Cập nhật thông tin chi tiết về Mini Guide Dota 2: Dragon Knight mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1, Thông tin Skill
Breathe Fire
Dragon Knight phụt lửa và gây sát thương lên những kẻ địch phía trước mặt anh ta.
Tầm xa tác dụng: 500 range
Độ rộng tác dụng: 150-250 range
Damage: 90/170/240/300
Cooldown: 12s
Manacost: 100/110/120/130
Dragon Tail
Dragon Knight làm choáng và gây sát thương lên một đối phương trong tầm gần, khoảng cách làm choáng sẽ được tăng lên 400 range nếu Dragon Knight đang trong dạng hóa rồng.
Tầm tác dụng: 150 (400 range nếu đang trong dạng hóa rồng)
Thời gian choáng: 2.5/2.75/3/3.25s
Damage: 25/50/75/100
Cooldown: 12/11/10/9s
Manacost: 100
Dragon Blood
Dòng máu của rồng trong cơ thể giúp Dragon Knight gia tăng lượng giáp cũng như khả năng hồi máu của cơ thể.
Máu hồi thêm mỗi giây: 2/3/4/5
Số giáp cộng thêm: 3/6/9/12
Elder Dragon Form
Dragon Knight biến hình thành rồng, khi ở dạng này, Dragon Knight được tăng tốc độ di chuyển cũng như có thể tấn công tầm xa, chủng loại rồng biến thành sẽ tùy thuộc vào level của skill Elder Dragon Form
Thời gian tồn tại: 60s
Tăng tốc độ chạy: 25ms
Tăng tầm tấn công: 372 range
Cooldown: 115 Manacost: 50
Level 1: Rồng xanh, gây damage độc lên đối phương khiến hắn phải chịu 20 damage phép thuật mỗi giây trong vòng 5 giây (có tác dụng với cả công trình – không thể kết liễu hero đối phương)
Level 2: Rồng lửa, cho Dragon Knight khả năng tấn công lan với lượng damage gây ra giảm dần khi ra xa phạm vi đòn đánh.
Level 3: Rồng băng, cho Dragon Knight khả năng tấn công lan giống như Level 2 nhưng kèm thêm hiệu ứng làm chậm tốc độ di chuyển, tốc độ đánh của kẻ địch.
2, Hướng lên kĩ năng
Ưu tiên tăng Dragon Tail tại level 1 – Tăng max Breathe Fire trước.
Khi khởi đầu level 1, bạn nên tăng 1 điểm vào Dragon Tail để có thể làm choáng Hero đối phương, nếu kết hợp với các support, Dragon Knight sẽ dễ dàng kiếm được mạng First Blood ngay từ đầu game nhờ khả năng làm choáng đến 2.5s của Dragon Tail ngay từ level 1.
Sử dụng Breathe Fire hiệu quả để farm cũng như harass đối phương.
Tại các level sau, bạn nên ưu tiên tăng tối đa vào Breathe Fire để có thể farm, kết hợp với harass đối thủ đi cùng lane dễ dàng hơn. Sau đó, bạn nên ưu tiên điểm kĩ năng vào Dragon Blood trước khi tăng Dragon Tail bởi lẽ Dragon Blood sẽ giúp Dragon Knight trở nên cứng cáp hơn rất nhiều trong khi kĩ năng Dragon Tail các level sau chỉ gia tăng thêm một chút damage và thời gian làm choáng.
3, Hướng lên đồ
Khởi đầu game
Sau đó lên sớm
Bài viết đang hướng dẫn người chơi đi tại vị trí Mid-Lane với số điểm kĩ năng ưu tiên tăng vào Breathe Fire nên Dragon Knight của bạn sẽ rất ngốn mana trong giai đoạn đi lane. Do đó, bạn có thể xin đồng đội hai chiếc tango, mang thêm 2-3 Iron Branch để thêm chút chỉ số ban đầu, số tiền còn lại khá nhiều sẽ để dành để bạn mua Bottle sớm phục vụ cho việc spam skill Breathe Fire từ đầu game để farm cũng như cấu máu đối phương.
Có thể lên
Tuy nhiên, hướng lên Bottle sớm chỉ có hiệu quả nếu bạn có thể kiểm soát rune thật tốt (có support cắm mắt ở rune và bạn chăm chỉ ra lấy rune). Ngược lại, nếu bạn không được đi Mid-Lane hay không tự tin vào khả năng kiểm soát rune của mình thì có thể lựa chọn Soul Ring. Item này sẽ cho bạn khả năng hồi máu, hồi mana khá tốt. Thế nhưng, lưu ý khi lên item này là bạn hãy kết hợp sử dụng skill Breathe Fire cùng Soul Ring theo thứ tự như sau để tiết kiệm tối đa lượng mana cũng như lượng máu phải bỏ ra khi sử dụng Soul Ring:
Ngoài ra, nếu chưa thực sự tự tin với khả năng Deny và Last-Hit của mình, bạn cũng có thể mua thêm Quelling Blade để có thể farm dễ dàng hơn.
Giữa game
Sau một khoảng thời gian được farm tại đầu game, bạn hãy cố gắng lên cho mình một vài trang bị tầm trung để giúp bản thân mình cứng cáp hơn và sống sót được trong các pha combat. Giầy Power Tread ở dạng Strength sẽ là sự lựa chọn hợp lý giúp tăng đủ cả tốc độ đánh, di chuyển, damage tay cùng máu cho Dragon Knight.
