Cập nhật thông tin chi tiết về Lệnh Và Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Dota mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
-apso : all pick và đc switch khi có 2 player out khỏi game
-ar: all random tự động chọn 1 hero bất kì của cả 2 bên
-as: all strength chỉ chọn đc hero strength
-ai: all intelligence chỉ chọn đc hero inte
-aa: all agility chỉ chọn đc hero agility
-lm: league mode 2 bên lần lượt chọn hero từng bên
-mm: hero 2 bên giống hệt nhau ( sau 60s sẽ đổi giống hệt nhau, nếu mua đồ thì sẽ mất )
-tr: team random mỗi bên tự động chọn bừa hero của team mình
-du: có thể chọn 2 hero giống nhau
-sh: tất cả các player đều chơi hero giống hệt nhau
-em: easy mode, đánh creep đc nhìu gold hơn, town ít máu hơn, nhận đc nhìu gold hơn 2gold/s, nhận đc nhìu exp hơn
-id: item drop, khi nào bạn chết thì sẽ bị rụng 1 đồ bất kì xuống đất
-sc: super creep, sau 10′ mỗi bên xuất hiện 1 con creep to bự , kill đc nó đc gold = town
-np: no power up , ko có rune ở sông
-dm: death match, khi nào chết bạn sẽ đc chọn lại hero bất kì trong team mình và giữ nguyên item, level
-ns: no swap, ko đc đổi hero cho nhau
-nr: no repick, ko đc chọn lai hero
-wtf: mode 4fun, các skill ko có cooldown, ko tốn mana
-terrain : chuyển đổi phông bình thường sang tuyết
-weather : thay đổi thời tiết
-weather rain: trời đổ mưa
-weather wind: gió bão nổi lên
-weather snow: tuyết rơi
-weather moonlight: ánh trăng chiếu xuống mặt đất
-weather random: ngẫu nhiên 1 thời tiết
-weatheroff: tắt chế độ thời tiết
-ms: move speed, xem ms của mình
-ma: xem lv của các hero
-di: xem số creep farm/deny
-swap x : đổi hero cho 1 player khác x là vị trí player
-mr : cho phép chọn ngấu nhiên 1 mode cho game
-nr : không được chọn lại hero trong các chế độ random
-ns : không được đổi hero với teammate
-nt : creep không xuất hiện ở Top Lane
-nb : creep không xuất hiện ở Mid Lane
-nm : creep không xuất hiện ở Bottom Lane
-om : creep chỉ xuất hiện ở Mid Lane
-oi : cho phép hiển thị thông tin về người giám sát trận đấu
-pm : cho phép các hero cùng team có thể dùng hoặc bán item của nhau (nếu nhặt được hoặc đồng đội cho mình)
-ts : mặt đất phủ đầy tuyết trắng xoá
-rd : tất cả người chơi chỉ được chọn hero trong 22 hero được random sẵn
-sd : mỗi người chơi được random cho 3 hero trên màn hình và người chơi chỉ được chọn 1 trong 3 hero đó bằng lệnh -pick x (x =1, 2, 3). Lệnh phụ: -list: hiện lại danh sách 3 hero random (dùng khi chưa kịp chọn mà danh sch1 hero biến mất)
-sp : người chơi của 2 bên sẽ bị xáo trộn ngẫu nhiên
-tr : người chơi nhận được ngẫu nhiên 1 hero phe mình
-xl : sau khi lần lượt banned hero theo thứ tự 1-1-1-1-1-1, 2 bên lần lượt chọn hero theo thứ tự 1-2-2-2-2-1
-random: người chơi dùng chế độ này được nhận 1 hero bất kỳ
-gameinfo: hiển thị chi tiết về các mode được chọn trong game
-unstuck: tele hero của mình về fountain sau 60s, dùng khi hero bị kẹt (lưlu ý: trong 60s đó, hero sẽ hoàn toàn bất động)
-hhn: ẩn tên hero đang dùng trong khi chat
-doff/don: ẩn/hiện thời gian phục hồi sau khi chết
-courier: hiển thị biểu tượng “chicken” (nếu có) ở góc dưới bên trái màn hình
-invokelist: hiển thị danh sách tất cả skill của Invoker
CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG :
Mid: Middle, cổng giữa
Bot: Bottom, cổng dưới
Top: cổng trên
Creep: quái vật của map, chỉ biết tấn công, mình giết đc sẽ có $ và kinh nghiệm
Farm: giết quái vật để kiếm $
Last hit: chỉ dùng 1 đòn dứt điểm để ăn creep lấy $ và exp
Deny: giết quái vật bên mình để đối phương nhận đc ít exp và ko kill để đc $
Push: tập trung để tấn công
Def: tập trung để phòng thủ
Gank: săn hero làm quấy rối việc farm và lên lvl của hero đó
Miss: 1 hero mất tích trên bản đồ, có thể đang định săn 1 hero nào đó
Rune: 2′ 1 lần sẽ hiện các cục nhỏ nhỏ ở giữa sông 2 bên , ăn vào tăng sức mạnh của mình lên.
