Xem Nhiều 3/2023 #️ Hướng Dẫn Thao Tác Với Các Đối Tượng Đồ Họa Trong Excel # Top 9 Trend | Trucbachconcert.com

Xem Nhiều 3/2023 # Hướng Dẫn Thao Tác Với Các Đối Tượng Đồ Họa Trong Excel # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Thao Tác Với Các Đối Tượng Đồ Họa Trong Excel mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đặt và định dạng Clip Art

Ở các phiên bản Excel 2007 hay 2010, chúng ta có chức năng Clip Art được đặt trong thẻ Insert, nhóm Illustrator. Từ phiên bản 2013 trở đi, Clip Art được thay thể bằng chức năng Online Pictures với cùng địa điểm.

Đối với riêng Clip Art ta có những thao tác sau:

Để lưu trữ tạm thời Clip Art vào Microsoft Office Clipboard, trong khung Clip Art, chọn mũi tên hiển thị khi di chuột tới hình ảnh và ấn Copy.

Đặt và định dạng SmartArt

Khi bạn làm việc với trang tính bao gồm những dữ liệu như thời gian biểu dự án, sẽ dễ dàng hơn nếu có một công cụ tạo ra những diagram (sơ đồ) biểu thị trực quan. Bởi vậy Excel đã cung cấp cho người sử dụng tính năng SmartArt, giúp diễn giải mối quan hệ dữ liệu. Cụ thể:

Trong thẻ Insert, nhóm Illustrations, chọn

Trong khung bên trái của hộp thoại Choose a SmartArt Graphic, chọn loại sơ đồ bạn mong muốn.

Thay đổi layout của diagram

Để chuyển layout trong cùng một mục diagram: Tại thẻ ngữ cảnh Design, trong Layouts, chọn layout bạn muốn.

Thay đổi style diagram: Trong thẻ Design, mục SmartArt Styles, chọn Style theo ý muốn.

Điều chỉnh style cho hình khối của diagram: Trong thẻ Format, mục Shape Styles, chọn Style theo ý muốn.

Shapes (hình khối) giúp làm nổi bật những phần quan trọng của trang tính, ví dụ như mũi tên chỉ vào, hoặc ô vuông khoanh vùng. Đối với Shapes, ta có những thao tác sau:

Kéo thả những điểm xuất hiện trên Shape để thay đổi hình dạng của đối tượng.

Tại thẻ ngữ cảnh Format, nhóm Shape Styles cung cấp cho ta những tùy chọn sau:

Chọn Style theo ý muốn cho Shape.

Thay đổi Shape bằng những tùy chọn Shape Fill, Shape Outline, Shape Effects…

Thẻ ngữ cảnh Format, nhóm WordArt Styles đồng thời cũng cho ta lựa chọn và thay đổi đối với văn bản:

Chọn Style văn bản.

Thay đổi thiết lập văn bản với Text Fill, Text Outline, Text Effects.

Chọn Shape bạn muốn thay đổi vị trí.

Trong thẻ Format, nhóm Arrange, lựa chọn các chức năng tương ứng như:

Chọn những Shape muốn nhóm, hoặc chọn nhóm Shape muốn bỏ.

Chụp màn hình đưa những gì đang hiển thị trên máy vào trong trang tính Excel.

Chụp và chèn ảnh chụp màn hình.

Hiển thị nội dung dữ liệu bạn muốn chụp.

Trong trang tính, chọn ô đặt làm nơi bắt đầu chèn ảnh.

Chọn hình đã chụp. Hình ảnh sẽ được hiển thị bắt đầu từ ô đặt trước đó.

Thao Tác Với Các Đối Tượng Trong Word 2022

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các thao tác với đối tượng trong Word 2016, các thao tác như căn chỉnh hai hoặc nhiều đối tượng, phân phối các đối tượng, nhóm – hủy các đối tượng, thay đổi cấp độ và xoay lật các đối tượng.

Để giúp tài liệu của bạn trông sáng tạo và nổi bật hơn thì trong quá trình làm việc với Word, bạn cần phải sử dụng rất nhiều đối tượng khác nhau như hình ảnh, shape, hộp Text Box hay đồ họa, chữ nghệ thuật, ….

