Xem Nhiều 6/2023 #️ Ms Word 2013 Phần 3: Định Dạng Văn Bản. # Top 11 Trend | Trucbachconcert.com

Xem Nhiều 6/2023 # Ms Word 2013 Phần 3: Định Dạng Văn Bản. # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Ms Word 2013 Phần 3: Định Dạng Văn Bản. mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ở bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn định dạng văn bản trong Word. Cách định dạng trên Word 2013 cũng tương tự như trên Word 2003, 2007 và 2010. Chúng ta sẽ lần lượt thực hành từng định dạng như sau:

ĐỊNH DẠNG FONT CHỮ:

In đậm

1. Chọn đoạn text mà bạn muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng chọn cho đến khi xuất hiện thanh công cụ Mini.

2. Nhấn nút Bold (B). Bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl+B. Lưu ý, nhấn Bold (hoặc Ctrl+B) lần nữa nếu bạn muốn bỏ in đậm.

In nghiêng:

Thực hiện tương tự như in đậm, nhưng thay vì nhấn nút Bold thì bạn nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl+I).

Gạch dưới đoạn text Nhấn Ctrl+U để gạch dưới đoạn text đang chọn. Nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới.

Ngoài ra còn có nhiều kiểu gạch dưới khác:

* Gạch dưới các từ, trừ khoảng trắng:

– Chọn đoạn text bạn muốn gạch dưới.

– Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

– Trong hộp Underline style, bạn chọn Word only. Nhấn OK.

* Gạch đôi ở dưới từ: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên. Trong hộp Underline style, bạn chọn biểu tượng dòng đôi. Nhấn OK.

* Đường gạch dưới trang trí: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên.

– Trong hộp Underline style, bạn chọn kiểu mình thích.

– Để đổi màu của đường gạch dưới, nhấn chuột vào hộp Underline color và chọn màu mình thích. Nhấn OK.

Đổi màu chữ:

1. Chọn đoạn text bạn muốn đổi màu, di chuyển con trỏ chuột vào vùng chọn để xuất hiện thanh công cụ Mini.

2. Nhấn nút Font Color và chọn màu mình thích.

Đổi kích cỡ chữ:

1. Chọn đoạn text, di chuyển con trỏ chuột vào để xuất hiện thanh công cụ Mini.

Đánh dấu (Highlight) đoạn text:

Đánh dấu đoạn text để làm nó trông nổi bật hơn. Cách thực hiện:

1. Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Text Highlight Color .

2. Chọn một màu dùng để tô sáng mà bạn thích (thường là màu vàng).

3. Dùng chuột tô chọn đoạn text muốn đánh dấu.

4. Muốn ngừng chế độ đánh dấu, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color, chọn Stop Highlighting, hoặc nhấn ESC.

Gỡ bỏ chế độ đánh dấu text:

1. Chọn đoạn text muốn gỡ bỏ chế độ đánh dấu.

2. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color.

3. Chọn No Color.

Định dạng chỉ số trên (Superscript), chỉ số dưới (Subscript):

1. Chỉ số trên (Superscript);

2. Chỉ số dưới (Subscript).

Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút Superscript (phím tắt Ctrl+Shift+=) để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript (phím tắt Ctrl+=) để định dạng chỉ số dưới.

CANH CHỈNH VĂN BẢN

Canh trái, phải, giữa, hoặc canh đều hai bên:

1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh chỉnh.

2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để canh lề trái, nhấn Align Right để canh phải, nhấn nút Center để canh giữa (giữa 2 lề trái và phải), hay nhấn nút Justify để canh đều hai bên.

Canh chỉnh nhiều chế độ trên cùng 1 dòng:

1. Chuyển chế độ xem văn bản là Print Layout hoặc Web Layout (Trong thẻ View, nhóm Document Views, chọn nút Print Layout hoặc Web Layout).

2. Nhấn chuột vào dòng mới và thực hiện như sau:

– Chèn đoạn text canh trái: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang trái cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.

– Chèn đoạn text canh giữa: Di chuyển con trỏ chuột chữ I vào khoảng giữa dòng cho đến vị trí cần gõ text. Nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.

– Chèn đoạn text canh phải: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang phải cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.

Canh chỉnh vị trí một văn bản:

1. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

2. Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn một loại canh chỉnh mình thích (Top, Center, Justified, Bottom).

3. Tại mục Apply to, bạn chọn phạm vi áp dụng là Whole document (toàn văn bản), This section (vùng hiện tại), hay This point forward (kể từ đây trở về sau). Nhấn OK.

Canh giữa lề trên và lề dưới:

1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh giữa so với lề trên và lề dưới.

2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

3. Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn Center.

