Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Wps Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao ( Bài 13) mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chào anh em! Lại là mình đây. Tiếp tục series hướng dẫn sử dụng WPS từ cơ bản đến nâng cao. Mình sẽ chuyển tới tab References. Nào. Bắt đầu!
Link tải wps: https://www.wps.com/
References Tab trong WPS
Table of contents (TOC)
Thực sự rất dễ dàng để cập nhật TOC. Mở tab References và nhấp vào biểu tượng Update TOC. Hoặc bạn có thể nhấp chuột phải để mở menu ngữ cảnh và chọn tùy chọn Update Fields. Hộp thoại Update Content sau đó sẽ mở và hiển thị.
Thêm Foodnotes và Endnotes
(6) Nhập số bắt đầu vào ô Start at. (7) Chọn Continuous, Restart each section, và Restart each page trong phần Numbering (8) Bạn cũng có thể nhập một biểu tượng trong phần Custom Mark hoặc nhấp vào nút Symbol và chọn một biểu tượng đặc biệt trong hộp thoại Symbol. (9) Nhấp vào nút Insert để hoàn thành việc chèn chú thích (10) Nhập văn bản vào Footnote và Endnote ở cuối trang.
Nếu bạn muốn di chuyển footnotes và endnotes: (1) Chọn footnotes và endnotes. (2) Di chuyển con trỏ qua ghi chú và giữ nút chuột trái. Kéo ghi chú đến vị trí mới, sau đó nhả nút. Mẹo: Bạn cũng có thể sử dụng lệnh Cut and Paste để di chuyển Footnote and Endnote .
Nếu bạn muốn sao chép Footnote và Endnote:
(1) Chọn footnotes và endnotes. (2) Di chuyển con trỏ qua ghi chú và giữ phím trong khi kéo chuột. Sau đó, bạn có thể sao chép ghi chú vào một vị trí mới và chèn văn bản vào vùng ghi chú. Mẹo:
Bạn cũng có thể sử dụng lệnh Copy and Paste để sao chép footnotes và endnotes.
Để xóa Footnote và Endnote, chọn nó và sau đó nhấn phím . Bạn cũng nên xóa dấu tham chiếu ghi chú trong tài liệu để các số tham chiếu khác có thể cập nhật tương ứng.
Mẹo: Để xem nội dung của Footnote và Endnote, nhấp đúp vào dấu tham chiếu
(3) Chọn Veiw Footnotes Area hoặc View Endnotes Area và nhấp vào nút OK. Sau đó, bạn có thể xác định vị trí Footnote và Endnote trong tài liệu.
(4) Nếu các nhãn này không đáp ứng nhu cầu của bạn, hãy nhấp vào nút New Label và mở hộp thoại New label. Nhập tên vào hộp văn bản Label, rồi bấm vào nút OK để quay lại hộp thoại Captions. Tại thời điểm này, nhãn mới sẽ xuất hiện trong danh sách thả xuống Captions. (5) Kingsoft Writer cũng cung cấp chức năng thêm số chương. Chọn tùy chọn Numbering và mở hộp thoại Caption Numbering như bên dưới. Chọn hộp kiểm Include Chapter Number sẽ cho phép bạn thêm số chương vào tài liệu. (6) Nhấp vào nút OK để hoàn thành thao tác. Nếu bạn muốn thêm văn bản, bạn có thể nhập văn bản sau dấu phụ đề. (7) Để xóa chú thích, chọn chú thích và nhấn phím. Sau khi xóa chú thích này, Người viết sẽ tự động cập nhật cách đánh số cho phần còn lại của chú thích.
