Xem Nhiều 3/2023 #️ Những Phím Tắt Quyền Lực Trong Word Mà Bạn Nên Biết # Top 6 Trend | Trucbachconcert.com

Xem Nhiều 3/2023 # Những Phím Tắt Quyền Lực Trong Word Mà Bạn Nên Biết # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Những Phím Tắt Quyền Lực Trong Word Mà Bạn Nên Biết mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Alt+Ctrl+Z: chuyển đổi giữa bốn vị trí mà bạn mới sửa gần nhất

Ctrl + Shift + E: bật hoặc tắt theo dõi thay đổi.

Alt+Shift+C: đóng ngăn xem lại nếu nó đang mở.

Alt + R, sau đó xuống mũi tên để di chuyển tới lệnh trên tab này: chọn xem lại thẻ trên băng.

Alt + R, S: chọn chính tả và ngữ pháp

Các phím tắt hữu dụng trong Microsoft Word (Phần 1) Các phím tắt hữu dụng trong Microsoft Word (Phần 2) Các phím tắt hữu dụng trong Microsoft Word (Phần 3)

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN – TIN HỌC ĐỨC MINH

Cơ Sở Đống Đa: Phòng 815, tòa 15 tầng – B14 đường Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hn. (tầng 1 là Techcombank và KFC- gửi xe đi vào ngõ 65 Phạm Ngọc Thạch) – 0339.418.980Cơ Sở Cầu Giấy: Tầng 2 – Tòa nhà B6A Nam Trung Yên – đường Nguyễn Chánh – Cầu Giấy HN – 0339.156.806Cơ Sở Linh Đàm: Phòng 404 – Chung cư CT4A1 – Đường nguyễn Hữu Thọ – Linh Đàm – Hoàng Mai Hà Nội. (Ngay đèn xanh đỏ cổng chào Linh Đàm, Tầng 1 siêu thị Bài Thơ, Highlands Cofee) – 0342.254.883Cơ Sở Hà Đông: Phòng 1001 tầng 10, CT2 tòa nhà Fodacon (tầng 1 là siêu thị Coopmart, đối diện Học Viện An Ninh) – Trần Phú – Hà Đông – 0339.421.606

Những Phím Tắt Excel Đắt Giá Bạn Nên Biết

Không thể phủ nhận độ phủ sóng dày đặc của bộ phần mềm Microsoft Office trên toàn thế giới, khi số lượng người sử dụng ngày càng tăng đặc biệt khi ông lớn Microsoft tung là phiên bản Office 2016 mới nhất. Càng nâng cấp phiên bản, bộ Office không chỉ thay đổi giao diện mà còn cung cấp thêm nhiều tính năng hữu ích để phục vụ cho mọi nhu cầu đa dạng như soạn thảo, trình chiếu hoặc tính toán dữ liệu của người dùng.

1. Phím tắt trong chèn và chỉnh sửa dữ liệu trong Excel

Phím tắt Undo/Redo:

Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo.

Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.

Làm việc với Clipboard:

Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.

Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.

Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.

Ctrl + Alt+ V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.

Các phím tắt chỉnh sửa bên trong ô Excel:

F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.

Alt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô Excel.

Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.

Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.

Tab/Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải/hoặc bên trái.

Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.

Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.

Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.

Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.

Alt + H + F + C: Phím tắt tô màu trong Excel, bạn chọn ô có dữ liệu muốn đổi màu, nhấn phím Alt rồi nhấn H, vẫn giữ Alt nhấn tiếp F, tiếp tục giữ Alt và nhấn C rồi chọn màu cần đổi.

Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn:

Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.

Ctrl + R: Copy ô bên trái.

Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.

Ctrl + –: Hiển thị menu xóa ô/hàng/cột.

Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô/hàng/cột.

Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.

F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.

Ctrl + K: Chèn một liên kết.

Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.

Ẩn và hiện các phần tử:

Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn.

Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.

Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn.

Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.

Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.

Alt + Shift + ▷: Nhóm hàng hoặc cột.

Alt + Shift + ◁: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.

2. Phím tắt Excel để điều hướng trong bảng tính

Phím mũi tên ▽◁▷△: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.