4. Tại mục Apply to, chọn Selected text. Nhấn OK.

Thụt lề dòng đầu tiên của đoạn:

1. Nhấn chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng đầu tiên.

2. Trong thẻ Page Layout, nhấn vào nút mũi tên góc dưới bên phải của nhóm Paragraph.

3. Ở hộp thoại Paragraph, chọn thẻ Indents and Spacing. Tại mục Special, bạn chọn First line. Tại mục By, chọn khoảng cách thụt vào. Nhấn OK.

Điều chỉnh khoảng cách thụt lề của toàn bộ đoạn:

1. Chọn đoạn văn bản muốn điều chỉnh.

2. Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn chuột vào mũi tên lên, xuống bên cạnh mục Left để tăng, giảm khoảng cách thụt lề trái, hay tại mục Right để điều chỉnh thụt lề phải.

Thụt dòng tất cả, trừ dòng đầu tiên của đoạn:

1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh.

2. Trên thanh thước ngang, hãy nhấn chuột vào dấu Hanging Indent và rê đến vị trí bạn muốn bắt đầu thụt dòng. Nếu bạn không thấy thanh thước ngang đâu cả, hãy nhấn nút View Ruler ở phía trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó.

Tạo một thụt âm: Thay vì thụt dòng vào trong, bạn có thể điều chỉnh thụt ra ngoài so với lề trái bằng cách:

1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn mở rộng sang trái.

2. Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn nút mũi tên hướng xuống trong mục Left cho đến khi đoạn văn bản nằm ở vị trí bạn vừa ý.

THAY ĐỔI KHOẢNG CÁCH TRONG VĂN BẢN

Tạo khoảng cách đôi giữa các dòng cho toàn bộ tài liệu:

Khoảng cách mặc định giữa các dòng cho bất kỳ tài liệu trống nào là 1.15. Bạn có thể tạo khoảng cách đôi (2) nếu muốn bằng cách sau:

1. Trong thẻ Home, nhóm Styles, nhấn chuột phải vào nút Normal, chọn Modify.

2. Bên dưới nhóm Formatting, nhấn nút Double Space. Nhấn OK.

Thay đổi khoảng cách dòng cho đoạn văn bản đang chọn:

1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi.

2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing.

3. Chọn khoảng cách bạn muốn, chẳng hạn 2.0

Ghi chú: Nếu muốn đặt nhiều khoảng cách giữa các dòng nhưng khoảng cách này không có trong menu xuất hiện khi nhấn nút Line Spacing, bạn hãy chọn Line Spacing Options, và nhập vào khoảng cách mà bạn thích.

Các kiểu khoảng cách dòng mà Word hỗ trợ:

– Single (dòng đơn). Tùy chọn này hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng.

– 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn. – Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn. – At least: Lựa chọn này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.

– Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ.

– Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng đơn.

Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau các đoạn:

1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó.

2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Before (trước) hoặc After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn.

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:

1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi.

2. Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.

3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Trong mục Spacing, nhấn Expanded để mở rộng hay Condensed để thu hẹp khoảng cách và chỉ định số khoảng cách trong mục By.

Co dãn văn bản theo chiều ngang:

1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn căng ra hoặc thu lại.

2. Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.

3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Tại mục Scale, nhập vào tỉ lệ % mà bạn muốn. Nếu tỉ lệ này lớn hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, ngược lại, nó sẽ được thu lại.

Đánh dấu sự thay đổi và ghi chú trong tài liệu Theo dõi sự thay đổi trong khi chỉnh sửa:

1. Mở tài liệu mà bạn muốn theo dõi.

2. Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn nút Track Changes.

3. Thay đổi tài liệu theo ý bạn (chèn, xóa, di chuyển hay định dạng văn bản…). Lập tức ở bên hông trang tài liệu sẽ xuất hiện những bong bóng hiển thị sự thay đổi này.

Tắt chế độ theo dõi sự thay đổi

Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn vào nút Track Changes một lần nữa để tắt chế độ theo dõi trong khi chỉnh sửa.

Thay đổi cách Word đánh dấu:

– Bạn có thể đổi màu và những định dạng mà Word dùng để đánh dấu sự đổi trong tài liệu bằng cách nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Track Changes, và nhấn chọn mục Change Tracking Options

– Nếu bạn muốn xem tất cả những thay đổi ngay trong tài liệu thay vì hiển thị những bong bóng bên hông tài liệu, ở nhóm Tracking, nhấn vào nút Ballons, sau đó chọn Show all revisions inline.

– Để làm nổi bật vùng hiển thị những bong bóng (bên lề tài liệu), hãy nhấn nút Show Markup và chọn Markup Area Highlight.

Nguồn bài viết: http://www.itviet360.com/2013/01/dinh-dang-van-ban-word-2007-2010-2013.html#ixzz2YVo4ZSXO

THIẾT LẬP ĐỊNH DẠNG MẶC ĐỊNH CHO MS WORD 2013

Mở chế độ thiết lập định dạng mặc định.