Nếu đối phương có quá nhiều Hero có khả năng làm choáng như Earth Shaker, Lion… thì bạn nên cố gắng lên cho mình Black King Bar thật sớm để có thể thoải mái “xả đạn” trong combat mà không bị stun hay focus sớm dẫn đến đột tử trước khi kịp gây damage.
Ngược lại, nếu team đối phương có nhiều Hero gây damage bằng các đòn đánh tay vật lý như Phantom Assasin, Faceless Void… thì bạn có thể cân nhắc lên cho mình Heaven’s Hallberd để vừa tăng lượng máu, lượng damage tay, lại có thểm khả năng né tránh đòn đánh tay vật lý cũng như thêm kĩ năng Disarms khiến những Hero trên không thể tấn công bằng đòn đánh thường trong 4,5s (3s đối với hero đánh gần).
Cuối game
Đây là thời điểm mà Dragon Knight phát huy tác dụng của mình ở mức tối đa, hãy tận dụng khả năng bắn lan khi hóa rồng bằng Elder Dragon Form ở level 2 và 3 để farm thật nhiều creep và có cho mình lượng item vượt trội.
Một số item cần thiết khi về late game
Khi ở giai đoạn cuối trận đấu, Dragon Knight có vai trò là một Tanker-Carrier trong team, các core item trên sẽ vừa cho Dragon Knight thêm được đôi chút damage vật lý để tấn công và vừa biến Dragon Knight thành một pháo đài di động có thể chống chịu được khá nhiều sát thương từ phía đối thủ. M
4, Lưu ý khi chơi Dragon Knight
– Nếu cảm thấy khó tiếp cận đối thủ hay trong team không có một Hero nào có thể tiếp cận và giữ chân Hero đối phương thật nhanh thì bạn có thể lên Blink Dagger để bất ngờ tiếp cận, stun những mục tiêu quan trọng và cùng cả team focus vào hắn.
– Khi ở dạng Rồng Băng, Dragon Knight vẫn có thể hút máu được, do đó bạn nên lên Santanic ở cuối game để vừa có thêm chỉ số Strength giúp Dragon Knight cứng cáp hơn, vừa có thể hút máu và trụ lại khi đấu tay đôi với các Carrier team đối phương.
– Từ giữa game trở đi, hãy luôn mang Town Portral trong người để có thể vừa đi farm mà vẫn đảm bảo có mặt kịp thời cùng đồng đội trong combat.
– Hãy nhờ các Support team ta stack các bãi Ancient Creep (creep to) trước khi bạn có level 2 của Elder Dragon Form. Khi đã có dạng Rồng Lửa, khả năng bắn lan sẽ giúp Dragon Knight dọn dẹp bãi quái Ancient Creep một cách nhanh chóng giúp bạn có thật nhiều Gold cũng như Exp.
– Khi đang farm ở lane, hãy căn sử dụng Breathe Fire sao cho kĩ năng này vừa trúng vào những con creep ít máu vừa trúng vào Hero đối phương để tiện Last-Hit và cấu máu đối thủ cùng lúc.
– Dragon Knight là một hero khá “cứng”, đặc biệt là về late game khi đã có đủ đồ tanker như Heart hay Assault Cuirass. Do đó bạn không nên “nhát gan” mà bỏ chạy trước đồng đội khi combat xảy ra. Bởi lẽ nếu bạn bỏ chạy quá sớm thì các hero đối phương sẽ có thể hướng mũi tấn công vào những hero ít máu bên phía bạn dẫn đến việc họ bị đột tử trước khi kịp làm được gì đó có ích.
Theo VNE
Đánh giá tác dụng mới của gậy xanh cho một số hero ở phiên bản DOTA 2 6.79
Skywrath Mage – “0s cooldown, Pugna thích điều này”.
Một upgrade khá đơn giản và giống với nhiều hero khác, tuy nhiên tác dụng này của Aghanim’s Scepter rất phù hợp với một skill có tác dụng ngắn và AOE nhỏ như Mystic Flare. Bên cạnh đó, lượng stats mà item này mang lại rất có ích với một hero yếu đuối như Skywrath Mage. Ngược lại, lượng mana tiêu tốn rất lớn khiến cho việc spam Mystic Flare ngay cả khi cooldown giảm về 0 là rất khó khăn. Vì thế, có thể thấy Aghanim sẽ là một lựa chọn khá đáng giá, tuy nhiên chỉ sau khi bạn đã hoàn thành những core item của mình, đảm bảo đủ lượng mana cần thiết cho combat.
Rubick – “The Grand-est Magus”
Việc không còn copy được phiên bản Aghanim của đối thủ có thể coi là một nerf nhẹ nhàng cho Rubick ở vị trí supporter, bởi việc có thể farm được Aghanim’s Scepter cho hero ở vị trí thứ 4/5 là khá hiếm khi xảy ra. Đặc biệt là khi hero này luôn phải lên những item utility quan trọng khác như Force Staff hay Blink Dagger. Tuy nhiên, điều này cũng sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sức mạnh của Grand Magus.