Pg Dn/Pg Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.

Alt + Pg Dn/Alt + Pg Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.

Tab/Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.

Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính.

Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.

Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.

Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).

Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).

Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.

Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.

Ctrl + ◁/Ctrl + ▷: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.

Alt + ▽: Hiển thị danh sách AutoComplete.

3. Phím tắt làm việc với dữ liệu được chọn

Chọn các ô:

Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.

Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ cột.

Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.

Ctrl + A (hoặc Ctrl + Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu).

Ctrl + Shift + Pg Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.

Shift + ▽◁▷△: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.

Ctrl + Shift + ▽/△: Chọn/bỏ chọn tất cả các ô kể từ ô đang chọn đến cuối cột

Shift + Pg Dn/Shift + Pg Up: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.

Shift + Home: Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.

Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.

Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).

Quản lý trong các vùng lựa chọn:

F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím Shift.

Shift + F8: Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.

Enter/Shift + Enter: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống/lên trong vùng đang được chọn.

Tab/Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải/trái trong vùng đang được chọn.

Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.

Chỉnh sửa bên trong ô:

Shift + ◁/Shift + ▷: Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.

Ctrl + Shift + ◁/Ctrl + Shift + ▷: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.

Shift + Home/Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.

Định dạng ô:

Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.

Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.

Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.

Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.

Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.

Alt + ‘ (dấu nháy đơn) : Hiển thị hộp thoại Style.

Các định dạng số:

Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.

Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu General.

Ctrl + Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.

Ctrl + Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.

Ctrl + Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.

Căn ô:

Alt + H, A, R: Căn ô sang phải.

Alt + H , A, C: Căn giữa ô.

Alt + H , A, I: Căn ô sang trái.

Phím tắt công thức:

=: Bắt đầu một công thức.

Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.

Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.

Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.

Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.

Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.

F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.

Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.

Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.

Ctrl + ‘: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.

Ctrl + Pg Dn (PageDown): Phím tắt chuyển Sheet sang sheet ngay bên phải sheet đang mở

Ctrl + Pg Up (PageUp): Chuyển sang sheet bên trái sheet đang mở.

Ctrl + phím mũi tên: di chuyển tới dòng trên cùng, dưới cùng, cạnh trái, cạnh phải của bảng tính. Phím tắt này sẽ giúp chúng ta không phải sử dụng đến chuột kéo thanh trượt để tìm tới ô cuối bảng, nhất là với bảng tính dài. Khi sử dụng phím Ctrl với bất cứ phím mũi tên theo hướng muốn di chuyển, bạn sẽ nhanh chóng tới được vị trí cần tìm.

Ctrl + phím mũi tên + Shift: khoanh chọn vùng dữ liệu tới cuối bảng thay vì chỉ di chuyển ô chọn xuống cuối bảng.

Ctrl + Shift + 1 (!): định dạng ô dạng số thập phân với 2 số sau dấu phẩy.

Ctrl + Shift + 4 ($): định dạng ô tiền tệ $.

Ctrl + Shift + 5 (%): định dạng ô là số %.

F4: biến một ô thành giá trị tuyệt đối. Khi chép công thức từ những vị trí ô khác nhau như B1, C2,… sẽ tự động thay đổi khi copy xuống dòng dưới trở thành B2, C3. Để không cho công thức tự nhảy số như trên, dùng khóa $ vào trước và sau của ký tự ô để khóa lại. Và khóa nhanh một ô có thể dùng F4.

&: kết hợp nội dung hai ô. Nhảy sang cột thứ 3 và gõ công thức =ô 1&” “&ô 2, trong đó phần ” ” để tạo 1 dấu cách giữa nội dung 2 ô sau khi ghép. Sau đó copy công thức xuống cuối bảng sẽ xuất hiện cột có nội dung ghép từ cột 1 và cột 2.

Alt +=: tính tổng nhanh một cột. Bôi đen vùng cần tính và bôi thêm 1 ô trống bên dưới sau đó nhấn Alt+=, giá trị ô cuối là tổng các các ô trong vùng chọn.

Ctrl + Shift +; (dấu chấm phẩy): điền nhanh thời gian hiện tại vào ô trong bảng tính.

Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): điền ngày hiện tại vào ô.

Ctrl + ~ (cạnh số 1): xem toàn bộ các ô ở dạng công thức.

Tham khảo các bài viết sau đây:

Tất Tần Tật Cách Sử Dụng Phím Tắt Trong Microsoft Office Trên Macbook Mà Bạn Nên Biết !

Khi làm việc, thói quen thao tác phím tắt trên một số ứng dụng như Microsoft Office giúp chúng ta tiết kiệm thời gian hơn nhiều nếu chỉ sử dụng chuột đặc biệt là đối với excel, bảng tính hỗ trợ đắc lực gần như công việc nào cũng cần. Và trên Mac, đa số người dùng không cần đến chuột mà chỉ thao tác bằng ngón tay vì thiết bị “quá nhạy” thì việc biết nhiều phím tắt là một lợi thế.

1.Các phím tắt dùng chung cho Microsoft Office trên Mac được sử dụng nhiều nhất

Thao tác phím tắt luôn giúp cho người sử dụng Office Microsoft tiết kiệm được nhiều thời gian trên Laptop. Và ngay cả trên Macbook cũng vậy , phím tắt dùng chung cho Office trên Macbook là những thao tác cơ bản, cơ sở mà bạn cần phải nắm vững

Để mở  File thì :

Mở một file mới trên ứng dụng      :     

Command + N

Mở một file lưu sẵn trên ứng dụng:     

Command + O

Command + W

để Đóng file

Thao tác phím tắt Copy,Cut,Past,Print.

Command + X

hoặc

Control + X

  để Cắt:                                                       

Command + C

hoặc 

Control + C

để Sao chép

Command + V

hoặc

Control + V

  để Dán

Command + S

hoặc

Control + S

  để Lưu

Command + P

hoặc

Control + P

  để In

Và những thao tác chuyên dụng khác.

Command + Z

: Hoàn tác

Command + F

: Tìm kiếm

Command + Q

: Thoát ứng dụng:

Fn + Delete

: Xóa kí tự bên phải

Command + Control + R

: Thu nhỏ hoặc tối đa ribbon

2. Các phím tắt trên từng ứng dụng Microsoft Office trên Macbook

2.1. Các phím tắt cần thiết trong Excel trên Macbook

Nếu bạn là 1 nhân viên kế toán hay nhân viên thống kê thì yêu cầu về tốc độ cũng như chính xác là cực kì cần thiết. Thao tác phím tắt Excel For Mac này sẽ cực kì hữu ích cho bạn !

a.Phím tắt thao tác Bảng và Bộ lọc trong Excel cho Macbook

Thêm bảng     :

Control + T

Thêm Bộ Lọc  :

Command + Shift +  F

Option + “Mũi tên xuống”

: Để Kích hoạt sửu dụng Bộ Lọc 

Chọn dãy hàng của Bảng:

Shift + Space

Chọn dãy cột của Bảng   :

Control + Space

Ẩn các cột:

Control + 0

Bỏ ẩn các cột:

Control + shift + )

Lựa chọn nguyên Bảng:

Command + A

b.

Thao tác phím tắt và Di chuyển giữa các Ô trên Excel thì :

Chèn thêm ô   :

Command + shift + =

Xóa ô              :

Command

+

Hoặc

Contro + –

Di chuyển ô cuối phía màn hình bên trái/phải    :

Fn + Option + “Mũi tên lên”

/

Fn + Option + “Mũi tên xuống”

Di chuyển ô trên/ô dưới cùng của màn hình      :

Fn + “Mũi tên lên”

/

Fn + “Mũi tên xuống”

Di chuyển sang trái/sang phải tới ô dữ liệu của bạn  :

Control + “Mũi tên trái”

/

Control + “Mũi tên phải”

Di chuyển lên trên/xuống dưới tới ô dữ liệu của bạn :

Control + “Mũi tên lên”

/

Control + “Mũi tên xuống”

c.Thao tác phím tắt chọn lựa trên excel

Chọn toàn bộ nguyên hàng/nguyên cột      : 

Shift + Space

Chọn thêm các ô liền kề để lựa chọn         :