Sử dụng định dạng cho mọi văn bản sẽ tạo sau này.

Trích từ nguồn: http://www.thuthuat-it.com/2013/02/thiet-lap-inh-dang-mac-inh-cho-ms-word.html#.UdtpYzunqcU

HỦY ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN:

Có lẽ đây là trường hợp khá nhiều bạn gặp phải khi bạn Coppy một đoạn văn bản nào ở đâu đấy như ở trên mạng chẳng hạn và dán vào trình soạn thảo văn bản Word 2013 và nó không được định dạng theo cách bạn muốn, như là có đường gạch dưới chân hay các ký tự lạ lạ…Thủ thuật dưới sẽ giúp bạn có thể dễ dàng loại bỏ tất cả các định dạng từ văn bản và trả lại văn bản về mặc định một cách nhanh chóng.

Để hủy bỏ định dạng không đồng nhất như đã nói ở trên bạn hãy chọn văn bản mà bạn muốn loại bỏ định dạng và nhấp vào Clear All Formatting trong phần Font của tab Home. Văn bản trở lại với định dạng mặc định bình thường.

Bạn cũng có thể xóa hết định dạng trong các bài thuyết trình PowerPoint bằng cách trên.

Trích từ nguồn: http://www.thuthuatpro.info/2013/07/cach-huy-bo-dinh-dang-van-ban-trong-word-va-PowerPoint-2013.html

Định Dạng Văn Bản Trong Ms Word 2003

1. Định dạng ký tự.

Trong định dạng ký tự có các chức năng: Chọn cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ, cách dòng, hiệu ứng.1.1. Định dạng ký tự bằng Menu chuột phải. Người sử dụng làm như sau; Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản trên; Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Hight light trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép lựa chọn: Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách nháy chuột lên ô màu cần chọn. Nếu chọn None tương đương là chọn màu trắng. Nháy chuột phải vào màn hình soạn thảo sẽ xuất hiện menu và chọn Font sẽ xuất hiện cửa sổ chọn Font – Thẻ Font: Cho phép thiết lập các định dạng căn bản về phông chữ. – Hộp Font: Cho phép chọn phông chữ ( danh sách phông chữ phụ thuộc vào việc cài đặt phông). Hiện nay phông chữ sử dụng trình bày văn bản trên máy vi tính là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001. Để thuận tiện trong giao dịch điện tử, Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ quy định dùng phông Times New Roman, bộ gõ Unicode. – Hộp Font style dùng để chọn kiểu chữ: Regular chọn kiểu chữ bình thường, Italic chọn kiểu chữ nghiêng, Bold kiểu chữ đậm, Bold Italic kiểu chữ vừa đậm vừa nghiêng. – Hộp Size dùng để chọn cỡ chữ. – Hộp Font color dùng để chọn màu cho chữ. – Hộp Underline style dùng để chọn kiểu đường gạch chân (Nếu kiểu chữ đang chọn là Underline). – Mục Effects cho phép thiết lập một số hiệu ứng chữ đơn giản, người sử dụng có thể chọn chúng và xem thể hiện ở Preview. – Nếu bấm nút Default: Kiểu định dạng này sẽ được thiết lập là ngầm định cho các đoạn văn bản mới sau này.1.2. Định dạng ký tự bằng thanh công cụ. Định dạng ký tự bằng thanh công cụ ( Formatting) bao gồm: Phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ cho phép người dùng định dạng nhanh hơn so với dùng menu lệnh. Phương pháp thực hiện: Để định dạng khối ký tự, cần thực hiện chọn khối, sau đó thao tác bằng cách chọn các biểu tượng trên thanh công cụ tương ứng

– Dùng chọn phông chữ để định dạng. – Dùng để chọn cỡ chữ. – Dùng để chọn kiểu chữ đậm(B), nghiêng(I), gạch chân( U) – Dùng để đánh chỉ số trên. – Dùng để đánh chỉ số dưới. 1.1.3. Định dạng ký tự bằng bàn phím. Chọn khối ký tự cần định dạng, nhấn tổ hợp phím: – Ctrl + B: Để định dạng kiểu chữ đậm. – Ctrl + I: Để định dạng kiểu chữ nghiêng. – Ctrl + U: Để định dạng kiểu chữ gạch chân. – Ctrl + Shift + + : Chỉ số trên. – Ctrl + +: Chỉ số dưới. 1.1.4. Định dạng chế độ thu nhỏ mở rộng cỡ chữ (Character Spacing). Chọn thẻ Font Character Spacing xuất hiện hộp thoại