Tác dụng của gậy xanh với Rubick quả thực rất thú vị, đồng thời phụ thuộc rất nhiều vào việc đối thủ của bạn là ai. Nó khiến Rubick trở thành một hero có khả năng counter mạnh một số hero có ultimate mạnh và dễ bị steal như, Enigma, Beastmaster, Queen of Pain…nhưng với một số hero khác, nó không hề có tác dụng gì.
Mặt khác, việc tăng cast range và giảm cooldown sẽ tạo điều kiện cho người chơi thể hiện nhiều hơn sự nhanh tay của mình khi bạn có thể liên tục copy rồi tung skill vào đối phương. Cũng có thể trong một số trận đấu, Rubick sẽ quay trở lại với vị trí solo mid với hướng lên đồ lấy Aghanim’s Scepter làm core item thứ hai sau Blink/Force Staff.
Disruptor – Một bước lên trời?
Với gậy xanh, Disruptor để khóa một số item quan trọng của đối phương như Pipe, Force Staff, Eul’s Scepter và đặc biệt là Black King Bar. Về cơ bản, với 4200 vàng, bạn gần như có Ultimate của Doom với AOE khá lớn của Static Storm, đủ để khiến một vài hero đối phương “bó tay chịu trói”. Kết hợp với những buff ở các phiên bản gần đây, Disruptor sẽ là một hero rất mạnh trong tương lai.
Enigma – Ấn tượng nhưng khá thừa thãi
Combo Midnigh Pulse và Black Hole có sát thương rất lớn(Dragon Knight trong hình có 5 Heart).
Với Enigma, việc thêm hiệu ứng của skill 3 Midnight Pulse vào ultimate sẽ làm tăng một lượng sát thương không nhỏ cho skill này. Đáng chú ý là Midnight Pulse sẽ xuyên qua cả chống phép nên việc lên gậy xanh có thể sẽ hữu ích vào late game. Tuy nhiên, về cơ bản, chỉ với Black King Bar và Blink, 4 giây của Black Hole là quá đủ để chiến thắng combat và cả trận đấu.
Brewmaster – Buff hay nerf? Điều đó tùy thuộc vào bạn
Tại phiên bản 6.79, tác dụng của gậy xanh lên Brewmaster đã hoàn toàn thay đổi. Bỏ đi việc giảm cooldown, tăng thời gian tác dụng cũng như tăng thêm stats cho các gấu con. Đổi lại mỗi gấu con sẽ nhận sẽ trở nên biến hóa hơn một kĩ năng của Brewmaster, với Thunder Clap cho Earth Spirit, Drunken Haze cho Storm và Drunken Brawler cho Fire.
Việc không được tăng stats sẽ ảnh hưởng khá nhiều tới những người chơi có khả năng micro kém bởi gấu Storm và Fire sẽ dễ bị chết khi bạn điều khiển không hợp lí, lượng sát thương từ auto attack của ba chú gấu con cũng không cao như trước. Tuy nhiên, nếu tận dụng được hết những khả năng của mỗi spirit, Brewmaster có thể trở nên đáng sợ gấp nhiều lần trong combat.
Có thêm combo stun và Thunder Clap từ Earth, việc hạ gục một support của đối phương trong nháy mắt là điều khá dễ dàng. Trong khi đó, vai trò hỗ trợ của gấu Storm sẽ càng tốt hơn với Drunken Haze, còn Drunken Brawler làm gấu Fire có khả năng né đòn và sát thương tốt hơn. Nhìn chung, Brewmaster đã có một lối chơi mới mẻ và thú vị hơn với gậy xanh mới. Còn hiệu quả hay không, nó phụ thuộc rất nhiều vào đôi tay của mỗi người chơi.
Theo VNE
Tiếp tục phát hiện nghi vấn bán độ tại một trận đấu DOTA 2 chuyên nghiệp Đó là game đấu giữa Empire và mouz tại giải DOTA 2 ESL MAJOR SERIES ONE – SEASON 3. Ngày 22 tháng 10 vừa qua diễn ra trận đấu giữa hai top team trong làng DOTA 2 thế giới Empire và mouz tại giải ESL MAJOR SERIES ONE…
Hướng Dẫn Chơi Dragon Knight Dota
Dragon Knight, một semi carrier ban đầu được các team Trung Quốc trong các giải đấu chuyên nghiệp sử dụng khá nhiều ở phiên bản 6.72. Nay ở phiên bản 6.74 với buff mới, việc Dragon Knight trở thành “hot boy” là một điều hoàn toàn có thể dự đoán trước.
II. Ưu nhược – điểm.
Động tác tấn công nhanh, dễ last hit.
Sát thương tăng theo mỗi level khá ổn định.
Tốc độ sử dụng phép nhanh, gọn gàng nếu biết cancel animation.
Giáp cơ bản cao.
Điểm Strength và Agillity cộng mỗi level khá cao.
Là hero cận chiến.
Tốc độ di chuyển thấp.
Mana cơ bản thấp, Intelligence cộng mỗi level thấp.
III. Thay đổi của Dragon Knight trong các phiên bản gần đây.
v6.73: Range của skill Dragon Tail tăng lên 400 khi Dragon Knight kích hoạt skill Elder Dragon Form.
IV. Hệ thống skill.
Các bạn có thể tham khảo tại trang thư viện DotA Garena Việt Nam.
