽ tự động chuyển Heading 1thành các slice riêng biệt, và các Heading 2, Heading 3 sang dạng gạch đầu dòng. Chỉ cần tinh chỉnh thêm chút ít là bạn đã có một phần trình bày tạm ổn.
Word còn có một phím tắt bàn phím cho phép bạn dùng 3 kiểu Heading đầu tiên cho đoạn văn bản của mình. Nhấn
Tạo bảng nhanh trong trình soạn thảo văn bản
Trong Word, chèn bảng vào một đoạn tài liệu thật đơn giản nhưng việc chọn màu, kẻ bảng một cách thủ công lại hơi mất thời gian. Word có thể giúp bạn cải thiện tình trạng này.
Sau khi đã thêm đầy đủ thông tin vào bảng, bạn chọn Table.Table AutoFormat. Trong hộp thoại Table AutoFormat, chọn một mục từ danh sách Format (Word 97 và 2000) hoặc từ ‘Table style’ (Word 2002). Kết quả sẽ hiển thị trong cửa sổ Preview. Bạn có thể lần lượt chọn qua những định dạng có sẵn bằng cách hoặc là nhấn lên chúng, hoặc dùng các phím mũi tên lên-xuống. Các lựa chọn khác mà bạn chọn cũng đều xuất hiện trong cửa sổ Preview. Khi đã hài lòng với một kiểu nào đó thì nhấn OK (Word 97, 2000) hoặc Apply (Word 2002).
Bùi Thu Hiền
PC World Mỹ 02/2002
Các Phím Tắt Sử Dụng Trong Word Và Excel
CÁC PHÍM TẮT SỬ DỤNG TRONG WORD VÀ EXCEL
Word
Excel
Phím tắt
Tác dụng
Phím tắt
Tác dụng
Ctrl+1
Giãn dòng đơn (1)
ESC
Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi
Ctrl+2
Giãn dòng đôi (2)
F4 hay Ctrl+Y
Lặp lại thao tác vừa làm
Ctrl+5
Giãn dòng 1,5
Alt + Enter
Bắt đầu dòng mới trong ô
Ctrl+0 (zero)
Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
Ctrl + Delete
Xoá tất cả chữ trong một dòng
Ctrl+L
Canh dòng trái
Ctrl + D
Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới
Ctrl+R
Canh dòng phải
Ctrl + R
Chép dữ liệu từ bên trái qua phải
Ctrl+E
Canh dòng giữa
Shift + Enter
Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn
Ctrl+J
Canh dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
Tab
Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn
Ctrl+N
Tạo file mới
Shift + Tab
Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn
Ctrl+O
Mở file đã có
=
Bắt đầu một công thức
Ctrl+S
Lưu nội dung file
F2
Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô
Ctrl+P
In ấn file
Ctrl + F3
Đặt tên cho vùng chọn
F12
Lưu tài liệu với tên khác
F3
Dán một tên đã đặt trong công thức
F7
Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
F9
Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở
Ctrl+X
Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
Shift + F9
Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành
Ctrl+C
Sao chép đoạn nội dung đã chọn
Alt + =
Chèn công thức AutoSum
Ctrl+V
Dán tài liệu
Ctrl + ;
Cập nhật ngày tháng
Ctrl+Z
Bỏ qua lệnh vừa làm
Ctrl + Shift + :
Nhập thời gian
Ctrl+Y
Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
Ctrl+K
Chèn một Hyperlink
Ctrl+Shift+S
Ctrl + Shift + ”
Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl+Shift+F
Thay đổi phông chữ
Ctrl + ’
Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl+Shift+P
Thay đổi cỡ chữ
Ctrl + A
Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức
Ctrl+D
Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + Shift + A
Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức
Ctrl+B
Bật/tắt chữ đậm
Ctrl+1
Hiển thị lệnh Cell trong menu Format
Ctrl+I
Bật/tắt chữ nghiêng
Ctrl + Shift + ~
Định dạng số kiểu General
Ctrl+U
Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Ctrl + Shift + $
Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân
Ctrl+M
Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
Ctrl + Shift + %
Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)
Ctrl+Shift+M
Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl + Shift + ^
Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân
Ctrl+T
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
Ctrl + Shift + #
Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm
Ctrl+Shift+T
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl + Shift + ?
Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân
Ctrl+A
Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
Ctrl + Shift + &
Thêm đường viền ngoài
Ctrl+F
Tìm kiếm ký tự
Ctrl + Shift + -
Bỏ đường viền
Ctrl+G (hoặc F5)
Nhảy đến trang số
Ctrl + B
Bật tắt chế độ đậm, không đậm
Ctrl+H
Tìm kiếm và thay thế ký tự
Ctrl + I
Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng
Ctrl+K
Tạo liên kết (link)
Ctrl + U
Bật tắt chế độ gạch dưới
Ctrl+]
Tăng 1 cỡ chữ
Ctrl + 5
Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa
Ctrl+[
Giảm 1 cỡ chữ
Ctrl + 9
Ẩn dòng
Ctrl+W
Đóng file
Ctrl + Shift + (
Hiển thị dòng ẩn
Ctrl+Q
Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
Tăng 2 cỡ chữ
Ctrl+Shift+<
Giảm 2 cỡ chữ
Ctrl+F2
Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
Alt+Shift+S
Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
Ctrl+ (enter)
Ngắt trang
Ctrl+Home
Về đầu file
Ctrl+End
Về cuối file
Alt+Tab
Chuyển đổi cửa sổ làm việc
Start+D
Chuyển ra màn hình Desktop
Start+E
Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
Ctrl+Alt+O
Cửa sổ MS word ở dạng Outline
Ctrl+Alt+N
Cửa sổ MS word ở dạng Normal
Ctrl+Alt+P
Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
Ctrl+Alt+L
Đánh số và ký tự tự động
Ctrl+Alt+F
Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
Ctrl+Alt+D
Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
Ctrl+Alt+M
Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
F4
Lặp lại lệnh vừa làm
Ctrl+Alt+1
Tạo heading 1
Ctrl+Alt+2
Tạo heading 2
Ctrl+Alt+3
Tạo heading 3
Alt+F8
Mở hộp thoại Macro
Ctrl+Shift++
Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
Ctrl++
Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
Ctrl+Space (dấu cách)
Trở về định dạng font chữ mặc định
Esc
Bỏ qua các hộp thoại
Ctrl+Shift+A
Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
Alt+F10
Phóng to màn hình (Zoom)
Alt+F5
Thu nhỏ màn hình
Alt+Print Screen
Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
Tab
Dãn cách một khoảng hoặc đưa xuống cấp con của hệ thống đánh số numbering
Shift+Tab
Đưa lên cấp cha của hệ thống đánh số numbering
Shift+F3
Chuyển đổi chữ hoa chữ thường
Print Screen
Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt + ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên.
Đánh giá trên Facebook
Đánh giá trên Facebook
Các tin cũ hơn
Các tin mới hơn
Sử Dụng Phím Tắt Trong Word Và Excel !!
F2: Đưa con trỏ vào trong ô F4: Lặp lại thao tác trước F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V) Alt + Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản Ctrl + B : Chữ đậm Ctrl + I : Chữ nghiêng Ctrl + U : Chữ gạch chân Ctrl + C : Copy dữ liệu Ctrl + X : Cắt dữ liệu Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ Ctrl + O : Mở file đã lưu Ctrl + N : Mở một file mới Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải Ctrl + S : Lưu tài liệu Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4) Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide) Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide) Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen) Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet
Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp
Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ) Shift + F11 : Tạo sheet mới
Tạo phím tắt tùy chọn trong Word
Đối với Word , bạn dễ dàng tạo cho mình những tổ hợp phím nóng giúp thực hiện nhanh tác vụ hơn là dùng chuột. Tính năng này rất hữu ích cho bạn tiết kiệm thời gian và chỉ có thể thực hiện đối với Word, không thể thực hiện trong PowerPoint hay Excel.
Nếu hiện tại tác vụ đó đã có phím tắt thì tổ hộp phím đó sẽ hiển thị trong phần Current Keys. Còn nếu như tại phần Current Keys trống thì bạn có thể tự tạo tổ hợp phím tắt cho tác vụ tại Press New Shortcut Key. Lưu ý, bạn cũng có thể Replace tổ hợp phím cho phù hợp với nhu cầu sử dụng phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.