Control + Space

Chọn các ô không liền kề để lựa chọn       :

Shift + Nhấp chuột vào ô muốn chọn

Mở rộng chọn lựa 1 ô bên trái/bên phải     :

Shift + Mũi tên trái

/

Shift + Mũi tên phải

Mở rộng chọn lựa 1 ô lên trên/xuống dưới:

Shift + Mũi tên lên

/

Shift + Mũi tên xuống

Mở rộng vùng chọn lựa tới ô cuối cùng bên trái/bên phải      :

Control + Shift + Mũi tên trái

/

Control + Shift + Mũi tên phải

Mở rộng vùng chọn lựa tới ô cuối cùng lên trên/xuống dưới :

Control + Shift + Mũi tên lên

/

Control + Shift + Mũi tên xuống

d. Di chuyển giữa các trang tính excel trên Macbook

Di chuyển sang trang tính bên phải:

Option + mũi tên phải

Di chuyển sang trang tính bên trái : 

Option + mũi tên trái

e. Cách xuống dòng trong Excel Mac

Ngoài ra,Cách xuống dòng hay xuống hàng trong Excel Macbook là thao tác mà nhiều người sử dụng nhất. Nếu trên Windows bạn xuống hàng trong cùng 1 ô là ALT + Enter thì trên Mac thao tác lại khác đi bằng cách:

Shift+command+enter : xuống hàng / xuống dòng trong ô Excel .

Chức năng rất hỗ trợ cho người dùng 

Mong rằng thao tác sẽ giúp bạn thực hiện đúng xuống dòng excel mac vì hiện nay trên Website có rất nhiều cách để thực hiện nhưng đa số là không thực hiện được bởi nhiều lí do.

Những phím tắt tiện ích khác

Đóng sổ làm việc hiện tại  :

Command + W

Chỉ chọn các ô hiển thị      :

Command + shift + *

Control + 9

để ẩn hàng

Bỏ ẩn hàng          :

Control + shift + (

Thêm đường viền:

Command + Option + 0 ( Chữ O )

Xóa đường viền   :

Command + Option + –

Hiển thị hộp thoại lưu với tên  :

F12

Hiển thị hộp thoại mở              :

Command + F12

Nếu Phím F4 trong Excel trên nền tảng hệ điều hành Windows dùng để cố định giá trị mình muốn Copy thì để thực hiện được trên Macbook thì bạn bấm tổ hợp phím : Command + T

Đây là tất tần tật cách sử dụng Excel Phím tắt trên Macbook. Nhưng nếu bạn muốn soạn thảo văn bản 1 cách nhanh nhẹn trên Mac thì phần tiếp theo sẽ dành riêng cho bạn 

2.2 Hướng dẫn cách sử dụng Phím tắt Word trên Macbook

a. Phím tắt định dạng Paragraph trong Word ( Định dạng văn bản )

Command + E

  :Căn giữa dòng/ đoạn văn bản                

Command + J

   :Căn chỉnh lề 2 bên dòng/ đoạn văn bản

Command + L

   :Căn lề trái dòng/ đoạn văn bản              

Command + R

  :Căn lề phải dòng/ đoạn văn bản     

Control + Enter

: Phím tắt sang trang mới trong Word      

b. Font chữ

Command + shift + “Mũi tên phải”

  : Tăng kích thước phông chữ

Command + shift + “Mũi tên trái “

   : Giảm kích thước phông chữ

Command + shift + A

  : Viết Hoa tất cả 

Command + B

    : Phím tắt Highlight trên Word.