Để thực hiện chọn thẻ Character Spacing, với các lựa chọn sau: – Scale: Dùng để đặt tỷ lệ hiển thị, đơn vị tính là (%). – Spacing: Dùng để đặt chế độ định dạng. + Normal: Chế độ định dạng bình thường. + Condensed: Chế độ định dạng nén. + Expended: Chế độ định dạng mở rộng. – Position: Thiết lập vị trí định dạng. + Normal: Chế độ định dạng bình thường ( giữa dòng). + Raised: Chế độ định dạng dòng chữ lên trên. + Lowered: Chế độ định dạng dòng chữ xuống dưới.1.5. Định dạng hiệu ứng. – Thẻ Text Effects: Cho phép thiết lập một số hiệu ứng trình diễn sôi động cho đoạn văn bản. Chọn kiểu trình diễn ở danh sách Animations và xem trước kết quả thu được. – Hoặc dùng cách sau: Gõ một đoạn văn bản “Mẫu văn bản định dạng” – Chọn phông chữ. Để chọn phông chữ cho đoạn văn bản trên thực hiện như sau: Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản; Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font trên thanh công cụ chuẩn ( Stadard). Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện Người sử dụng có thể chọn một kiểu phù hợp. Ví dụ: Chọn kiểu phông Times New Roman và sử dụng phím caps lock để gõ chữ in hoa “MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” – Chọn cỡ chữ. Để chọn cỡ chữ cho đoạn văn bản trên thực hiện như sau: Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản; Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Size trên thanh công cụ Standard. Một danh sách các cỡ chữ xuất hiện cho phép chọn lựa hoặc cũng có thể gõ trực tiếp trong hộp Size này: Ví dụ: Chọn cỡ chữ 16 (ban đầu cỡ chữ 12) đoạn văn trên sẽ trở thành. “MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” – Chọn kiểu chữ. Để chọn kiểu chữ ( Chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân) cho đoạn văn bản trên người sử dụng làm như sau: Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản; Bước 2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ trên thanh công cụ Standard: +: Kiểu chữ đậm (Phím nóng Ctrl + B)“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” +: Kiểu chữ nghiêng (Phím nóng Ctrl + I)“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” +: Kiểu chữ ghạch chân (Phím nóng Ctrl + U)“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” + Mặt khác có thể thiết lập văn bản bởi tổ hợp nhiều kiểu chữ: (vừa đậm vừa nghiêng hoặc vừa có gạch chân), ví dụ:“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG”“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG”“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG” – Chọn màu chữ. Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản

Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản; Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font color trên thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho phép lựa chọn. Người sử dụng có thể chọn loại màu phù hợp bằng cách nháy chuột lên ô màu cần chọn. Ngoài ra, người sử dụng có thể chọn những màu độc đáo hơn khi bấm nút Thẻ Standard cho phép chọn màu có sẵn có thể chọn; hơn nữa thẻ Custom cho phép định nghĩa màu cho riêng mình Người sử dụng có thể chọn màu ở bảng các điểm màu, đồng thời cũng có thể điều chỉnh được tỷ lệ các màu đơn trong từng gam màu ( Red tỷ lệ màu đỏ, Green tỷ lệ màu xanh lá cây, Blue tỷ lệ màu xanh da trời).

Chọn màu nền văn bản. Để chọn màu nền cho đoạn văn bản

“MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG”

2. Định dạng nhanh bằng biểu tượng chổi sơn (Format Painter).

Trong khi soạn thảo văn bản, để thuận tiện trong việc trình bày các định dạng, tránh việc phải thực hiện nhiều thao tác cho một công việc, Word cung cấp công cụ Format Painter (), giúp người sử dụng có thể sao chép các định dạng từ vùng đã được định dạng sang vùng chưa định dạng, bao gồm định dạng phông chữ, cỡ chữ, màu chữ, kiểu chữ, độ giãn dòng. Thao tác thực hiện như sau:Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản đã định dạng.Bước 2: Người sử dụng nháy chuột vào biểu tượng chổi sơn () trên thanh công cụ chuẩn.Bước 3: Di trỏ chuột đến đoạn cần định dạng, nháy chuột.

3. Định dạng đoạn văn bản (Paragraph).