V. Cách tăng skill.
Đây là cách tăng skill cơ bản của Dragon Knight:
Level 1:
Level 2:
Level 3:
Level 4:
Level 5:
Level 6:
Level 7:
Level 8:
Level 9:
Level 10:
Level 11:
Level 12:
Level 13:
Level 14:
Level 15: Không tăng.
VI. Hỏi đáp về cách tăng skill.
Hỏi: Tại sao lại lấy skill Dragon Tail đầu tiên mà không phải các skill còn lại ?
Đáp: Dragon Tail là skill gây stun duy nhất của Dragon Knight và là một trong số các skill gây stun lâu nhất DotA, nếu lấy đầu tiên sẽ giúp cho Dragon Knight và đồng đội bắt địch một cách dễ dàng hơn ở lane. Ngoài ra Dragon Knight có thể sử dụng Dragon Tail stun để chạy trốn khi bị truy đuổi.
Hỏi: Tại sao lại max Breath Fire đầu tiên cho Dragon Knight ?
Đáp: Breath Fire là skill gây sát thương lớn nhất của Dragon Knight có thể dùng để dứt điểm địch khá tốt, ngoài ra có thể sử dụng skill này để “dọn dẹp” lane một cách nhanh chóng thúc đẩy việc push.
Hỏi: Tại sao max Dragon Blood sau Breath Fire mà không phải Dragon Tail ?
Đáp: Dragon Tail ở level 1 gây 2.5 giây stun và ở level 4 thì gây 3.25 giây stun. Chỉ để tăng hơn 0.75 giây stun mà bỏ phí một lượng regen và giáp lớn của Dragon Blood ở early game và mid game quả là một điều không đáng, ngoài ra khi có lượng giáp lớn bạn có thể “hổ báo” hơn trong các pha băng trụ và sử dụng Dragon Tail một cách dễ dàng hơn.
Hỏi: Tại sao chỉ lấy một điểm Elder Dragon Form từ level 6 rồi đến tới level 16 mới nâng một lúc hai điểm cho tới max.
Đáp: Ở dạng rồng xanh lá, Dragon Knight sở hữu thêm một kĩ năng nội tại là Corrosive Breath, có kĩ năng này Dragon Knight có thể đẩy trụ cực tốt và cho thêm một lượng sát thương khá cao trên người hero địch. Hơn nữa khi ở rạng rồng đỏ Dragon Knight chỉ có thêm một khả năng nội tại duy nhất là đánh lan quả không đáng với Corrosive Breath hay khả năng đánh lan kèm slow của rồng băng. Nhưng nếu team thọt việc sử dụng rồng lửa để def cũng là một lựa chọn an toàn.
VII. Cách lên item cho Dragon Knight.
Đây có lẽ là bộ item thông dụng nhất cho melee carrier khi đi tri-lane rồi.
Phong cách “sạc” bottle của người Đông Nam Á.
Sử dụng Soul ring để spam Breath Fire cũng là một phong cách được ưa thích ở Việt Nam.
Với thứ này kẻ địch nằm xuống sẽ nhanh hơn một chút.
Nếu bạn quyết định lên Arcane Boots, Mekans cho team nên là lựa chọn tiếp theo nếu bạn tính theo nghiệp tanker.
Nếu bạn tự tin vào bản thân và địch không có khả năng gây lượng sát thương cao thì đây là lựa chọn tốt.
Nếu sử dụng hợp lí thì đây là một item rất hay cho Dragon Knight.
Lothar cho Dragon Knight – phong cách của người Philippines.
Đây hẳn là item được các game thủ ưa thích Dragon Knight đưa vào danh sách item bắt buộc.
Hero nào lên item này chẳng mạnh….
Bạn có thể rush thẳng heart ở mid game cũng được, nếu bạn muốn là một DK.Burning thứ hai!
Nếu cảm giác giáp chưa đủ dày, bạn có thể đắp thêm món này.
Radiance, người hùng phát sáng.
Slow kèm slow, tăng cường tốc độ di chuyển, ai sẽ chạy nổi với bạn!
Nếu kẻ địch có những skill blink hay tàng hình, thì đây sẽ là cách giải quyết chúng!
Gia tăng tốc độ và một chút sấm sét sau mỗi hơi thở của rồng.
Regen cấp tốc trong combat, quân địch sẽ phải sống dở chết dở để đánh bại bạn lần thứ 2.
Tại sao lại mình lại nêu item này ở late game? Bởi lúc đó bạn mới đủ khỏe để không lo tới tác dụng phụ của item này…
Nếu bạn không đủ tự tin đối đầu tay đôi với carrier địch, ngoài ra tỉ lệ né tránh của item này không phải nhỏ.
Tự tin thì lên thôi!
VIII. Hướng dẫn chơi Dragon Knight
Ở đầu game, khi đi tri-lane Dragon Knight nên cùng đồng đội đi vào rừng đối phương do thám lane của địch, tìm kiếm first blood và cắm những ward cần thiết. Nếu có phát hiện bóng dáng của team địch thì nên tìm cách áp sát an toàn sử dụng Dragon Tail giữ chân cho đồng đội tấn công, nhưng cũng không nên quá hổ báo mà sau khi lấy được First Blood xong phải mất mạng.