Combo: sử dụng liên tục skill vào đối phương
Stack: một số item ko sử dụng đc cùng lúc với nhau
Channeling: 1 số skill khi cast phải đứng im nếu bị stun là mất
Harrass : là quấy rối.. VD như là spam skill liên tục vào đầu nó, hoặc là cậy bắn xa đứng ngoài bắn thằng đánh gần…
rmk : remake làm lại trận mới
ks: kill steal, cướp hàng của nhau
gg: good game
bd: back door tấn công trụ khi ko cùng creep
ulti: ultimate ( chiêu lv 6 , thường hay gọi là until )
regen : chạy về nhà hồi máu và mana
rs : roshan
late : lâu, dùng để chỉ 1 hero cần nhiều thời gian để farm và lên đồ mới mạnh đc
Còn 1 số lệnh và thuật ngữ nữa mà mình vẫn chưa biết sẽ đc bổ sung sau 😀
*****************************************************************************************
Lệnh Và Thuật Ngữ Trong Dota Allstars
#1Fri Jun 22, 2012 7:51 pm
Các bạn khi vào game bấm [Enter] để gõ lệnh:
-test :Mở tất cả tính năng của cheat-don: giảm thời gian hồi sinh khi chết-water random: Màu nước trong game sẽ biến đổi ngẫu nhiên-water red: Màu nước trong game sẽ biến thành màu đỏ-water green : Màu nước trong game sẽ biến thành màu xanh lá cây-music special : mở nhạc rock WAR trong khi chơi-ap : Có thể chọn được tất cả các Heroes-skills : Xem các skill mà mình đã pick-sa : Xem skills của tất cả người chơi-repick : Chọn lại tướng khác, nhưng sẽ bị trừ tiền-lvlup 25 : Lên luôn level 25-gold 999999 : Cho bạn 999999 vàng-random : Chọn heroes ngẫu nhiên-random str : Chọn heroes Strength ngẫu nhiên-random agi : Chọn heroes Agiliti ngẫu nhiên-Random int : Chọn heroes Intelligence ngẫu nhiên-gameinfo : hiển thị chi tiết về các mode được chọn trong game-ms : xem movement speed của hero mình đang dùng-swapall : Gửi lời mời đổi heroes giữa bạn và 1 nguời nào đó trong team-swap 1 (2, 3, 4 , 5): Gửi lời mời đổi heroes giữa bạn với 1 người nào đó theo thứ tự trong team-swap # : Từ chối lời mời đổi heroes-weather rain : trời đổ mưa-weather wind : gió bão nổi lên-weather snow : tuyết rơi-weather moonlight : ánh trăng chiếu xuống mặt đất-weather random : thời tiết sẽ được random-hhn: ẩn tên hero đang dùng trong khi chat-courier: hiển thị biểu tượng “chicken” (nếu có) ở góc dưới bên trái màn hìnhCác thuật ngữ thường dùng:
Mid: Middle, cổng giữa
Bot: Bottom, cổng dưới
Top: cổng trên
Creep: quái vật của map, chỉ biết tấn công, mình giết đc sẽ có $ và kinh nghiệm
Farm: giết quái vật để kiếm $
Last hit: chỉ dùng 1 đòn dứt điểm để ăn creep lấy $ và exp
Deny: giết quái vật bên mình để đối phương nhận đc ít exp và ko kill để đc $
Push: tập trung để tấn công
Def: tập trung để phòng thủ
Gank: săn hero làm quấy rối việc farm và lên lvl của hero đó
Miss: 1 hero mất tích trên bản đồ, có thể đang định săn 1 hero nào đó
Rune: 2′ 1 lần sẽ hiện các cục nhỏ nhỏ ở giữa sông 2 bên , ăn vào tăng sức mạnh của mình lên. Có các loại:
+Haste: tăng ms
+Image: Tạo 1 ảnh giống hệt mình, nhận đc 300% dam và att=40% mình
+Regen: hồi mana và máu trong thời gian 30s, khi nào bị bem thì sẽ mât
+dd: double damage, lực đánh bạn gấp đôi
+invisiblity: tàng hình trong 1 phút
Combo: sử dụng liên tục skill vào đối phương
Stack: một số item ko sử dụng đc cùng lúc với nhau
Channeling: 1 số skill khi cast phải đứng im nếu bị stun là mất
Còn đây là các thuật ngữ viết tắt :
rmk : remake làm lại trận mới
ks: kill steal, cướp hàng của nhau
gg: good game
bd: back door tấn công trụ khi ko cùng creep
ulti: ultimate (chiêu lv 6 có, thường hay gọi là until )
ss: sẵn sàng
hm: hack map
blink: Ý là bảo bạn mua cái kiếm Kelen Dagger
stun: skill gây choáng
ok all: Tất cả đã sẵn sàng chưa
ok: Đã sẵn sàng
All mid: Tất cả tập trung ở giữa
All top: Tất cả tập trung ở trên
All bot: Tất cả tập trung ở dưới………………………………..