I. Cách căn chỉnh hai hoặc nhiều đối tượng trong Word 2016

Để căn chỉnh hai hoặc nhiều đối tượng trong Word 2016, bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Đầu tiên bạn cần giữ phím Shift ( hoặc Ctrl), sau đó nhấp vào các đối tượng mà bạn muốn căn chỉnh. Trong ví dụ này, mình sẽ chọn 4 Shape nằm phía bên phải.

Bước 2: Tiếp đến bạn di chuyển chuột đến tab Format, bấm vào lệnh Align thì các tùy chọn căn chỉnh khác nhau sẽ hiện ra. Lúc này, bạn hãy chọn một trong các tùy chọn căn chỉnh đó. Ở đây, mình sẽ chọn tùy chọn Align Right.

II. Cách phân phối các đối tượng trong Word 2016

Sau khi bạn đã sắp xếp các đối tượng của mình theo một hàng hoặc một cột rồi mà bạn lại muốn chúng được sắp xếp theo một khoảng cách đồng đều nhau để trông gọn gàng hơn thì bạn có thể sử dụng cách phân phối các đối tượng theo chiều ngang hoặc chiều dọc.

Bước 1: Tương tự như cách căn chỉnh các đối tượng, điều đầu tiên bạn cần làm đó là giữ phím Shift ( hoặc Ctrl) và nhấp vào các đối tượng mà bạn muốn phân phối.

Bước 2: Điều hướng đến tab Format, bạn bấm vào lệnh Align sau đó chọn Distribute Horizontally ( Phân phối theo chiều ngang) hoặc Distribute Vertically ( Phân phối theo chiều dọc).

Bước 3: Sau khi thực hiện xong 2 bước trên thì các đối tượng sẽ cách đều nhau như hình bên dưới.

III. Cách nhóm các đối tượng trong Word 2016

Thay vì mất thời gian chỉnh sửa từng đối tượng, bạn có thể nhóm các đối tượng lại với nhau rồi chỉnh sửa một lần sẽ nhanh hơn rất nhiều. Việc nhóm các đối tượng khác nhau giúp bạn dễ dàng hơn trong việc thay đổi kích cỡ và di chuyển tất cả các đối tượng cùng một lúc.

1. Nhóm các đối tượng trong Word 2016

Để nhóm các đối tượng với nhau trong Word 2016, bạn lần lượt thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Bạn tiến hành giữ phím Shift ( hoặc Ctrl) và nhấp vào đối tượng mà bạn muốn nhóm.

Bước 2: Tiếp đến, bạn hãy nhấp chọn vào mục Group ( nhóm) trên tab Format và chọn lệnh Group.

Bước 3: Lúc này các đối tượng được chọn sẽ được nhóm lại với nhau. Sẽ có một góc duy nhất có mũi tên nhằm giúp bạn có thể di chuyển hoặc thay đổi kích thước tất cả các đối tượng cùng một lúc.

2. Hủy nhóm các đối tượng trong Word 2016

Nếu bạn không muốn nhóm các đối tượng với nhau nữa thì bạn có thể hủy nhóm chúng. Cách hủy nhóm các đối tượng rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện theo 2 bước sau:

Bước 1: Bạn nhấn chọn vào tất cả các đối tượng đã được nhóm. Từ tab Format, bấm vào lệnh Group và chọn Ungroup .

Bước 2: Lúc này, các đối tượng sẽ được tách ra.

IV. Cách sắp xếp các đối tượng trong Word 2016

Ngoài việc căn chỉnh các đối tượng, Word 2016 còn cung cấp cho bạn khả năng sắp xếp các đối tượng theo một thứ tự cụ thể để chúng không phải xếp chồng chéo lên nhau. Cách sắp xếp các đối tượng rất quan trọng vì nó không những xác định được hai hoặc nhiều đối tượng trùng nhau mà còn xác định được đối tượng nào ở phía trước hoặc phía sau .

1. Hiểu các cấp độ

2. Cách thay đổi cấp độ của một đối tượng

Để thay đổi cấp độ của một đối tượng, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chọn vào đối tượng bạn muốn di chuyển. Trong ví dụ của mình, mình sẽ chọn hình ảnh của sóng.

Bước 2: Từ tab Format, bạn hãy bấm chọn lệnh Bring Forward ( Đưa về phía trước) hoặc Send Backward ( Gửi ngược lại) để thay đổi thứ tự của đối tượng theo từng cấp độ. Trong ví dụ này, mình sẽ chọn Send Backward.