Link phần trước: https://chiasekienthuc365.net/hoc-word/huong-dan-su-dung-wps-tu-co-ban-den-nang-cao-bai-12/
Cách Sử Dụng Lệnh If Trong Excel Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
trong Excel là một hàm điều kiện được hiểu như cấu trúc nếu…thì trong tiếng Việt. Hàm IF làm việc theo cơ chế nếu thỏa mãn điều kiện, nó sẽ trả về một giá trị nào đó. Trong thực tế sử dụng, chúng ta thường có rất nhiều điều kiện cần xét, vì vậy để có thể thoả mãn được nhiều điều kiện cùng lúc, chúng ta sẽ phải lồng nhiều hàm IF vào nhau.
Để hiểu rõ hơn về các hàm tính toán của Excel, các bạn hãy đọc chi tiết ở bài sau: Hướng dẫn cách viết các hàm trong Excel chi tiết dễ hiểu nhất
Đăng ký khoá học Tuyệt đỉnh Excel – Trở thành bậc thầy Excel trong 16 giờ
Công thức hàm IF trong Excel
Công thức hàm IF khá là đơn giản và dễ hiểu, cụ thể được chia làm hai loại:
Hàm IF cơ bản
Công thức: =IF(logical_test,”Value_IF_TRUE”,”Value_IF_FALSE”)
logical_test là điều kiện xét. Nếu thỏa mãn điều kiện thì hàm sẽ trả về giá trị đúng là Value_IF_TRUE, nếu không thỏa điều kiện thì hàm trả về giá trị sai tức là Value_IF_FALSE.
Hàm IF nâng cao hay hàm IF lồng nhau
Trong thực tế tính toán, ta sẽ có hơn 1 điều kiện để xét cho ra một kết quả nào đó. Người ta có thể kết hợp nhiều hàm IF với nhau còn gọi là hàm IF lồng hay hàm IF nhiều điều kiện.
Công thức: =IF(logical_test_1,”Value_IF_TRUE_1″,IF(logical_test_2,”Value_IF_TRUE_2″,”Value_IF_FALSE_3″))
Tức là ta có thể hiểu:
Nếu thỏa điều kiện 1 thì trả về giá trị 1, nếu không thỏa xét tiếp điều kiện 2.
Nếu thỏa điều kiện 2 thì trả về giá trị 2, nếu không thì trả về giá trị 3.
Những điều cần nhớ khi sử dụng hàm IF nâng cao
Hàm IF nhiều điều kiện khá đơn giản để sử dụng. Tuy nhiên nhiều người vẫn hay mắc phải các lỗi khi không để ý. Để cải thiện công thức hàm IF lồng nhau và tránh những lỗi thông thường, hãy luôn nhớ 3 điều cơ bản sau:
Trong Excel 2007-2016, bạn có thể kết hợp đến 64 điều kiện. Tuy nhiên, trong các phiên bản cũ hơn, cụ thể từ Excel 2003 về trước, bạn chỉ có thể dùng tối đa 7 điều kiện.
Luôn xét tới thứ tự các điều kiện trong công thức hàm IF nhiều điều kiện – nếu điều kiện đầu tiên đúng, những điều kiện phía sau sẽ không được xét tới.
Nếu công thức của bạn có nhiều hơn 5 chức năng hàm IF, hãy chuyển qua các công thức tối ưu hơn.
Xét các ví dụ từ cơ bản đến nâng cao
Ví dụ 1: Sử dụng hàm IF đơn giản
Điều kiện: Điểm số lớn hơn hoặc bằng 5
Giá trị 1: Đỗ
Giá trị 2: Trượt
D7 là ô chứa giá trị điểm số.