Ở phần trên người sử dụng đã được làm quen với các thao tác định dạng văn bản cho vùng văn bản (được bôi đen). Trong phần này, người sử dụng tìm hiểu cách định dạng văn bản trên cùng một đoạn văn bản. Một dấu xuống dòng ( Enter) sẽ tạo thành một đoạn văn bản. Khi định dạng đoạn văn bản, không cần phải lựa chọn toàn bộ văn bản trong đoạn đó, mà chỉ cần đặt điểm trỏ trong đoạn cần định dạng. Để mở tính năng định dạng đoạn văn bản, mở mục chọn Format Paragraph, hộp thoại Paragraph

– Mục General: + Alignment: Chọn kiểu canh lề cho đoạn văn bản; + Justified: Canh đều lề trái và lề phải; + Left: Canh đều lề trái; + Right: Canh đều lề phải; + Center: Canh giữa 2 lề trái và phải. – Mục Indentation: Thiết lập khoảng cách từ mép lề đoạn so với số trang. + Left: Khoảng cách từ lề trái của đoạn đến lề trái của trang văn bản; + Right: Khoảng cách từ lề phải của đoạn đến lề phải của trang văn bản.Ngầm định, hai khoảng cách này đều là 0. – Trong mục Spacing nếu chọn: + First line: Khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong đoạn vào mục By. + Hanging: Để thiết lập độ thụt dòng của dòng thứ 2 trở đi trong đoạn so với dòng đầu tiên một khoảng được gõ vào mục By. + None: Để hủy bỏ chế độ thụt đầu dòng trên đoạn. – Nếu mục Spacing là First line, khi đó có thể thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu tiên trong đoạn vào mục By. – Mục Spacing: Cho phép thiết lập các khoảng cách dòng. – Before: Khoảng cách dòng giữa dòng đầu tiên của đoạn tới dòng cuối cùng của đoạn văn bản trên nó. – After: Thiết lập khoảng cách dòng giữa dòng cuối cùng của đoạn với dòng đầu tiên của đoạn sau nó. – Line Spacing: Để chọn độ giãn dòng, ngầm định độ giãn dòng là 1 ( Single). Màn hình Preview cho phép xem trước những kết quả định dạng đoạn văn bản vừa thiết lập. Bấm nút Ok để chấp nhận những thuộc tính vừa thiết lập cho đoạn văn bản đang chọn; trái lại bấm nút Cancel để hủy bỏ công việc vừa làm.

Cách Định Dạng Văn Bản Trong Word 2007, 2010, 2013

Hướng dẫn định dạng văn bản trong Office word 2007 2010 2013. Ở bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn định dạng văn bản trong word. Có những định dạng không còn là xa lạ với những bạn đã từng làm qua Word. Tuy nhiên mình vẫn hướng hướng dẫn lại tổng thể các định dạng văn bản trên Word. Và làm Demo trên Word 2010, word 2007, 2013, 2003 có thao tác tương tự

In đậm . Chọn đoạn text mà bạn muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng chọn cho đến khi xuất hiện thanh công cụ Mini.

. Nhấn nút Bold (B). Bạn cũng có thể sử dụng phím tắt Ctrl+B. Lưu ý, nhấn Bold (hoặc Ctrl+B) lần nữa nếu bạn muốn bỏ in đậm.

Thực hiện tương tự như in đậm, nhưng thay vì nhấn nút Bold thì bạn nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl+I).

Gạch dưới đoạn text Nhấn Ctrl+U để gạch dưới đoạn text đang chọn. Nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới. Ngoài ra còn có nhiều kiểu gạch dưới khác:* Gạch dưới các từ, trừ khoảng trắng: – Chọn đoạn text bạn muốn gạch dưới. – Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

– Trong hộp Underline style, bạn chọn Word only. Nhấn OK. * Gạch đôi ở dưới từ: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên. Trong hộp Underline style, bạn chọn biểu tượng dòng đôi. Nhấn OK.* Đường gạch dưới trang trí: Thực hiện bước 1, 2 tương tự trên. – Trong hộp Underline style, bạn chọn kiểu mình thích. – Để đổi màu của đường gạch dưới, nhấn chuột vào hộp Underline color và chọn màu mình thích. Nhấn OK.

Đánh dấu (Highlight) đoạn text Đánh dấu đoạn text để làm nó trông nổi bật hơn. Cách thực hiện: 1. Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Text Highlight Color . 2. Chọn một màu dùng để tô sáng mà bạn thích (thường là màu vàng). 3. Dùng chuột tô chọn đoạn text muốn đánh dấu. 4. Muốn ngừng chế độ đánh dấu, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color, chọn Stop Highlighting, hoặc nhấn ESC.Gỡ bỏ chế độ đánh dấu text 1. Chọn đoạn text muốn gỡ bỏ chế độ đánh dấu. 2. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text Highlight Color. 3. Chọn No Color.Định dạng chỉ số trên (Superscript), chỉ số dưới (Subscript) 1. Chỉ số trên (Superscript); 2. Chỉ số dưới (Subscript).

Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút Superscript (phím tắt Ctrl+Shift+=) để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript (phím tắt Ctrl+=) để định dạng chỉ số dưới.

CANH CHỈNH VĂN BẢN Canh trái, phải, giữa, hoặc canh đều hai bên 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh chỉnh. 2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để canh lề trái, nhấn Align Right để canh phải, nhấn nút Center để canh giữa (giữa 2 lề trái và phải), hay nhấn nút Justify để canh đều hai bên.

