Xem 344,718
Cập nhật thông tin chi tiết về Những Ký Hiệu Đặc Biệt Trong Tiếng Thái mới nhất ngày 29/05/2022 trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 344,718 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
Xin chào tất cả các bạn đang học tiếng Thái tại Gemietips.
Đã từng có rất nhiều người thắc mắc về những ký hiệu đặc biệt trong tiếng Thái. Đó là những ký hiệu không có trong bảng chữ cái hoặc bảng nguyên âm như: ์ ็ ๆ ฯ ฯลฯ
Đầu tiên là ký hiệu ์ , tiếng Thái gọi là ไม้ทัณฑฆาต (mái thăn-tháạ-khát) – ตัวการันต์ (tua-ka-răn)
được viết ở bên trên chữ cái ต์ ว์ ร์, ย์ น์ ษ์ ท์ ธิ์ ธุ์ ธ์ ณ์ ตร์ ทร์ ฐ์ ก์ ดิ์ ดร์ ล์ v.v. Những chữ có dấu này sẽ không cần đọc hoặc không cần phát âm.
ví dụ như: ฟิล์ม (film) กอล์ฟ (golf) เวียงจันทน์ (vieng-jăn), โทรทัศน์ (thô-ráạ-thắt), อนุรักษ์ (ạ-núụ-rắc), เสน่ห์ (xạ-nề), อุตส่าห์ (ụt-xà), สัปดาห์ (xặp-đa), ศัพท์ (xặp), โทรศัพท์ (thô-ráạ-xặp), ฟอร์ม (form), นิวยอร์ค (new york), เวิร์ก (work), เสร์ฟ (serve), คอนเสิร์ต (consert), วันเสาร์ (wăn-xảu), ศักดิ์สิทธิ์ (xặc-xịt), บริสุทธิ์ (bo-ríị-xụt), พันธุ์ไม้ (phăn-mái), ผลลัพธ์ (phổn-lắp), สัญลักษณ์ (xẳn-yạ-lắc), สร้างสรรค์ (xang-xẳn), ประสงค์ (prạ-xổng), สวรรค์ (xạ wẳn), ภาพยนตร์ (Pap-Páạ-yôn) ประวัติศาสตร์ (prạ-wặt-xạt) ภูมิศาสตร์ (Pum-míị-xạt) คณิตศาสตร์ (khá-nít-tạ-xạt) รถยนต์ (rốt-y ôn) วันจันทร์ (w ăn j ăn) สัตว์ (xặt)
Ký hiệu thứ 2: ๆ ไม้ยมก (mái ya-mốc), dấu ya-mốc ๆ
thường viết đằng sau từ hoặc câu và đọc lặp lại từ hoặc câu đó một lần nữa. Ví dụ:
- ยิ้มสวย ๆ ซิ
- นั่งนิ่ง ๆ เถอะ
- ขุดหลุมลึก ๆ
- กระซิบเบา ๆ
- เดินเร็ว ๆ
- พี่ ๆไม่อยู่บ้าน
- เพื่อน ๆ จะมาหา
- ลูก ๆ โตกันหมดแล้ว
- เดิน ๆ เข้าเถอะน่า
- เขาพูด ๆ ไปได้สักหน่อยก็หยุด
- เขามอง ๆ ฉันแล้วก็ยิ้ม
- บันไดตึกนี้มีคนขึ้น ๆ ลง ๆ ทั้งวัน
- เขาไป ๆ มา ๆ ระหว่างกรุงเทพฯ กับสระบุรีทุกอาทิตย์
- เขาเดินช้า (แสดงอาการเดิน)
- เขาเดินช้า ๆ ( เขามีเจตนาจะเดินช้า)
Ký hiệu thứ 3 ฯ ไปยาลน้อย (pay-ya-láạ-nói)
viết tắt cho một từ dài thông dụng mà tất cả mọi người đều biết. Thường được sử dụng trong 2 dạng:
- Dùng đối với từ đặc biệt, thông dụng, ví dụ: ข้าฯ là từ viết tắt của ข้าพเจ้า (tôi)
- Dùng để viết tắt những từ dài ví dụ như: กรุงเทพฯ là viết tắt của từ กรุงเทพมหานคร.
Mặc dù viết tắt nhưng khi đọc vẫn phải đọc đầy đủ.
Ký hiệu thứ 4 ฯลฯ ไปยาลใหญ่ (pay-ya-láạ yày)
Được dùng trong 2 dạng
- Dùng để liệt kê, giống như ký hiệu v.v. trong tiếng Việt. Và sẽ phải đọc ký hiệu này là (และอื่นๆ)
- Trong sách cổ ký hiệu này có ý nghĩa là đến ví dụ như tiếng Thái có 44 chữ cái từ ก ฯลฯ ฮ (ก đến ฮ) hay bảng chữ cái tiếng Anh từ A đến Z (A ฯลฯ Z)
Ký hiệu thứ 5 ็ ไม้ไต่คู้ (mái tày khú)
là ký hiệu được viết ở bên trên phụ âm đầu. Từ có “mái tày khú) sẽ có âm ngắn, ví dụ như: ก็ เก็ง เก็บ เต็ม เห็น เด็ก แข็ง
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem bài viết Những Ký Hiệu Đặc Biệt Trong Tiếng Thái trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!