Sử dụng hàm IF cơ bảnVí dụ 2: Sử dụng hàm IF lồng nhau
Giả sử bạn có một danh sách học sinh ở cột A và điểm số tương ứng ở cột B, bạn muốn phân loại ra theo những điều kiện sau:
Excellent: trên 249
Good: từ 200 đến 249
Satisfactory: từ 150 đến 199
Poor: dưới 150
Để phân loại kết quả tự động dựa vào số điểm ở cột B, bạn cần dùng hàm IF nhiều điều kiện. Công thức hàm IF ở hàng C2 của Brian sẽ như sau:
Và đây là kết quả:
Tổng kết
Hướng dẫn cách dùng hàm index trong Excel chi tiết nhấtHướng dẫn cách copy chỉ những giá trị hiển thị sau khi lọc trong Excel
50+ khách hàng doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực như: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, VP Bank, TH True Milk, VNPT, FPT Software, Samsung SDIV, Ajinomoto Việt Nam, Messer,…
Hướng dẫn cách sắp xếp ngày trong ExcelHướng dẫn cách dùng hàm VLOOKUP trong Excel qua các ví dụ từ cơ bản đến nâng caoHướng dẫn cách sử dụng hàm IF với nhiều điều kiện: AND, OR, hàm IF lồng nhau và hơn thế
Với sứ mệnh: ” Mang cơ hội phát triển kỹ năng, phát triển nghề nghiệp tới hàng triệu người “, đội ngũ phát triển đã và đang làm việc với những học viện, trung tâm đào tạo, các chuyên gia đầu ngành để nghiên cứu và xây dựng lên các chương trình đào tạo từ cơ bản đến chuyên sâu xung quanh các lĩnh vực: Tin học văn phòng, Phân tích dữ liệu, Thiết kế, Công nghệ thông tin, Kinh doanh, Marketing, Quản lý dự án…
Gitiho tự hào khi được đồng hành cùng:
Cách Sử Dụng Hàm Mid Trong Excel: Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Hàm MID trong Excel được sử dụng chủ yếu để làm việc với các chuỗi văn bản. Bài viết sau sẽ giới thiệu về cú pháp và cách sử dụng cụ thể từ cơ bản đến nâng cao.
Cách sử dụng hàm MID trong Excel
Hàm MID trong Excel – Cú pháp và cách sử dụng cơ bản
Hàm MID trong Excel được thiết kế để kéo một chuỗi con từ chuỗi văn bản gốc. Về mặt kỹ thuật, hàm MID trả về số lượng ký tự được chỉ định bắt đầu từ vị trí bạn chỉ định.
Hàm Excel MID có các đối số sau:
MID(text;start_num, num_chars)
Trong đó:
Text: Là chuỗi văn bản gốc.
Start_num: Là vị trí của ký tự đầu tiên mà bạn muốn trích xuất.
Num_chars: Là số lượng ký tự cần trích xuất.
Hàm MID luôn trả về một chuỗi văn bản, ngay cả khi chuỗi con được trích xuất chỉ chứa các chữ số. Điều này có thể rất quan trọng nếu bạn muốn sử dụng kết quả của công thức MID của mình trong các tính toán khác.
Nếu start_num lớn hơn độ dài tổng thể của văn bản gốc, công thức MID sẽ trả về một chuỗi trống (“”).
Nếu start_num nhỏ hơn 1, công thức MID sẽ trả về lỗi #VALUE.
Nếu num_chars nhỏ hơn 0 (số âm), công thức MID trả về lỗi #VALUE.
Nếu num_chars bằng 0, nó sẽ tạo ra một chuỗi trống (ô trống).
Nếu tổng của start_num và num_chars vượt quá tổng độ dài của chuỗi gốc, hàm MID sẽ trả về một chuỗi con bắt đầu từ start_num và cho đến ký tự cuối cùng.
Hàm MID trong Excel ví dụ về công thức
Cách trích xuất họ và tên
Giả sử tên đầy đủ nằm trong ô A2, tên và họ được phân tách bằng ký tự khoảng trắng, bạn có thể kéo tên đầu tiên bằng công thức này:
=MID(A2;1;SEARCH(” “;A2)-1)
Trong đó hàm SEARCH được sử dụng để quét chuỗi gốc cho ký tự khoảng trắng (“”) và trả về vị trí của nó, từ đó bạn trừ đi 1 để tránh dấu cách. Sau đó sử dụng hàm MID để trả về một chuỗi con bắt đầu bằng ký tự tiếp theo và cho đến ký tự đứng trước khoảng trắng để tìm được tên đầu tiên.