Bước 3: Sau khi thực hiện 2 bước trên thì các đối tượng sẽ được sắp xếp lại. Trong ví dụ của mình, hình ảnh sẽ hiện phía sau văn bản bên trái, nhưng nó vẫn che các hình bên phải.

Bước 4: Tiếp đến, nếu bạn muốn di chuyển một đối tượng phía sau hoặc phía trước một số đối tượng khác thì hãy sử dụng việc sử dụng Bring Forward hoặc Send Backward thay vì nhấp vào lệnh sắp xếp khác nhiều lần.

Bước 5: Trong ví dụ này, hình ảnh đã được di chuyển phía sau mọi thứ khác trên trang, vì vậy tất cả các đối tượng khác như văn bản và Shape đều có thể nhìn thấy một cách dễ dàng.

Lưu ý: Nếu trong tài liệu của bạn có một vài đối tượng được đặt chồng lên nhau, rất khó để chọn một đối tượng riêng lẻ. Vậy thì bạn hãy sử dụng tính năng Selection Pane để dễ dàng hơn trong việc kéo một đối tượng đến một cấp độ khác nhau. Để xem Selection Pane, bấm vào Selection Pane trên tab Format.

3. Cách xoay hoặc lật một đối tượng

Trong trường hợp bạn muốn xoay một đối tượng để nó quay mặt về hướng khác thì bạn có thể xoay nó sang trái hoặc phải hoặc bạn có thể lật nó theo chiều ngang hoặc chiều dọc.

Cách xoay hoặc lật một đối tượng được thực hiện như sau:

Bước 2: Lúc này, đối tượng sẽ được xoay. Trong ví dụ chúng ta có thể thấy các bong bóng bên trái đã được ẩn trước các Text Box.

Hướng Dẫn Các Thao Với Với Check Box Trong Excel

QUẢN LÝ CHECKBOX BẰNG FORM CONTROLS VÀ ACTIVEX CONTROLS:

Trong Excel, sẽ có 2 cách để quản lý các checkbox đó là Form Controls và ActiveX Controls.

ActiveX Controls có khá nhiều lựa chọn định dạng cho checkbox hơn cũng như là phù hợp khi bạn muốn checklist của mình phức tạp và linh hoạt hơn.

Trong khi đó, Form Controls lại được cài đặt sẵn trong Excel, còn ActiveX Controls đôi khi sẽ khiến máy bị chậm.

Nhiều máy tính này nay được cài đặt đánh giá là không ‘tin tưởng’ ActiveX, vì thế ActiveX Controls có khả năng sẽ bị tắt đi cho đến khi bạn kích hoạt lại chúng trong Trust Center trên máy tính.

Khác với Form Controls, ActiveX Controls lại khả năng được truy cập thông qua VBA.

ActiveX chỉ có trong Windows, còn đối với Mac OS sẽ không hỗ trợ công cụ này.

CÁCH THÊM CHECKBOX TRONG EXCEL:

CÁCH THÊM NHIỀU CHECKBOX VÀO EXCEL

Để thêm nhiều checkbox vào Excel, đầu tiên bạn chèn một ô vào Excel theo hướng dẫn như bên trên, rồi tiếp tục thực hiện copy checkbox bằng các bước sau đây:

Cách thực hiện nhanh nhất để copy một checkbox đó là chọn và nhấn Ctrl + D để copy, paste. Lúc này, bạn sẽ có kết quả như bên dưới:

Để copy checkbox vào những ô liền kề, bạn thực hiện chọn ô chứa checkbox, rồi kéo fill handle (hình chữ nhật nhỏ ở góc bên phải dưới cùng của ô) rồi kéo xuống bên dưới hoặc bên phải của ô.

Tên của tất cả checkbox đã copy sẽ giống với checkbox gốc trong trường hợp bạn không thay đổi nó.

Nếu checkbox gốc đã được liên kết với một ô bất kì trong trang tính thì tất cả checkbox cũng sẽ được liên kết với ô đó. Bạn phải thực hiện thay đổi liên kết ô đối với từng ô riêng lẻ.

CÁC THAY ĐỔI TÊN CHECKBOX VÀ CHÚ THÍCH

Khi dùng checkbox trong Excel, bạn cần phải phân biệt tên của checkbox (name) so với chú thích (caption).