Sand King bất tỉnh trước trùm disable của team 2, Queen of Pain bất lực nhìn Sand King ra đi.
Sau khi có được first blood thì Sand King nên quay ngay về lane farm không nấn ná ở lại tránh các hero khác của quân địch ra hỗ trợ. Công việc của Dragon Knight bây giờ là cố gắng farm cho thật chuẩn và tận dụng mọi cơ hội có được, khi farm creep tránh việc dâng lên cao lộ liễu để hero địch biết được ý đồ mà nên chờ các supporter sử dụng disable tạo cơ hội trước, trong tri-lane Dragon Knight tốt nhất nên là người sử dụng skill cuối cùng.
Cố gắng last-hit thật chuẩn dưới sự hỗ trợ của supporter…
…Và tận dụng mọi cơ hội có được!
Ngoài farm tay ra, bạn có thể sử dụng Breath Fire để clear creep nếu hero địch đẩy creep lên quá cao.
Công việc của Dragon Knight tri-lane khá là đơn giản chỉ chủ yếu là farm và farm, đạt đủ số item cần thiết và push trụ cùng đồng đội. Bạn cố gắng không hổ báo để mất mạng vô ích, bởi với carrier thì không mạng cho quân địch đã là lập công rồi.
Cũng như Dragon Knight đi tri-lane, nhiệm vụ không feed và farm được càng nhiều càng tốt là nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu, nhưng lane mid không hề “dễ sống” như tri-lane bởi bạn không có một hay hai supporter lúc nào cũng túc trực bên cạnh mà một mình bạn phải làm cách nào vừa farm, vừa không chết mà lại vừa đì đọt được hero solo mid của địch, công việc nhìn bề ngoài có vẻ như nhau nhưng Dragon Knight solo lane cần có trình độ tốt và cao hơn khi đi tri-lane rất nhiều.
Khắc phục nhược điểm mana bèo bọt, các game thủ chuyên nghiệp đã nghĩ ra chiến thuật sử dụng 2 flying courrier để “sạc” bottle, việc này giúp Dragon Knight trụ lane tốt hơn và farm tốt hơn ở mid. Việc spam Breath Fire cũng giúp Dragon Knight harass được hero solo mid của địch.
Sử dụng Courrier giúp mình “sạc” bottle.
Rồi sử dụng Breath Fire farm và harass địch.
Lưu ý với các bạn muốn thử theo cách trên hoặc sử dụng Soul Ring spam Breath Fire farm một điều là có khả năng gây cả sát thương lên cả các xe của 2 team, khi bạn muốn last-hit một chiếc xe mà nó ở ngoài tầm với của bạn thì đừng tiếc chút mana mà sử dụng Breath Fire để tránh địch deny nó. Ngoài ra còn một lưu ý nữa khá quan trọng là khi bạn sử dụng Breath Fire farm thì nên chú ý con creep đánh xa đứng sau bởi lượng sát thương do Breath fire gây ra không đủ để giết nó mà chỉ làm cho nó còn 1 hit vừa đủ cho địch deny, vì thế khi sử dụng Breath Fire nên chú ý tránh để địch deny những con creep đánh xa do đó là con creep có lượng gold cao nhất.
Tránh để đối phương deny những con creep đánh xa như thế này.
Kết thúc early game, cố gắng không chết mạng nào lại có một chút đồ đạc nhất định là một early game tốt với Dragon Knight bởi bước vào giai đoạn mid game mới thực sự là giai đoạn mà Dragon Knight bộc lộ được hết sức mạnh của mình. Và ở phần sau mình xin lấy hoạt động của Dragon Knight nhiệm vụ solo lane để làm ví dụ minh họa cho phần mid game bởi ở vị trí tri-lane thì Dragon Knight chỉ farm là chính.
Như đã nói đây là giai đoạn mà Dragon Knight phát huy sức mạnh của mình, nên nhớ một điều ở giai đoạn này rằng là bạn vô cùng “trâu” với Dragon Blood, vì thế nếu như đối đầu 1-1 mà lượng máu 2 bên bằng nhau, skill đã xả ra hết rồi thì tốt nhất đừng quay đầu lại mà hãy đối đầu trực tiếp với hắn, bạn hoàn toàn có khả năng chiến thắng nếu chắc chắn rằng địch không có viện trợ.
Bình tĩnh quay lại sử dụng skill tiêu diệt quân địch.
Đi mid không phải khi có đủ level và đi gank như public game, Dragon Knight là một hero có khả năng bám lane cực tốt vì vậy bạn đừng đi đâu hết mà hãy bám ở lane mình cho tới khi nào team bạn cần bạn đi cùng họ. Bạn hãy cố bám lane, farm càng nhiều càng tốt, push được trụ địch thì càng tốt.
Một hit đánh của Dragon Knight dạng rồng xanh gây rất nhiều sát thương cho trụ.
Và đừng bỏ qua những cơ hội mà team bạn tạo ra cho bạn khi đi roam, hero địch cũng là một cái “kho vàng” không thua gì creep đâu!
Không bỏ qua bất cứ cơ hội nào do động đội tạo ra.
Hoàn thành các item mà bạn nghĩ rằng đủ cho late game và bước vào giai đoạn quyết định thắng thua của trận đấu, hãy cố gắng duy trì những gì đang có và không nên quá hổ báo mà bỏ mạng một cách vô ích.