Để trích xuất tên cuối cùng từ A2, sử dụng công thức này:
=TRIM(MID(A2;SEARCH(” “;A2);LEN(A2)))
Một lần nữa, bạn sử dụng chức năng SEARCH để xác định vị trí bắt đầu (một khoảng trắng). Trong trường hợp này không cần phải tính toán chính xác vị trí kết thúc. Vì vậy trong đối số num_chars, bạn chỉ cần cung cấp tổng chiều dài của chuỗi gốc được trả về bởi hàm LEN.
Cách nhận chuỗi con giữa 2 dấu phân cách
Ví dụ nếu ngoài tên và họ, ô A2 còn chứa tên đệm, vậy làm thế nào để trích xuất nó? Về mặt kỹ thuật, nhiệm vụ tập trung vào việc tìm ra vị trí của hai khoảng trắng trong chuỗi ban đầu và bạn có thể thực hiện theo cách sau:
Đầu tiên sử dụng hàm SEARCH để xác định vị trí của khoảng trắng đầu tiên (“”), sau đó thêm 1 vì muốn bắt đầu với ký tự theo sau khoảng trắng. Do đó, bạn nhận được đối số start_num của công thức MID là:
SEARCH (“”;A2) +1
Tiếp theo, nhận vị trí của ký tự khoảng trống thứ hai bằng cách sử dụng hàm SEARCH lồng nhau hướng dẫn Excel bắt đầu tìm kiếm từ lần xuất hiện thứ hai của ký tự khoảng trắng:
SEARCH(“”;A2;SEARCH(” “;A2)+3)
Để tìm ra số lượng ký tự trả về, hãy trừ vị trí của khoảng trắng thứ nhất khỏi vị trí của khoảng trắng thứ 2, sau đó trừ đi 1 từ kết quả vì bạn không muốn có thêm khoảng trắng nào trong chuỗi con kết quả. Do đó, bạn có đối số num_chars là:
SEARCH(“”;A2;SEARCH (“”;A2) +1)-SEARCH (“”;A2)
Với tất cả các đối số được đặt cùng nhau, ở đây có công thức MID để trích xuất một chuỗi con giữa 2 ký tự khoảng trắng hoàn thiện sẽ là:
= MID (A2; SEARCH(“”;A2) +1; SEARCH(“”;A2;SEARCH (“”;A2) +3) – SEARCH (“”;A2) -1)
Theo cách tương tự, bạn có thể trích xuất một chuỗi con giữa bất kỳ dấu phân cách nào khác với cấu trúc như sau:
MID(string;SEARCH(delimiter;string)+1;SEARCH (delimiter;string;SEARCH(delimiter; string)+1) – SEARCH (delimiter;string)-1)
Ví dụ: để kéo một chuỗi con được phân tách bằng dấu phẩy và dấu cách, hãy sử dụng công thức sau:
= MID(A2;SEARCH(“,”;A2) + 1;SEARCH(“,”;A2; SEARCH(“,”;A2) +1)-SEARCH (“,”; A2)-1)
Cách buộc công thức MID trả về giá trị là số
Giống như các hàm văn bản khác, hàm MID trong Excel luôn trả về một chuỗi văn bản, ngay cả khi nó chỉ chứa các chữ số. Nhưng nếu muốn kết quả trả về là một số, chỉ cần sử dụng hàm MID kết hợp với hàm VALUE để chuyển đổi một giá trị văn bản đại diện cho một số thành một số.