CÁCH TICK DẤU CHỌN CHECKBOX TRONG EXCEL

Bạn chọn một checkbox riêng lẻ trong Excel bằng 2 cách sau:

Để tick dấu chọn nhiều checkbox trong Excel, bạn có thể làm theo những bước sau:

CÁCH XÓA CHECKBOX TRÊN EXCEL:

Để tiến hành xóa checkbox trên Excel, bạn chỉ cần chọn checkbox này và thực hiện nhấn phím Delete là xong.

Để xóa nhiều ô checkbox, bạn cũng có thể dùng bất cứ cách chọn nhiều ô checkbox nào ở trên và nhấn phím Delete.

CÁCH ĐỊNH DẠNG CÁC CHECKBOX TRONG EXCEL

Ở tab Colors and Lines, bạn thực hiện chọn màu tùy ý cho checkbox trong phần Fill, rồi chọn độ đậm nhạt cũng như kiểu đường viền ở phần Line.

Ở tab Size, bạn cũng có thể thay đổi kích cỡ của checkbox

Ở tab Protection, bạn sẽ được phép khóa hay hủy khóa checkbox. Việc khóa checkbox sẽ có hiệu lực khi bạn thực hiện khóa trang tính.

Ở tab Properties, bạn thay đổi được vị trí của checkbox. Cài đặt mặc định – Move but don’t size with cells – sẽ giúp cố định checkbox với ô mà bạn đặt checkbox.

Nếu như bạn muốn cố định vị trí của checkbox trong trang tính, giả sử như ở trên đầu trang tính, bạn hãy thực hiện chọn Don’t move or size with cells. Như vậy, cho dù có bao nhiêu ô hay bao nhiêu hàng cột, checkbox cũng sẽ giữ nguyên ở vị trí.

Còn nếu bạn muốn checkbox in được cùng trang tính, hãy đánh dấu tick vào ô Print object.

Ở tab Control, bạn cũng có thể cài đặt mặc định cho checkbox như sau:

Checked: mọi ô checkbox bạn thêm vào trang tính sẽ có dấu tick

Mixed: mixed checkbox sẽ phù hợp khi bạn sử dụng VBA.

Unchecked: mọi ô checkbox bạn thêm vào trang tính sẽ được để trống

Bạn có khả năng tạo được một thiết kế khác lạ cho checkbox bằng cách tick vào ô 3D shading.

Để thực hiện kết nối checkbox với một ô cụ thể, bạn hãy tiến hành điền địa chỉ của ô đó vào hộp Cell link.

Hướng Dẫn Cách Viết Code Với Đối Tượng Worksheet Trong Vba Excel

Phân biệt Name và Code Name của đối tượng Sheet trong VBA

Trong cửa sổ Project của VBA, chúng ta có thể thấy đối tượng Sheet gồm 2 phần là Code Name và Name. Cụ thể như sau:

Code Name là phần bên trái, không nằm trong ngoặc. Code Name chỉ thay đổi được khi đổi tên mục (Name) ở cửa sổ Properties trong VBA

Name là phần trong dấu ngoặc đơn. Đây chính là tên sheet được thể hiện trong thanh SheetTab trong Excel. Khi đổi tên Sheet trong SheetTab thì phần tên này sẽ thay đổi theo.

Cách viết đối tượng Worksheet trong VBA

Đối tượng Worksheets hay Sheets

Chú ý trong đối tượng này, chữ Sheets có kèm theo chữ ” S “. Đây là sự khác biệt rất lớn, bởi việc viết có S hay không có S sẽ ảnh hưởng tới cấu trúc của câu lệnh code trong VBA.

Khi sử dụng đối tượng này, chúng ta phải nhập theo tên (Name) chứ không phải nhập theo CodeName.

Ví dụ:

Cách viết đúng (1 trong 2 cách):

Cách 1: Sheets(“01”).Select

Cách 2: ABC_01.Select (vì Sheet1 đã đổi thành ABC_01 nên ký tự ABC_01 chính là CodeName của Sheet)

Ngoài ra có thêm 1 cách viết khác là dùng số thứ tự của Sheet đó:

Thứ tự của Sheet chính là thứ tự của Sheet trên thẻ Sheet Tab của Excel theo chiều từ trái sang phải.

Thứ tự này không phụ thuộc vào tên Sheet, Code Name của Sheet hay thời gian khởi tạo Sheet.