Command + I

  : In nghiêng

Command + U

    :Gạch dưới:

Command + shift + D

: Gạch dưới kép:

Thay đổi khoảng cách giữa các dòng:

Command + 1/ 2/…

c.Phím tắt ngắt 1 dòng ,1 trang và 1 cột

Ngắt 1 dòng :

Shift + Return

Ngắt 1 trang :

Shift + Enter

Ngắt 1 cột :

Command + Shift + Enter

d.Phím tắt Insert ( Chèn ) trên Macbook một số kí tự đặc biệt

Option + G

: Chèn một biểu tượng bản quyền

Option + R

: Chèn một ký hiệu thương hiệu đã đăng ký

Option + 2

  :  Chèn ký hiệu thương hiệu: 

Option + ” ; “

:Chèn ký hiệu thương hiệu: 

Command + Shift + Enter

: Chèn cột

e.Thao tác nhanh thẻ tiêu đề và bố cục văn bản

Command + Shift + N

: Trả về định dạng văn bản gốc :

Command + Shift + L

: Tạo List văn bản :

Command + Optiton + (1,2,3)

: Áp dụng các thẻ tiêu đề 1,2,3

f. Cập nhật Phím tắt tùy ý ngay trên Microsoft Word

Phiên bản Word Microsoft hiện nay đã thêm tính năng tùy chỉnh phím tắt giúp cho người dùng có thể tự thay đổi phím tắt sao cho dễ dàng thao tác trên Macbook và thao tác thực hiện vô cùng đơn giản !

Thao tác thực hiện như sau:

Chọn một lệnh, phím tắtt sẽ hiển thị trong khu vực 

Current Keys.

Để xóa phím tắt cũ nhấp 

Remove

Để thêm phím tắt mới , nhấp vào phím tắt muốn thay đổi vào

Press New Keyboard Shortcut.

Cuối cùng nhấp

OK

2.3 Các phím tắt cơ bản trên PowerPoint cho Mac

Có chút khác với Excel hay Word, PowerPoint là dạng file chuyên dành cho trình chiếu, hội họp,… nên khi chiếu file lên sẽ cần thật chỉnh chu, trình chiếu mượt mà để tạo ấn tượng tốt với người nghe. Các phím tắt dưới sẽ thực hiện dưới màn hình chiếu không gây ảnh hưởng đến phần trình bày của bạn.

a.Thao tác cơ bản trên Slide

Tạo một Silde mới :

Command + N

Mở Slide đã từng có sẵn :

Command + O

( KHÔNG PHẢI SỐ 0 )

Lưu lại Slide đang thao tác :

Command + S

In Silde hiện tại :

Command + P

Chèn Slide:

Command + Shift + N

hoặc

Control + M

b.Khi Trình chiếu

Trình chiếu từ trang đầu tiên:

command + shift + return

Trình chiếu bắt đầu từ trang hiện tại:

command + return

Kết thúc trình chiếu:

esc

,

command + period

hoặc

hyphen

Ẩn con trỏ:

control + H

c.Chế độ xem và khung hiển thị

Chế độ xem outline:

command + 4

Chế độ xem theo Silde:

command + 2

Chế độ xem như trang ghi chú:

command + 3

Chế độ xem toàn màn hình:

command + control + F

Chế độ xem dành cho presenter:

option + return

Thay đổi màn hình hiển thị – Chế độ xem bình thường:

command + 1

Bật màn hình màu đen khi trong chế độ thuyết trình :

B

Bật màn hihnhf màu trắng trong chế độ thuyết trình :

W

Cách chữa cháy khi có vấn đề phát sinh lúc trình bày, lúc trình chiếu bạn có thông tin sai hay bạn muốn đặt câu hỏi cho người ngồi nghe, bạn có thể chuyển màn hình sang full trắng: ấn W hoặc full đen: ấn B. Màn hình sẽ chuyển sang màu trắng hoặc đen ngay lập tức. Để trở lại slide chiếu chỉ cần ấn 1 phím bất kỳ.

2.4 Các phím tắt trên Microsoft One Note

a. Chuyển đổi

Chuyển đổi giữa các phần trong Notebook : Option + Tab

Command + Shift + Mũi tên lên / Command + Shift + Mũi tên xuống: Chuyển đổi đoạn đã chọn lên phía trên/phía dưới

Command+ Shift+ Mũi tên trái / Command +Shift + Mũi tên sang phải: Chuyển đổi đoạn đã chọn sang trái/ sang phải 