Ví dụ: Để trích xuất một chuỗi con 3 ký tự bắt đầu bằng ký tự thứ 7 và chuyển đổi nó thành một số, hãy sử dụng công thức này:
=VALUE(MID(A2;7;3))
Cách tương tự cũng có tác dụng đối với các công thức phức tạp hơn. Trong ví dụ trên, giả sử mã lỗi có độ dài thay đổi, bạn có thể trích xuất chúng bằng công thức MID có chuỗi con giữa 2 dấu phân cách được lồng trong hàm VALUE:
=VALUE(MID(A2;SEARCH(“:”;A2)+1;SEARCH(“:”;A2;SEARCH(“:”;A2)+1)-SEARCH(“:”;A2)-1))
Tất Tần Tật Cách Sử Dụng Pivot Table Excel 2013 Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Bên cạnh các hàm, công thức phổ biến để có thể tính toán thì pivot table là một trong những tính năng rất hữu dụng nhằm tổng hợp, phân tích dữ liệu một cách nhanh chóng trên excel. Vậy cách sử dụng pivot table excel 2013 như thế nào?
Pivot table là gì
Pivot table có thể hiểu là một phương thức tương tác nhanh chóng nhằm tóm tắt các dạng dữ liệu lớn trong một bản tính. Tinh năng này được thiết kế chuyên dùng cho các trường hợp như:
Truy tìm lượng dữ liệu lớn theo cách thức thân thiện
Tổng hợp dữ liệu số, tóm tắt dữ liệu theo thể loại, tạo công thức tùy chỉnh
Mở rộng, thu gọn các dữ liệu để tập trung kết quả và phân tích chi tiết các vùng bạn quan tâm
Lọc, sắp xếp, định dạng các nhóm dữ liệu hữu ích, tập trung vào thông tin mình muốn phân tích
Trình bày báo cáo trực tuyến một cách hấp dẫn, có kèm theo các chú thích rõ ràng.
Cách sử dụng pivot table excel 2013 cơ bản
Nếu muốn thực hiện cách sử dụng pivot table excel 2013, bạn cần phải bôi đen toàn bộ ô dữ liệu. Ví dụ, trong bảng tính toán này là từ ô B3 đến G15. Sau đó chọn menu insert/ Pivot table.
Kéo cột nhóm sản phẩm vào row labels
Cột tháng đưa vào column labels
Cột số tiền vào vùng values area
Cột khu vực đưa vào report filter
Và sau khi đã hoàn thành xong các bước trên của cách sử dụng pivot table excel 2013, bạn sẽ nhận lại được kết quả như trong hình:
Cách sử dụng pivot table excel 2013 nâng cao
Tính năng slicer để lọc dữ liệu với Pivot table
Tính năng slicer là một công cụ mới xuất hiện trong phần mềm excel kể từ phiên bản 2010. Tính năng này thường cung cấp những nút để bạn có thể lọc dữ liệu ở bản tính hoặc dữ liệu pivot table. Bên cạnh việc lọc nhanh các dữ liệu ở bảng tính, chức năng này của excel còn giúp bạn hể chính xác hơn những thông tin được hiển thị trong bảng pivot table mà bạn đã lọc.
Và để thực hiện cách sử dụng pivot table excel 2013 này, bạn cần làm các bước như sau
Bước 2: Sau khi đã lựa chọn xong 1 bảng tính mà bạn muốn lọc dữ liệu, bạn có thể chọn một hoặc nhiều trường khác nhau để có thể tiến hành lọc dữ liệu với tính năng slicer. Ví dụ, đối với bảng tính trên đã chọn các trường như department và status. Sau khi lọc dữ liệu bằng tính năng slicer sẽ cho ra kết quả như sau
Nhóm các dữ liệu lại với nhau
Nếu như bạn đang có một bản tính với các dữ liệu đang bị xếp một cách rời rạc, không có sự thống nhất. Thông thường, bạn sẽ sử dụng các cách như nhấp hết các dữ liệu tương ứng. Sau đó sử dụng hàm Sum để tính giá trị tổng. Tuy nhiên, nếu bạn biết tới tính năng group trong cách sử dụng pivot table excel 2013 thì đây là một tính năng giúp bạn rất dễ dàng có thể tính được các kết quả tổng, kết quả trung bình mà không cần phải mất quá nhiều công sức.
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Wps Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao ( Bài 13) trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!