Review hot-key for Word & Excel:
1 Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1)
2 Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2)
3 Ctrl+5 Giãn dòng 1,5
4 Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
5 Ctrl+L Căn dòng trái
6 Ctrl+R Căn dòng phải
7 Ctrl+E Căn dòng giữa
8 Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
9 Ctrl+N Tạo file mới
10 Ctrl+O Mở file đã có
11 Ctrl+S Lưu nội dung file
12 Ctrl+O In ấn file
13 F12 Lưu tài liệu với tên khác
14 F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
15 Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
16 Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn
17 Ctrl+V Dán tài liệu
18 Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm
19 Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
21 Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ
22 Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ
23 Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ
24 Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm
25 Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng
26 Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn
27 Ctrl+M Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
28 Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
29 Ctrl+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
30 Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab
31 Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
32 Ctrl+F Tìm kiếm ký tự
33 Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số
34 Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự
35 Ctrl+K Tạo liên kết (link)
36 Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ
37 Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ
38 Ctrl+W Đóng file
39 Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
41 Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ
42 Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
43 Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
44 Ctrl+¿ (enter) Ngắt trang
45 Ctrl+Home Về đầu file
46 Ctrl+End Về cuối file
47 Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc
48 Start+D Chuyển ra màn hình Desktop
49 Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
50 Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline
51 Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal
52 Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
53 Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động
54 Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
55 Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
56 Ctrl+Alt+M Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
57 F4 Lặp lại lệnh vừa làm
58 Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1
59 Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2
60 Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3
61 Alt+F8 Mở hộp thoại Macro
62 Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
63 Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
64 Ctrl+Space (dấu cách) Trở về định dạng font chữ mặc định
65 Esc Bỏ qua các hộp thoại
66 Ctrl+Shift+A Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
67 Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)
68 Alt+F5 Thu nhỏ màn hình
69 Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
70 Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
71 Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên
Theo mặc định, con trỏ thường sẽ xuống di chuyển xuống ô bên dưới khi bạn gõ phím Enter. Nhưng nếu bạn không thích bạn hoàn toàn có thể thay đổi hướng di chuyển của con chỏ, điều khiển con trỏ di chuyển sang bên phải bên trái, lên trên hay xuống dưới theo ý thích của bạn mỗi khi bạn gõ phím Enter. Hãy thử thủ thuật sau đây.
Sao chép dữ liệu và công thức nhanh chóng
Thông thường khi cần sao chép dữ liệu hay công thức sang một loại các ô không liền kề nhau, bạn thường phải mất công copy và paste sang từng ô một. Nhưng nếu đã biết thủ thuật sau đây bạn hoàn toàn có thể thực hiện công việc này một cách rất nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Trước tiên bạn hãy sao chép dữ liệu từ ô nguồn – ô chứa thông tin cần được sao chép ra, hãy dùng phím tắt Ctrl-C cho nhanh. Sau đó bạn vẫn giữ nguyên phím Ctrl và nhắp chuột trái vào từng ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang. Lựa chọn xong bạn hãy ấn ổ hợp phím Ctrl-V là dữ liệu sẽ tự động dán vào những nơi cần thiết cho bạn.
Ứng dụng thủ thuật này để copy-paste dữ liệu cho một loạt ô liền kề nhưng không ở gần ỗ dữ liệu nguồn. Trước tiên bạn hãy dùng Ctrl-C để sao chép dữ liệu từ ô nguồn, sau đó vẫn giữ nguyên phím Ctrl và dùng chuột trái lựa chọn một loạt ô mà bạn muốn sao chép dữ liệu sang sau đó thả Ctrl ra và ấn Enter là xong.
Tổ Hợp Phím Tắt (Phím Nóng) Trong Word Phim Nong Trong Word Doc
T Ổ HỢP PHÍM TẮT (PHÍM NÓNG)
TRONG MICROSOFT WORD
Khi đang soạn thảo trên Microsoft Word, bạn đang gõ phím bằng cả hai tay với 10 ngón, bạn xuất hiện nhu cầu muốn thay đổi Font chữ, cỡ chữ, canh lề … Thật là bất tiện và chậm chạp nếu bạn buông một tay để cầm lấy con chuột để bôi đen rồi chọn và bấm vào một vài biểu tượng trong thanh công cụ hay thanh menu…
Để làm việc đó nhanh chóng, g iải pháp hữu hiệu cho bạn đó là bạn h ã y sử dụng cách bấm các tổ hợp phím nóng sau:
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
Backspace (¬) xóa một ký tự phía trước. Delete xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn. Ctrl + Backspace (¬) xóa một từ phía trước. Ctrl + Delete xóa một từ phía sau. D I CHUYỂN Ctrl + Mũi tên Di chuyển qua 1 ký tự Ctrl + Home Về đầu văn bản Ctrl + End Về vị trí cuối cùng trong văn bản Ctrl + Shift + Home Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản. Ctrl + Shift + End Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản Đ ỊN H DẠNG Ctrl + B Định dạng in đậm Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ Ctrl + I Định dạng in nghiêng. Ctrl + U Định dạng gạch chân. Canh lề đoạn văn bản: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn Ctrl + L Canh trái đoạnvăn bản đang chọn Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản S AO CHEP ĐINH DANG Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép. Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn. M ENU & T OOLBARS . P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Alt, F10 Kích hoạt menu lệnh Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng để chọn giữa các thanh menu và thanh công cụ.