Control + Tab + Các phím mũi tên để di chuyển: Chuyển đổi qua lại các trang

b. Chèn

Chèn khoảng cách dòng : Shift + Return

Chèn ngày hiện tại : Command + D

Chèn ngày và thời gian hiện tại : Command  + Shift + Mũi tên xuống

Chèn liên kết : Command + K

c. Xóa

Xóa từ bên trái: Option + Delete

Xóa từ bên phải: Fn + Option + Delete

d. Quản lí danh sách

Xem danh sách Notebook đang mở: Control + G

Tìm kiểm toàn bộ Notebook : Command + Option + F

Tạo trang Notebook mới : Command + N

Di chuyển 1 trang : Command + Shift + M

Copy 1 trang: Command + Shift + C

2.4 Thao tác phím tắt cơ bản trên Microsoft Outlook

a. Email

Command + N : Soạn thư

Command + S : Lưu thư đang mở vào trong Drafts 

Command + Return : Gửi thư đang mở 

Command + E : Thêm File đính kèm vào thư đang mở 

Command + K : Gửi và nhận thư 

Command + R : Trả lời lại thư 

Shift + Command + R : Trả lời toàn bộ thư 

Command + J : Chuyển tiếp thư 

b.Calendar, Notes, Tasks, Contacts

Command + N : Tạo sự kiện, ghi chú, nhiệm vụ và liên lạc

Command + O ( chữ O ) : Mở sự kiện đã chọn , ghi chú nhiệm vụ hoặc số liên lạc 

Điều hướng tới bảng trước đó: Shift + Control + [

Điều hướng tới bảng tiếp theo: Shift + Control + ]

Command + T : Chuyển trình xem lịch để bao gồm ngày hôm nay

Command + J : Gửi ghi chú như 1 email :

c.Gắn nhãn Tin nhắn messages, Tasks và Contacts

Nhãn “ Hôm nay “ : Control + 1

Nhãn “ Ngày mai “: Control + 2

Nhãn “ Tuần này “: Control + 3

Nhãn “Tuần tới”  : Control + 4

Nhãn “Không kỳ hạn” : Control + 5

Tùy biến ngày tới hạn: Control + 6

Thêm nhắc nhở : Control + =

Đánh dấu hoàn thành : 0 ( số 0 )

3. Tùy chỉnh cài đặt Phím tắt trong Macbook

Bạn hoàn toàn có thể thêm phím tắt trong máy Mac và áp dụng chúng vào các ứng dụng theo ý riêng của bạn:

4. Một số tổ hợp phím tắt trên Macbook bạn cần phải nắm !

Command + Shift + 3

Hoặc

Command + Shift + 4

: Chụp màn hình

Command + T

: Mở trình duyệt Web mới trên Macbook

Command + H

Hoặc

Command + Option + H

: Dùng để ẩn ứng dụng ngay trên Macbook

5. Kết luận

Các Phím Tắt Trong Dota 2 Mà Bạn Cần Biết Để Thành Gosu

Các phím tắt trong Dota 2 là gì?

Phím tắt là một trong những công cụ hữu ích hàng đầu để các game thủ có thể thực hiện những thao tác trong trận game một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. Bên cạnh đó, sử dụng phím tắt sẽ giúp người chơi có thêm nhiều trải nghiệm mới. Vậy các phím tắt trong Dota 2 là gì và nó có hiệu quả như thế nào?

Sử dụng đúng phím tắt như thế nào?

Sử dụng phím tắt trong Dota 2 khá đơn giản. Bạn chỉ cần sử dụng một số thao tác cơ bản là đã có thể ra các lệnh trong game. Điều này giúp giảm bớt các thao tác với chuột giúp quá trình điều khiển các nhân vật trong game nhanh và chính xác hơn.

Các phím tắt do hệ thống game hỗ trợ thường được tích hợp với hệ thống bàn phím máy tính. Với những phiên bản game và bản cập nhật khác nhau sẽ có một hệ thống phím tắt khác nhau giúp game thủ có thể trải nghiệm một cách dễ dàng.

Có phải hay cập nhật không?

Mọi bước di chuyển, ra đòn đều có thể áp dụng được phím tắt với thời gian tính trên giây. Điều này mang đến nhiều cơ hội thắng nhanh hơn rất nhiều lần. Bởi vậy, để có những trải nghiệm tốt nhất thì bạn nên update cho hệ thống phím tắt Dota 2.