Các Lệnh Thường Dùng Trong Game Minecraft
Với những ai yêu thích tựa game Minecraft, yêu thích thế giới tự do và thanh bình, đặc biệt là thích xây nhà, thì biết một số lệnh trong game cũng rất cần thiết, giúp bạn tiết kiệm công sức xây dựng, hay tạo ra một số hiệu ứng thú vị với hộp lệnh (command block), đá đỏ (red stone).
Bạn có thể mua game trên Windows Store hoặc trên Steam. Còn nếu bạn ko có tiền, thì dùng bản chùa của team Shiginima ở đây. Game yêu cầu máy bạn phải có cài Java Runtime Enviroment (JRE).
Các lệnh sau đây chỉ hoạt động ở chế độ tự do, là chế độ thoải mái xây dựng mà ko cần lo sinh tồn. Nhập lệnh bằng cách ấn phím dấu sổ / hoặc phím T.
Lệnh thời gian:
/time set [t] đặt thời gian trong ngày cho game, trong đó t là các giá trị như day (ban ngày), night (ban đêm), hoặc các giờ cụ thể bằng cách đặt tham số từ 0 – 23000 tương ứng 6am – 5am hôm sau, cứ mỗi 1000 là ứng với 1 giờ. Có 4 thời điểm đẹp trong ngày như 23000 (5am – bình minh), 6000 (12pm – giữa trưa), 12000 (6pm – hoàng hôn), 18000 (12am – giữa đêm).
/time query [t] để hỏi thời gian hiện tại là bao nhiêu, trong đó t là day thì trả về số ngày trôi qua, gametime trả về tổng thời gian kể từ khi lập map.
/gamerule [b] để dừng thời gian trong game, với b là false để dừng, true để tiếp tục.
Lệnh thời tiết:
/weather [t] [d] trong đó t là clear (trời quang), rain (mưa hoặc tuyết), thunder (mưa và sấm chớp), d là tham số phụ, là số giây tồn tại dạng thời tiết đó.
Các lệnh quan trọng khác:
/execute [thực_thể] [x] [y] [z] [lệnh] để áp dụng lệnh lên một thực thể nhất định.Nói thêm về hệ toạ độ xyz trong Minecraft. x là chiều Đông-Tây, chiều dương là Đông. y là chiều cao, chiều dương là hướng lên. z là Nam-Bắc, chiều dương là Nam. Giá trị của toạ độ có thể là tuyệt đối, hoặc tương đối (với dấu ~ ở đầu số, tức là tính gốc toạ độ bắt đầu từ vị trí nhân vật đang đứng).Để xem toạ độ tuyệt đối bạn đang đứng, dùng lệnh /tp ~ ~ ~ hoặc nhanh nhất là ấn phím F3 để mở cửa sổ debug, bạn sẽ thấy nhiều thông tin, trong đó có toạ độ.Trở lại với lệnh execute, x y z là toạ độ của thực thể mà bạn nhắm tới, thực_thể là tên nhân vật, hoặc dấu chỉ tầm đối tượng như @a (tất cả người chơi), @p (người chơi gần nhất), @e (tất cả thực thể), @s (thực thể đang thực thi lệnh, tức là bản thân người chơi).
/help [lệnh] để xem trợ giúp về lệnh nào đó.
/locate [feature] để lấy toạ độ của đối tượng gần nhất bạn muốn tìm, ví dụ tìm cái làng gần nhất /locate Village .
/tp [x] [y] [z] dịch chuyển ngay đến vị trí x y z đó.
/spawnpoint [player] [x] [y] [z] thiết lập vị trí hồi sinh. Nếu bỏ qua tham số thì có nghĩa là lấy vị trí hiện tại. Mặc dù chơi ở chế độ tự do ko lo chết, nhưng đôi khi bạn đi lạc ko tìm được đường về thì tự sát để hồi sinh về nhà.