Cách này thường áp dụng khi bạn biết rõ vị trí của Sheet cần làm việc trên thanh SheetTab mà không quan tâm tới tên Sheet.

Đối tượng Sheet

Khi viết đối tượng Sheet (không có chữ ” S“), chúng ta chỉ được phép sử dụng CodeName mà không được sử dụng Name.

Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng thêm 1 đối tượng để gọi riêng Sheet đang hoạt động (đang được chọn, đang làm việc) là ActiveSheet (không có chữ S)

Như vậy chúng ta cần hết sức chú ý: Khi dùng cách gọi nào phải viết đúng theo cách viết của đối tượng đó. Nếu viết sai thì VBA sẽ báo lỗi không xác định được đối tượng (object)

Vì VBA là ngôn ngữ lập trình theo hướng đối tượng, do đó trong đối tượng Worksheet chúng ta có các phương thức sau:

Activate: Để kích hoạt một sheet

Ví dụ:

Sheets(“ABC”).Active ‘Kích hoạt Sheet có tên là ABC

Sheet1.Active ‘Kích hoạt Sheet có CodeName là Sheet1

Kích hoạt tức là chọn tới Sheet đó, đồng thời con trỏ chuột sẽ đặt tại 1 ô trong Sheet được kích hoạt.

Calculate: thực hiện việc tính toán tất cả các công thức có trong Sheet

Ví dụ:

Sheets(“ABC”).Calculate ‘Thực hiện tính toán các công thức trong Sheet có tên là ABC

Sheet1.Calculate ‘Thực hiện tính toán các công thức trong Sheet có CodeName là Sheet1

Copy: Sao chép 1 sheet

Việc copy 1 sheet có thể sao chép sheet đó thành 1 sheet mới nằm trong cùng 1 Workbook (tạo ra phiên bản copy) hoặc Copy ra 1 Workbook khác. Kèm theo đó là vị trí đặt Worksheet mới được copy đó. Nếu không quy định cụ thể ở vị trí nào thì sẽ mặc định là vị trí cuối cùng.

Việc gán vị trí sẽ quy định bởi tham số Before (ở trước) hoặc After (ở sau)

Sheets(“Tên sheet”).Copy ([Before], [After])

Sheets(Số thứ tự sheet).Copy ([Before], [After])

Ví dụ:

Worksheets(“Sheet2”).Copy Before:=Worksheets(1) ‘Sao chép sheet có tên là Sheet2 tới vị trí trước Sheet đầu tiên trong danh sách các Sheet

Delete: Xóa 1 sheet

Ví dụ:

Sheets(“MENU”).Delete ‘Xóa Sheet có tên là MENU

Khi xóa 1 Sheet, chúng ta có thể thấy Excel xuất hiện 1 thông báo yêu cầu xác nhận lại việc xóa này có được làm hay không. Nếu xác nhận lại là có thì Excel mới thực hiện việc Xóa Sheet.

Để bỏ thông báo đó mà luôn luôn cho phép xóa Sheet, chúng ta có thể kết hợp với câu lệnh không hiển thị thông báo của Excel như sau:

Sub XoaSheet()

Application.DisplayAlerts = False Sheet2.Delete Application.DisplayAlerts = True

Câu lệnh trên sẽ xóa Sheet có CodeName là Sheet2 mà không có bất kỳ thông báo nào.

Move: Di chuyển 1 sheet

Việc di chuyển Sheet cũng giống như khi chúng ta Copy, đó là phải chỉ định vị trí Sheet đó sẽ đi tới đâu, trước Sheet nào, hay sau Sheet nào, tại Workbook nào

Sheets(“Tên sheet”).Move ([Before], [After])

Select: Lựa chọn 1 sheet

Thao tác Select giống như Active, đó là lựa chọn sheet để kích hoạt Sheet.

Sự khác nhau cơ bản giữa Select với Active đó chính là: Chúng ta có thể lựa chọn (Select) cùng lúc nhiều Sheet, nhưng chỉ có duy nhất 1 Sheet được kích hoạt (Active)

Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn đã có thể biết thêm nhiều kiến thức khi lập trình với đối tượng Sheet trong VBA.

Hướng dẫn cách viết code với đối tượng Workbook trong VBA Excel

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Thao Tác Với Các Đối Tượng Đồ Họa Trong Excel trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!