Canh chỉnh nhiều chế độ trên cùng 1 dòng 1. Chuyển chế độ xem văn bản là Print Layout hoặc Web Layout (Trong thẻ View, nhóm Document Views, chọn nút Print Layout hoặc Web Layout). 2. Nhấn chuột vào dòng mới và thực hiện như sau: – Chèn đoạn text canh trái: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang trái cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text. – Chèn đoạn text canh giữa: Di chuyển con trỏ chuột chữ I vào khoảng giữa dòng cho đến vị trí cần gõ text. Nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text. – Chèn đoạn text canh phải: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang phải cho đến vị trí cần gõ text, nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.

1. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải. 2. Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn một loại canh chỉnh mình thích (Top, Center, Justified, Bottom)

3. Tại mục Apply to, bạn chọn phạm vi áp dụng là Whole document (toàn văn bản), This section (vùng hiện tại), hay This point forward (kể từ đây trở về sau). Nhấn OK.

Canh giữa lề trên và lề dưới 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh giữa so với lề trên và lề dưới. 2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải. 3. Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn Center. 4. Tại mục Apply to, chọn Selected text. Nhấn OK.

Thụt lề dòng đầu tiên của đoạn 1. Nhấn chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng đầu tiên. 2. Trong thẻ Page Layout, nhấn vào nút mũi tên góc dưới bên phải của nhóm Paragraph. 3. Ở hộp thoại Paragraph, chọn thẻ Indents and Spacing. Tại mục Special, bạn chọn First line. Tại mục By, chọn khoảng cách thụt vào. Nhấn OK. Điều chỉnh khoảng cách thụt lề của toàn bộ đoạn 1. Chọn đoạn văn bản muốn điều chỉnh. 2. Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn chuột vào mũi tên lên, xuống bên cạnh mục Left để tăng, giảm khoảng cách thụt lề trái, hay tại mục Right để điều chỉnh thụt lề phải.

Thụt dòng tất cả, trừ dòng đầu tiên của đoạn 1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh. 2. Trên thanh thước ngang, hãy nhấn chuột vào dấu Hanging Indent và rê đến vị trí bạn muốn bắt đầu thụt dòng. Nếu bạn không thấy thanh thước ngang đâu cả, hãy nhấn nút View Ruler ở phía trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó.

Tạo một thụt âm Thay vì thụt dòng vào trong, bạn có thể điều chỉnh thụt ra ngoài so với lề trái bằng cách: 1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn mở rộng sang trái. 2. Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn nút mũi tên hướng xuống trong mục Left cho đến khi đoạn văn bản nằm ở vị trí bạn vừa ý.

THAY ĐỔI KHOẢNG CÁCH TRONG VĂN BẢNTạo khoảng cách đôi giữa các dòng cho toàn bộ tài liệu Khoảng cách mặc định giữa các dòng cho bất kỳ tài liệu trống nào là 1.15. Bạn có thể tạo khoảng cách đôi (2) nếu muốn bằng cách sau: 1. Trong thẻ Home, nhóm Styles, nhấn chuột phải vào nút Normal, chọn Modify.

2. Bên dưới nhóm Formatting, nhấn nút Double Space. Nhấn OK.Thay đổi khoảng cách dòng cho đoạn văn bản đang chọn 1. Chọn đoạn văn bản muốn thay đổi. 2. Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing. 3. Chọn khoảng cách bạn muốn, chẳng hạn 2.0Ghi chú: Nếu muốn đặt nhiều khoảng cách giữa các dòng nhưng khoảng cách này không có trong menu xuất hiện khi nhấn nút Line Spacing, bạn hãy chọn Line Spacing Options, và nhập vào khoảng cách mà bạn thích. Các kiểu khoảng cách dòng mà Word hỗ trợ: – Single (dòng đơn). Tùy chọn này hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng. – 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn. – Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn. – At least: Lựa chọn này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng. – Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ. – Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng đơn.

Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau các đoạn 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó. 2. Trong thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Before (trước) hoặc After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn.Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự 1. Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi. 2. Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font. 3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Trong mục Spacing, nhấn Expanded để mở rộng hay Condensed để thu hẹp khoảng cách và chỉ định số khoảng cách trong mục By.