Những phím tắt mặc định bắt buộc sử dụng trong Dota 2

Phím ALT chỉ có thể liên kết được với nhau dưới dạng tổ hợp phím. ALTGR được coi là cùng một phím.

Phím WINDOWS (trái và phải) là một trong những phím không cần thiết. Tuy nhiên, bạn có thể bật trong cài đặt các Quick Key/ Hotkeys nâng cao với chức năng mở menu trên màn hình nền.

Phím PRINT: Dùng để chụp ảnh màn hình. Bạn cũng có thể sử dụng phím này kết hợp với một tổ hợp các phím khác.

Arrow (Default): Là các Hotkeys mặc định trong Dota 2.

Các phím nóng mặc định của WASD Dota 2 được dùng để điều chỉnh sử dụng các phím W, A, S và D cho các chuyển động của máy ảnh.

Legacy Keys với các phím tắt khác nhau cho mỗi nhân vật và đơn vị khác nhau.

Cách sử dụng phím tắt Dota 2 để truyền tải thông tin

Trong Dota 2, ngoài những phím tắt sử dụng để tham gia vào những trận đấu trong game còn có những phím dùng để truyền tải thông tin với đồng đội của bạn. Cụ thể:

Các phím tắt sử dụng Hero và Item

Người chơi cần nắm vững những tổ hợp phím tắt Dota 2 để có thể ứng dụng trong game một cách nhanh chóng. Bao gồm:

Các phím Q, W, E, R: cho thấy những skill cơ bản của nhân vật.

Phím F (Ultimate): giúp làm giảm thiểu nguy cơ bạn nhấn phải các phím mà không muốn sử dụng kỹ năng của phím đó.

Phím Space: Lựa chọn nhanh.

Phím ~: Chọn tất cả các trang bị.

Phím Caps Lock: Lựa chọn các thiết bị đang được điều khiển.

Phím L: Trở lại thao tác trước.

Các phím tắt Dota 2 để giao tiếp mà không cần Chat Wheel

Bên cạnh những phím tắt hỗ trợ khả năng chơi game, Dota 2 còn cung cấp cho người chơi những phím tắt giúp chat nhanh với đồng đội mà không cần mở hẳn cửa sổ chat.

Hệ thống Chat Wheel trong Dota 2 đã được tích hợp sẵn trong tựa game này với nhiều lời thoại đa dạng. Trong đây có tất cả các thông báo từ miss đến Roshan để người chơi trong cùng một đội có thể giao tiếp nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Ngoài ra, bạn cũng có thể thay đổi các câu thoại này ở trong phần setting một cách phù hợp nhất. Sau đó, bạn hãy nhấn phím tắt Wheel Chat (Y) để xác nhận và sử dụng.

Thủ thuật sử dụng nút Shift khi chơi Dota

Phím Shift được sử dụng phổ biến trong Dota 2 với khả năng Queue (xếp hàng) các chuỗi hành động để thực hiện các tính năng mà không cần thời gian chờ đợi giữa hai hành động trong chuỗi.

Cụ thể, khi bạn sử dụng Shift với người chơi Sand King với tổ hợp: Ultimate (R), giữ Shift trong lúc giữ Shift bấm Blink và chọn nơi Blink tới. Thao tác này sẽ giúp bạn lập tức blink tới vị trí đã định ngay sau khi Sandking channelling Ultimate xong. Hơn thế nữa đây là một thao tác gây bất ngờ lớn cho đội phương không kịp phản ứng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử Shift trong các tình huống rượt đuổi hay chạy trốn bằng việc ăn Tango nhanh. Bạn chỉ cần nhấn Shift và sử dụng Tango lên một cây nào đó và bấm di chuyển hướng chạy là có thể thực hiện được thao tác này. Người chơi có thể sử dụng Shift khi đang Teleport để tiến hành những hành động đó ngay sau khi Teleport xong.

Bạn đang xem bài viết Những Phím Tắt Quyền Lực Trong Word Mà Bạn Nên Biết trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!