/summon [đối_tượng] [toạ_độ] triệu hồi ngay 1 đối tượng vào vị trí cụ thể (toạ độ ko cần cũng được), ví dụ triệu hồi 1 con bò /summon minecraft:cow .
Lệnh xây dựng: tốt nhất khi sử dụng những lệnh này, bạn nên sao lưu thư mục Saves của game để đề phòng bạn đặt khối nhầm mục đích, vì Minecraft ko có tính năng Ctrl+Z đâu. (Thư mục của game đối với Windows là C:UsershoangAppDataRoaming.minecraft , đối với Linux là ~/.minecraft )
/clone [x1] [y1] [z1] [x2] [y2] [z2] [x] [y] [z] [maskMode] [cloneMode] [tileName] [tileData] để di chuyển hoặc sao chép các khối trong vùng không gian này x1 y1 z1 x2 y2 z2 sang vị trí mới x y z. maskMode cho biết chỉ những loại khối nào được clone, với các giá trị replace (tất cả block, kể cả không khí), masked (trừ không khí ra), filtered (chỉ clone những khối chỉ định ở tileName). cloneMode là chế độ clone, với các chế độ normal, force (clone ngay cả khi có sự chờm đè), move (di chuyển, tức là vùng nguồn sẽ thay bằng không khí, trừ trường hợp maskMode là filtered thì các loại khối ko được khai báo trong tileName sẽ còn nguyên).
Tổng Hợp Những Thuật Ngữ Trong Game Liên Minh Huyền Thoại (Lol) Thường Dùng Nhất Cho Game Thủ
Tổng hợp các thuật ngữ trong game Liên Minh Huyền Thoại (LOL) thường dùng nhất dành cho game thủ
1v1: Trận chiến solo 1 đấu 1 thường được các cao thủ dùng để test tướng hoặc kiểm tra trình độ thành thạo 1 vị tướng bất kì của các game thủ.
ADAM (All Draft All Mid): Chế độ đánh tùy chọn của người chơi bằng cách chọn tướng và tất cả chỉ tấn công trên đường Giữa.
Ace: Quét sạch. Danh hiệu này có được khi người chơi hạ gục tướng sống sót cuối cùng bên đội địch.
AD (Attack Damage): Chỉ số sát thương vật lý.
ADC (Attack Damage Carry): Chỉ số sát thương vật lý tầm xa.
AFK (Away From Keyboard): Người chơi thoát game đột ngột.
AoE (Area of Effect): Phạm vi hiệu quả của chiêu thức.
AP (Ability power): Chỉ số sức mạnh của phép thuật.
ARAM (All Random All Mid): Bản đồ tùy chọn cho phép người chơi lựa chọn tướng một cách ngẫu nhiên và chỉ đi duy nhất đường giữa.
ArPen (Armor penetration): Khả năng xuyên giáp.
AS (Attack Speed): Tốc độ đánh.
BE (Blue Essence): Tinh hoa lam – đơn vị tiền tệ trong game dùng để mua tướng hoặc skin…
Blue: Bùa xanh – khi tiêu diệt quái khổng lồ đá xanh sẽ giúp người chơi nhận được hiệu ứng tự động hồi 25% năng lượng trong 3 phút.
BOT: Đội hình đi đường bất kì với 1 tướng xạ thủ và 1 tướng hỗ trợ.
Buff: Chiêu thức của vị tướng giúp tạo hiệu ứng hồi máu, bảo vệ, hồi sinh…đồng minh.
Care: Cẩn thận với khả năng bị đánh úp bất ngờ hoặc những mối nguy khác.
CC (Crowd Control): Kĩ năng làm đối phương bị choáng và không thể di chuyển được.
CD (Cooldown): Thời gian hồi chiêu.
CDR (Cooldown Reduction): Giảm thời hồi chiêu.
CS (Creep Score): Số lính tiêu diệt.
Combo: Sử dụng các chiêu thức kết hợp trên bàn phím như Q+W+E, E+Q+W, E+Q+W+R… để tiêu diệt đối phương một cách hiệu quả nhất.
Combat: Giao tranh cá nhân hoặc giao tranh cùng đồng đội.
DC (Disconnect): Lỗi mất mạng.
DPS (Damage per Second): Lượng sát thương gây ra mỗi giây.
Elo: Điểm số tính bậc xếp hạng trong game.
Exp (Experience): Điểm kinh nghiệm.
Ez (Easy): Dễ dàng.
Farm: Tập trung diệt lính để kiếm vàng và kinh nghiệm.