Co dãn văn bản theo chiều ngang 1. Chọn đoạn văn bản bạn muốn căng ra hoặc thu lại. 2. Trong thẻ Home, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font. 3. Nhấn chọn thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Tại mục Scale, nhập vào tỉ lệ % mà bạn muốn. Nếu tỉ lệ này lớn hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, ngược lại, nó sẽ được thu lại. Đánh dấu sự thay đổi và ghi chú trong tài liệuTheo dõi sự thay đổi trong khi chỉnh sửa 1. Mở tài liệu mà bạn muốn theo dõi. 2. Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn nút Track Changes. 3. Thay đổi tài liệu theo ý bạn (chèn, xóa, di chuyển hay định dạng văn bản…). Lập tức ở bên hông trang tài liệu sẽ xuất hiện những bong bóng hiển thị sự thay đổi này.Tắt chế độ theo dõi sự thay đổi Trong thẻ Review, nhóm Tracking, nhấn vào nút Track Changes một lần nữa để tắt chế độ theo dõi trong khi chỉnh sửa.Thay đổi cách Word đánh dấu – Bạn có thể đổi màu và những định dạng mà Word dùng để đánh dấu sự đổi trong tài liệu bằng cách nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Track Changes, và nhấn chọn mục Change Tracking Options

– Nếu bạn muốn xem tất cả những thay đổi ngay trong tài liệu thay vì hiển thị những bong bóng bên hông tài liệu, ở nhóm Tracking, nhấn vào nút Ballons, sau đó chọn Show all revisions inline. – Để làm nổi bật vùng hiển thị những bong bóng (bên lề tài liệu), hãy nhấn nút Show Markup và chọn Markup Area Highlight.

Định Dạng Văn Bản Trong Word 2022

1. Cách thay đổi kích thước phông chữ

Trong quá trình sử dụng Word 2016, nếu bạn muốn thay đổi phông chữ thì bạn làm theo các bước như sau:

Bước 1: Trước hết bạn cần chọn văn bản bạn muốn sửa đổi kích thước phông chữ bằng cách bôi đen đoạn văn bản đó. Hoặc nếu bạn muốn thay đổi kích thước phông chữ cho toàn bộ văn bản thì bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + A để chọn.

Bước 2: Nhấn vào tab Home trên thanh Quick Access Toolbar bạn sẽ thấy các nhóm công cụ, bạn tập trung vào nhóm Font và chọn dấu mũi tên thả xuống để chọn kích thước phông chữ khác mà bạn muốn thay đổi rồi nhấn Enter là xong.

Trong trường hợp kích thước phông chữ của bạn cần không có sẵn trong thanh menu thì bạn có thể nhấp vào hộp Kích thước phông chữ và nhập kích thước phông chữ mà bạn cần rồi nhấn Enter thì kích thước phông chữ sẽ thay đổi trong tài liệu.

Bạn cũng có thể sử dụng các lệnh Grow Font và Shrink Font để thay đổi kích thước phông chữ.

Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng chuột phải để thay đổi kích thước phông chữ bằng cách: Chọn văn bản mà bạn muốn thay đổi kích thước phông chữ rồi nhấp chuột phải thì một thanh menu với rất nhiều công cụ sẽ hiện ra, bạn đi đến vị trí kích thước phông chữ ( nằm bên cạnh phông chữ) rồi thực hiện thay đổi kích thước phông chữ mà bạn muốn.

2. Cách thay đổi phông chữ

Hiện nay, có 4 phông chữ được sử dụng nhiều nhất trong các văn bản đó là Arial, Time New Roman, Cambria và Calibri. Bạn có thể cài đặt những phông chữ này cho văn bản của mình để dễ đọc và thể hiện sự chuyên nghiệp hơn. Ngoài 4 phông chữ trên thì Word 2016 cung cấp rất nhiều loại phông chữ khác nhau nữa, vì vậy khi soạn thảo văn bản bạn cũng có thể lựa chọn phông chữ nào tùy thích.

Để thay đổi phông chữ, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chọn văn bản bạn muốn sửa đổi phông chữ ( cách chọn văn bản giống như bước 1 ở mục 1 bên trên)

Bước 2: Nhấp vào tab Home rồi bấm vào mũi tên thả xuống bên cạnh hộp Font thì một danh sách các kiểu phông chữ sẽ hiện ra.

Bước 3: Chọn phông chữ mà bạn muốn thì phông chữ của đoạn văn bản đó sẽ tự động thay đổi.

Thêm một cách để thay đổi phông chữ đó là bạn ấn vào chuột phải thì menu công cụ sẽ xuất hiện, lúc này bạn chọn phông chữ mà mình muốn đổi là được.

3. Cách thay đổi màu phông chữ

Nếu bạn có nhu cầu thay đổi màu phông chữ khi đang soạn thảo văn bản trên Word 2016 thì bạn làm theo các bước sau:

Bước 1: Bôi đen đoạn văn bản bạn muốn thay đổi màu chữ

Bước 2: Nhấn vào tab Home vàbấm vào dấu mũi tên thả xuống bên cạnh Font Color ( biểu tượng A có màu đỏ bên dưới), lúc này một bảng màu với các Font màu khác nhau sẽ xuất hiện.