Đây là quãng thời gian Dragon Knight nên là người đi đầu trong các combat hay những pha push trụ của team, bởi Dragon Knight vừa là một carrier cũng vừa là một tanker mạnh khắc phục hẳn các nhược điểm như sợ bị focus hay cần farm nhiều như Anti-mage, Spectre,…
Luôn dẫn đầu trong các combat của team ở các vị trí quan trọng như Roshan…
…hay thậm chí là trong trụ địch.
Combat thắng thì team bạn sẽ có một lợi thế cực lớn nên việc push trụ sẽ đơn giản hơn, nhưng nếu combat thua hay đã mất đi các hero quan trọng mà không đập nổ được barrack hay trụ thì việc push trộm sẽ được đặt cho bạn vì việc push trụ với bạn vô cùng đơn giản.
Với độ trâu của Dragon Knight khó ai mà có thể cản được hero này push.
Combat hợp lí, không quá hổ báo, mở combat tốt và tạo mục tiêu hợp lý cho team tập trung tấn công là những công việc chính của Dragon Knight trong mỗi game đấu, nghe tưởng chừng ít và đơn giản nhưng không hề đơn giản. Thành công của mỗi trận đấu cũng không thể phụ thuộc vào một yếu tố mạnh mà dựa vào tất cả các yếu tố của team, Dragon Knight lại là hero dẫn dắt team combat nên trọng trách luôn đè nặng, mong rằng qua guide này bạn hiểu thêm được về sự quan trọng của các hero mở combat kiêm carrier như Dragon Knight.
IX. Đồng đội tốt – Kẻ địch khó chịu.
Repel cho Dragon Knight có thể thay thế BKB, ngoài ra Omniknight có thể giúp Dragon Knight gần như bất tử trong combat.
2. Kẻ địch khó chịu.
Các hiệu ứng của Dragon Knight dạng rồng cũng bị bóng của Shadow Demon sao chép.
Anti Strength hero.
Anti-tanker.
Mini Guide Dota 2: Lion
Trong số các game thể loại MOBA, có thể nói là game “anti” người mới nhất bởi có rất nhiều thứ cần phải làm quen. Vì vậy mà khi hướng dẫn ai đó bắt đầu tập chơi DOTA 2, chúng ta thường chọn cho họ các vị tướng có sức mạnh ít phụ thuộc vào item cũng như không quá khó nắm bắt. “Lion the Demon Witch” chắc chắn là hero trong nhómIntelligence đáp ứng được điều kiện này, và trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sơ qua về hắn.
Strength: 16 / 58.5 (+1.7/level) Agility: 15 / 52.5 (+1.5/level) Intelligence: 22 / 97 (+3/level) HP: 454 / 1594 Armor: 1 / 9 Mana: 286 / 1482 Damage: 49-55 / 141-147 Range: 600
Bảng chỉ số của Lion mang tính chất của một vị tướng Intelligence điển hình: máu giấy, giáp mỏng nên rất dễ chết nếu như không cẩn thận, bù lại lượng mana tăng theo cấp tương đối nhiều giúp hero này có thể sử dụng tốt bộ skill của mình.
2. Kĩ năng
Earth Spike
Tầm Cast: 500 Tầm xa: 825 (tối đa 950 range vì cộng thêm 125 AOE ảnh hưởng của chông). Sát thương: 80/140/200/260 Thời gian gây choáng: 1.02 / 1.52 / 2.02 / 2.52s Thời gian hồi: 12s Mana tiêu tốn: 100/120/145/170
Lưu ý về Earth Spike:
– Nếu target ra đất và trúng phải tướng địch tàng hình, bạn vẫn có thể thấy hiệu ứng chông nhô lên ở vị trí hắn đứng.
Hex
Tầm Cast: 500 Thời gian tác động: 2.5 / 3 / 3.5 / 4s Thời gian hồi: 30/24/18/12 Mana tiêu tốn: 125 / 150 / 175 / 200
Kĩ năng disable thứ hai của Lion. Hex cực kì hữu dụng trong mọi giai đoạn của một game đấu DOTA 2 bởi nó không chỉ khiến một hero gần như “phế” hoàn toàn mà còn làm chậm cả tốc độ di chuyển. Đây cũng là lý do khiến đội bạn luôn phải dè chừng quyết định lao vào giao tranh hay không khi team đội bạn có mặt gã phù thủy xấu trai này.
Lưu ý về Hex:
– Hero địch khi bị hex sẽ có tốc độ di chuyển gốc 100 và các item cộng speed sẽ tăng thêm dựa trên lượng 100 này. Ví dụ nếu có Boots of Speed là 110.
– Hex tạm thời vô hiệu hóa các kĩ năng Passive như né tránh (Evasion), đỡ đòn (Block).
– Hex ngay lập tức tiêu diệt các unit Illusion nhưng không có hiệu quả tương tự với unit dạng triệu hồi như Golem, Necromicon.
Mana Drain
Tầm cast: 850 Thời gian tác dụng: 5s Khoảng cách tối đa trước khi kĩ năng bị ngắt: 1200 Mana hấp thụ mỗi giây: 20 / 40 / 60 / 120 Thời gian hồi: 20 / 15 / 10 / 5 Mana tiêu tốn: 10
Lion buộc phải đứng yên để thi triển kĩ năng này khiến nó có vẻ ngớ ngẩn nhưng thực chất, Mana Drain nếu biết cách sử dụng sẽ là công cụ quấy rối rất hiệu quả.