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
Tab, Shift + Tab chọn nút tiếp theo hoặc nút trước đó trên menu hoặc toolbars. Enter thực hiện lệnh đang chọn trên menu hoặc toolbar. Shift + F10 hiển thị menu ngữ cảnh của đối tượng đang chọn. Alt + Spacebar hiển thị menu hệ thống của của sổ. Home, End chọn lệnh đầu tiên, hoặc cuối cùng trong menu con. T RONG HÔP THOAI P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo Shift + Tab di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước Ctrl + Tab di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại Shift + Tab di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại Alt + Ký tự gạch chân chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó Alt + Mũi tên xuống hiển thị danh sách của danh sách sổ Enter chọn 1 giá trị trong danh sách sổ ESC tắt nội dung của danh sách sổ T ẠO CHỈ SỐ TRÊN , CHỈ SỐ DƯỚI . Ctrl + Shift + =: Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3 Ctrl + =: Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O. L AM VIÊC VƠI BANG BIÊU : P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng Shift + Tab di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kế trước nó Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên để chọn nội dung của các ô Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên mở rộng vùng chọn theo từng khối Shift + F8 giảm kích thước vùng chọn theo từng khối Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt) chọn nội dung cho toàn bộ bảng Alt + Home về ô đầu tiên của dòng hiện tại Alt + End về ô cuối cùng của dòng hiện tại Alt + Page up về ô đầu tiên của cột Alt + Page down về ô cuối cùng của cột Mũi tên lên Lên trên một dòng Mũi tên xuống xuống dưới một dòng
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
C AC PHIM F: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG F1 trợ giúp F2 di chuyển văn bản hoặc hình ảnh. (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter F3 chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert – AutoText) F4 lặp lại hành động gần nhất F5 thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit – Goto) F6 di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp F7 thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools – Spellings and Grammars) F8 mở rộng vùng chọn F9 cập nhật cho những trường đang chọn F10 kích hoạt thanh thực đơn lệnh F11 di chuyển đến trường kế tiếp F12 thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File – Save As…) Kết hợp Shift + các phím F: P HÍM TẮT C HỨC NĂNG Shift + F1 hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng Shift + F2 sao chép nhanh văn bản Shift + F3 chuyển đổi kiểu ký tự hoa – thường Shift + F4 lặp lại hành động của lệnh Find, Goto Shift + F5 di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản Shift + F6 di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước Shift + F7 thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools – Thesaurus). Shift + F8 rút gọn vùng chọn Shift + F9 chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản. Shift + F10 hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản) Shift + F11 di chuyển đến trường liền kề phía trước. Shift + F12 thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File – Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
Alt + F8 chạy một marco. Alt + F9 chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường. Alt + F10 phóng to cửa sổ của Ms Word. Alt + F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic. Kết hợp Alt + Shift + các phím F Alt + Shift + F1 di chuyển đến trường phía trước. Alt + Shift + F2 thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S). Alt + Shift + F9 chạy lệnh GotoButton hoặc MarcoButton từ kết quả của những trường trong văn bản. Alt + Shift + F11 hiển thị mã lệnh. Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F Ctrl + Alt + F1 hiển thị thông tin hệ thống. Ctrl + Alt + F2 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
TRẦN XUÂN HỌC – TRƯỜNG THCS HÒA SƠN
Bạn đang xem bài viết Sử Dụng Các Phím Tắt Trong Word Và Excel Sdngccphmtttrongwordvexcel Doc trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!