Fed: Những người chơi có nhiều vàng sau khi hạ gục nhiều đối phương.
Feeder: Người chơi bị đối phương hạ gục nhiều lần.
FoW (Fog of War): Bản đồ bị hạn chế tầm nhìn bởi sương mù.
FPS (Frame Per Second): chỉ số khung hình trên giây khi chơi game. Chỉ số càng cao thì game hoạt động càng mượt mà.
Jungle: Đi rừng – phạm vi hoạt động của người chơi chủ yếu là đi ăn quái trong rừng và hỗ trợ người chơi ở các đường khác khi có thể.
Gank: kết hợp cùng đồng đội để dễ dàng hạ gục và đẩy đường đối phương nhanh hơn.
GG (Good Game): Game hay, thường được dùng để miêu tả một trận đấu kết thúc một cách thuận lợi.
GOSU: Người chơi có kĩ năng nổi bật.
HP (Heath Point): chỉ số thể lực.
HP5: Chỉ số máu hồi phục mỗi 5 giây.
KS (Kill Steal): Hành động cướp mạng đối phương từ công sức của đồng đội.
Kite: Kĩ năng thả diều dùng để cấu máu đối thủ bằng cách dùng các vị tướng tầm xa sử dụng chiến thuật vừa bắn vừa lùi.
Lane: Đường đi của lính.
Lag: Hiện tượng game bị giật hoặc chậm bất thưởng ảnh hưởng tới trải nghiệm và kết quả chơi game.
Last Hit: đánh chiêu cuối cùng vào lính để nhận vàng, kinh nghiệm.
LoL (League of Legends): từ viết tắt của tựa game Liên Minh Huyền Thoại.
Meta: Chiến thuật kết hợp tướng hoặc lên đồ của game thủ phụ thuộc vào sự thay đổi mỗi khi nhà phát hành tung ra bản cập nhật mới.
Mid: Đường giữa.
MOBA (Multiplayer Online Battle Arena): Thể loại game chiến thuật dạng đấu trường online.
MP (Mana Point): Chỉ số mana. Khi triển khai một số chiêu thức sẽ tiêu tốn điểm Mana.
MR/Mres (Magic resistance): Kháng phép.
MS (Movement speed): Tốc độ di chuyển.
Nerf: Bản cập nhật của game khiến một vị tướng nào đó bị giảm sức mạnh.
OE (Orange Essence): Tinh hoa cam – dùng để đổi skin hoặc một số món đồ phụ trợ khác.
PBE (Public Beta Environment): Máy chủ thử nghiệm trước khi tung ra bản chính thức.
Penta (Pentakill): Thành tích hạ gục năm đối thủ trong một thời gian ngắn của một cá nhân.
Ping: ra dấu hiệu cảnh báo/ yêu cầu hỗ trợ/ đang tới/ rời đi cho đồng đội biết.
PvP (Player versus Player): Trận chiến mà người chơi.
Red: Bùa đỏ – nhận hiệu ứng hồi 20% máu khi tiêu diệt quái Bụi gai đỏ thành tinh.
SR (Summoner’s Rift): Bản đồ 5v5 trong game Liên Minh Huyền Thoại.
SP (Support): Người chơi hỗ trợ, thường đi cùng với tướng xạ thủ.
Skill: Kĩ năng chính của tướng gồm các ba chiêu thức chính gọi là Q, W, E và R (chiêu cuối) với tên gọi gắn với các phím tắt trên bàn phím.
Skin: Trang phục của vị tướng.
Tanker: Tướng có khả năng hồi máu, chống chịu tốt thường được người chơi chọn làm tướng đỡ đòn và tiến hành giao tranh trước.
Tele/TP (Teleport): Phép bổ trợ di chuyển tức thời giúp người chơi có thể di chuyển đến vị trí bất kì có lính đồng minh hoặc mắt kiểm soát của đồng minh.
Top: Người chơi vị trí đường trên.
Troll: Hành vi phá đám người chơi khác.
TT (Twisted Treeline): Bản đồ 3v3.
Ulti/Ultimate: Chiêu thức cuối được mở khóa khi tướng của bạn lên level 6. Một số tướng có chiêu thức Ulti từ sớm như Nidalee, Jayce.
Ys (Yasuo): Vị tướng kiếm khách với lối đánh lả lướt được nhiều game thủ ưa thích.
Zone/Zoning: Chiến thuật để hạn chế người dùng kiếm vàng, kinh nghiệm.
Bạn đang xem bài viết Lệnh Và Thuật Ngữ Thường Dùng Trong Dota trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!