Lưu ý về Mana Drain:
– Earth Spike trước sau đó kết hợp Mana Drain liền ngay sau là cách sử dụng hiệu quả nhất.
– Mana Drain có thể phá lớp bảo vệ của Linken’s Sphere, vì vậy nếu chuẩn bị gank đối tượng sở hữu item này bạn nên dùng Mana Drain trước để khỏi phí mất 1 trong 2 skill disable.
Finger of Death
Tầm Cast: 900 Sát thương: 600 / 725 / 850 ( 725 / 875 / 1025 với Scepter) AOE: 200 nếu trang bị Scepter Thời gian hồi: 160 / 100 / 40 (100 / 60 / 20 với Scepter) Mana tiêu tốn: 200 / 420 / 650
Kĩ năng khiến cho Lion rất được ưa thích bởi các newbie DOTA 2 bởi tính đơn giản hiệu quả của nó. Tất nhiên ngoài việc dứt điểm mục tiêu (hoặc KS) bạn cũng có thể dùng Finger of Death để rút máu hero địch đang bị đồng đội truy đuổi từ xa khi biết không tham gia combat kịp.
Lưu ý về Finger of Death:
– Kĩ năng này có thể bị block bởi Linken’s Sphere, nên cẩn thận nếu như không muốn phí phạm một ultimate quý giá.
– Nếu trang bị gậy xanh (cho phép Finger of Death tác động lên nhiều mục tiêu trong vùng AOE 200), trường hợp có hai hero địch đứng cạnh nhau thì target vào hero không có Linken’s Sphere sẽ khiến cả hai vẫn nhận sát thương như bình thường.
3. Hướng tăng skill
Sau khi Hex được chỉnh sửa cho 2.5s disable ngay ở cấp đầu tiên, hướng tăng skill cho Lion hiện nay là một điểm vào Hex còn lại ưu tiên Earth Spike để lấy sát thương và Mana Drain. Ultimate Finger of Death đương nhiên vẫn tăng đúng level.
Nếu muốn disable mạnh hơn, bạn vẫn có thể max Hex song song cùng Earth Spike sau khi lấy 2 điểm vào Mana Drain. Lưu ý rằng Hex ở cấp cao nhất yêu cầu lượng mana gần gấp đôi so với level 1 đổi lại thêm 1.5s disable.
4. Hướng lên đồ
Dù đi mid hay hỗ trợ, hướng lên item của Lion nhìn chung không có nhiều khác biệt. Khởi đầu ít nhất bạn phải mua Courier, sau đó là Ward kèm theo các item hồi máu.
Tiếp theo, cố gắng hoàn thành Magic Wand và Null Talisman hay Bracer tùy thuộc vào độ tự tin. Bottle cũng là một lựa chọn tốt nếu như bạn đi đường giữa để kiểm soát rune. Thay phiên cắm Ward cùng Support.
Lựa chọn một trong hai loại giày Trainquil Boots nếu chơi Support hoặc Arcane Boots nếu đảm nhiệm mid. Boot of Travels sẽ rất hiệu quả trong trường hợp bạn “xanh” và lên được trong khoảng từ 10-12 phút, nếu không hãy bỏ ngay ý định này.
Bước sáng giai đoạn giữa game, nếu đánh Support bạn nên dành tiền lên Mekansm để hỗ trợ đồng đội cũng như tăng độ cứng cáp cho bản thân, còn nếu đi mid, bạn có thể lựa chọn item thiên về hướng cơ động để đi gank như Blink Dagger, Eul’s Scepter of Divinity, Force Staff.
Đặc biệt, Blink Dagger là một item gần như bắt buộc ở Lion. Nếu chơi Support bạn nên dành tiền cho nó ngay sau khi hoàn tất Mekansm.
Về cuối game, như nhiều pháp sư khác bạn nên ưu tiên cho Aghanim’s Scepter trước để tăng sức mạnh cho Finger of Death lên rất nhiều, sau đó tùy tình hình mà lên thêm item hướng tấn công hoặc phòng thủ để giữ mạng.
Lion là hero phụ thuộc nhiều vào kĩ năng phép nên hiệu quả giảm dần về cuối game là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy bạn không nên quá sa đà vào các item tăng sức mạnh cho bản thân mà nên cân nhắc các item mang tính teamwork ví dụ như Heaven’s Halberd, Veil of Discord, Boots of Travel chẳng hạn.
5. Một số lưu ý khi chơi Lion
– Khi vừa đạt cấp 6, nếu không có bất kì item tăng mana nào thì nhiều khả năng bạn sẽ không thể tung ra combo Earth Spike + Hex + Finger of Death một lúc. Cần lưu ý để tránh gank hụt phí mana vô ích.
– Nhiều người mới chơi Lion thường mắc sai lầm xông lên cố gắng Earth Spike trước khi đối phương đang chạy đi trong khi combo an toàn và hiệu quả hơn nhiều là Hex trước + một vài phát đánh thường sau đó mới Earth Spike.
– Sau khi có Blink Dagger, tận dụng Blink để chọn vị trí và cố gắng stun từ 2 tướng địch trở lên trong .