Nếu trong bảng màu đó không có màu mà bạn muốn thì bạn nhấn vào mục More Colors … ( Thêm màu …) để tìm được đúng màu rồi nhấn OK.

Bước 3: Chọn Font màu bạn muốn thay đổi là xong. Lúc này đoạn văn bản của bạn đã được đổi màu theo ý muốn của bạn rồi.

Một số phím tắt thông dụng trong việc định dạng Font chữ trong văn bản Word mà bạn nên ghi nhớ để thao tác nhanh hơn đó là:

Bôi đen văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl+B để in đậm

Ctrl+D – mở hộp thoại định dạng font chữ

Bôi đen văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl+I – để in nghiêng

Bôi đen văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl+U – để gạch châ

Bôi đen văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + < để giảm kích cỡ văn bản

4. Sử dụng các lệnh Bold, Italic và Underline

Trong một văn bản, để thu hút các từ hoặc cụm từ quan trọng thì chúng ta nên sử dụng các lệnh Bold, Italic và Underline.

Lệnh Bold có nghĩa là tô đậm chữ, viết tắt là B

Lệnh Italic có nghĩa là in nghiêng chữ, viết tắt là

Lệnh Underline có nghĩa là gạch chân chữ, viết tắt là

Cách thực hiện 3 lệnh trên như sau:

Bước 1: Chọn văn bản bạn muốn sửa đổi

Bước 2: Trên tab Home, bạn đi đến nhóm Font và bấm vào lệnh Bold, Italic hoặc Underline tùy ý mà bạn muốn sửa đổi cho văn bản của mình.

Lúc này, văn bản sẽ được thay đổi như sau:

5. Cách thay đổi text case

Text case có nghĩa các loại chữ như chữ hoa, chữ thường, …. Khi bạn cần thay đổi text case của một văn bản nào đó, thay vì xóa và gõ lại văn bản thì bạn có thể sử lệnh Change Case rất nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian cho bạn.

Để thay đổi text case, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chọn văn bản bạn muốn thay đổi text case

Bước 2: Nhấp vào tab Home, bạn nhấn vào mũi tên thả xuống bên cạnh mục Change case ( biểu tượng Aa), lúc này các text case sẽ hiện ra như: Sentence case, lowercase, UPPERCASE , …

Trong ví dụ này thì mình sẽ chọn UPPERCASE thì văn bản sẽ được thay đổi sang chữ in hoa như sau:

6. Cách đánh dấu highlight văn bản

Để làm nổi bật một nội dung nào đó tron tài liệu của bạn thì đánh dấu highlight là sự lựa chọn tối ưu nhất.

Cách đánh dấu highlight văn bản như sau:

Bước 1: Lựa chọn văn bản mà bạn muốn đánh dấu highlight

Bước 2: Từ tab Home, bạn nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh mục Text Highlight Color ( biểu tượng ab có màu bên dưới). Lúc này một danh sách các màu highlight sẽ xuất hiện.

Bước 3: Bạn chọn màu mà bạn muốn thì văn bản sẽ được đánh dấu bằng màu đó.

Nếu bạn muốn xóa phấn đánh dấu highligh thì bạn chọn phần văn bản đã được highlight, và làm theo bước 2 trên những thay vì chọn màu thì bạn sẽ chọn No color (Không màu) là được.

7. Cách căn lề, chỉnh lề văn bản

Việc căn lề trong Word cũng rất quan trọng, ở phiên bản Word 2016 này có 4 tùy chọn căn chỉnh lề đó là:

Align Text Left – Căn lề trái: Khi bạn chọn tùy chọn này thì tất cả văn bản sẽ được

Center Allignment – Căn lề giữa: Với tùy chọn này thì văn bản sẽ được căn lề với khoảng cách bằng nhau giữa lề trái và lề phải.

Align Text Right – Căn lề phải: Tùy chọn này có chức năng căn lề tất cả văn bản về bên phải.

Dàn đều chữ sang 2 bên lề: Nếu bạn sử dụng tùy chọn này thì văn bản được chỉnh sửa cân bằng cả hai bên. Nó xếp ngang bằng khoảng cách giữa lề trái và phải.

Bước 1: Chọn văn bản bạn muốn chỉnh lề

Bước 2: Trên tab Home, bạn chọn một trong bốn tùy chọn căn chỉnh từ nhóm Paragraph

Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Center Allignment thì văn bản sẽ được sắp xếp lại như hình sau:

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng tính năng Set as Default của Word để lưu tất cả các thay đổi định dạng đã tạo và tự động áp dụng các định dạng này trên các tài liệu mới.

Bạn đang xem bài viết Ms Word 2013 Phần 3: Định Dạng Văn Bản. trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!