– Nếu đối phương có các kĩ năng Chanelling nguy hiểm như Black Hole (Enigma), Freezing Field (Crystal Maiden) thì bạn luôn phải để mắt tới chúng và sử dụng Hex ngay khi cần. Ngoài ra Hex còn vô hiệu hóa Evasion nên rất hữu hiệu khi chống lại Phantom Assassin hoặc các Carry trang bị Butterfly.
Mini Guide Dota 2: Warlock
Warlock là một support hero có khả năng bảo kể khá tốt cho carrier trong giai đoạn đầu game và đồng thời cũng rất mạnh trong combat nhờ ultimate làm choáng trên diện rộng, gọi ra một Golem khá mạnh tấn công đối thủ. Tuy nhiên, khả năng combat phụ thuộc quá nhiều vào Ultimate khiến cho Warlock ít được ưa chuộng trong đấu trường DOTA 2 chuyên nghiệp hiện nay.
1, Thông tin kĩ năng
Warlock tạo sợi dây liên kết giữa những kẻ địch với nhau. Nếu một kẻ địch chịu sát thương, những kẻ khác sẽ phải chịu 20% lượng sát thương đó.
Tầm sử dụng: 800 Thời gian tồn tại: 25s Số lượng kẻ địch kết nối: 3/4/5/6 Lượng sát thương chia sẻ: 20%
Thời gian hồi: 25s Mana tiêu tốn: 120
Warlock hồi máu cho đồng đội hoặc gây sát thương lên đối phương.
Tầm sử dụng: 500 Thời gian tồn tại: 11s Lượng máu/ sát thương gây ra mỗi giây: 15/25/35/45
Thời gian hồi: 16s Mana tiêu tốn: 90/110/130/150
Warlock phù phép lên một vùng khiến các kẻ địch trong đó bị chậm dần mỗi giây. Tối đa bị làm chậm tới 84%
Tầm sử dụng: 1200 Bán kính tác dụng: 700 Thời gian tồn tại: 16s % làm chậm mỗi giây: 7%/14%/21%/28% (tối đa 84%)
Thời gian hồi: 50/46/42/38 Mana tiêu tốn: 100/110/120/130
Warlock gọi ra một gã Golem tấn công kẻ địch, làm choáng tất cả kẻ địch trong một vùng khi gã Golem này xuất hiện.
Tầm sử dụng: 1200 Bán kính làm choáng: 600 Thời gian làm choáng: 1s Số lượng Golem: 1 (2 nếu có Aghanim’s Scepter)
Thời gian hồi: 165s Mana tiêu tốn: 200/300/400
2, Hướng tăng kĩ năng
Đối với Warlock, có khá nhiều hướng tăng kĩ năng bạn có thể lựa chọn tùy theo tình hình. Hướng đi phổ biến nhất là ưu tiên tăng tối đa Shadow Word trước tiên rồi đến Fatal Bonds để vừa có thể hồi máu cho đồng đội, vừa gây damage trên diện rộng trong combat, kĩ năng Upheaval có thể tăng khi đã lên level cao và bạn có thể trụ vững trong combat để stack lượng slow lên đủ 84%.
3, Hướng mua đồ
Với vị trí đi support cho Carrier chính của team, bạn nên mua gà (courier) và cắm mắt đầy đủ. Việc cắm mắt cũng sẽ giúp bạn đỡ bị gank lẻ và để dành tiền lên những item cần thiết sau này.
Mekansm là một item khá hữu ích cho Warlock, thế nhưng tại vị trí supporter, Warlock khó có thể tiết kiệm đủ tiền để lên Mekansm, do đó trách nhiệm lên item này thường được dành cho những hero farm được khác.
Nếu team xanh thì bạn có thể lên thêm cho mình những item sau.
4, Lưu ý khi chơi Warlock
– Warlock có lợi thế với kĩ năng Shadow Word hồi máu khá mạnh trong thời gian đầu, do đó bạn nên lợi dụng kĩ năng này để lên harass đối thủ trong thời gian đầu. Tuy nhiên, chỉ nên harass và phải tránh những cuộc combat đến chết ở giai đoạn đầu bởi Warlock không có kĩ năng gây sát thương tức thì, Shadow Word lại hồi máu theo giây nên sẽ rất bất lợi cho Warlock nếu combat thẳng ngay trong giai đoạn đầu game.
– Khi đã đạt level 6, bạn và đồng đội chỉ nên combat khi Warlock đã có Ultimate để tận dụng lợi thế tối đa.
– Nhiều người cho rằng lên Aghanim’s Scepter chẳng có mấy tác dụng bởi hai Golem bị gọi ra lại bị chia sức mạnh và máu từ Golem chính. Thế nhưng sức mạnh của hai Golem mới này lại đến từ kĩ năng Flaming Fists của chúng. Kĩ năng này cho phép Golem có 60% gây thêm 100/150/200 damage ra kẻ địch xung quanh, số lượng Golem tăng lên sẽ làm cho tỉ lệ xuất hiện Flaming Fists cao hơn.
– Cố gắng cast Fatal Bonds trước khi tung ultimate để gây damage trên diện rộng một cách hiệu quả nhất.
Bạn đang xem bài viết Mini Guide Dota 2: Dragon Knight trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!