Xem Nhiều 3/2023 #️ Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Tính Toán Số Học Formula Trong Bảng Biểu Table Của Word Hoặc Outlook # Top 6 Trend | Trucbachconcert.com

Xem Nhiều 3/2023 # Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Tính Toán Số Học Formula Trong Bảng Biểu Table Của Word Hoặc Outlook # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Tính Toán Số Học Formula Trong Bảng Biểu Table Của Word Hoặc Outlook mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngay trong bảng biểu Table của Word, bạn cũng chèn được các hàm tính toán tương tự như Excel, thật tiện lợi phải không nào. Để nắm được cách sử dụng tính năng này, hãy đọc bài viết sau.

Áp dụng cho các phiên bản Word như: Office 365, Word 2019, Word 2016, Outlook 2016, Word 2013, Outlook 2013, Word 2010, Outlook 2010, Word 2007, Word Starter 2010.

Kết quả của công thức sẽ được tự động cập nhật giá trị mỗi khi bạn mở file tài liệu Word. Bên cạnh đó bạn cũng có thể cập nhật 1 cách thủ công kết quả này.

Cách chèn thêm công thức vào 1 ô trong bảng biểu

-Bước 1: Chọn 1 ô muốn chèn kết quả vào. Nếu ô đó đã có dữ liệu, hãy xóa trắng trước khi tiến hành

-Bước 3: Sử dụng hộp hội thoại Formula để tạo 1 phép tính. Bạn có thể nhập công thức trực tiếp vào ô Formula

Lựa chọn định dạng số của kết quả trong Number Format

và dán các Hàm và Dấu trang bằng chức năng Dán hàm (Paste Function) và Dán các danh sách dấu trang (Paste Bookmark list)

Cập nhật kết quả của hàm tính toán

Trong Word, giá trị của các hàm được tính toán lúc chèn công thức hoặc mới mở file Word chứa công thức đó. Trong Outlook thì kết quả được tính lúc chèn vào, và không sẵn sàng cho người nhận mail đó chỉnh sửa được.

Bạn cũng có thể cập nhật (update) giá trị 1 cách thủ công:

Một hoặc nhiều hàm xác định

Tất cả các hàm trong 1 bảng xác định

Tất cả các trường giá trị (field) trong 1 tài liệu, bao gồm cả công thức Formula

Cập nhật giá trị cho 1 công thức xác định

1.Lựa chọn công thức mà bạn cần cập nhật. Nếu muốn chọn nhiều công thức 1 lúc thì nhấn giữ phím Ctrl và chọn liên tiếp các công thức 2.Thực hiện 1 trong 2 thao tác sau: -Chuột phải vào công thức, chọn Update field -Nhấn phím F9 trên bàn phím

Cập nhật tất cả kết quả các công thức trong 1 bảng

Bôi đen bảng muốn cập nhật các công thức bên trong nó, nhấn F9

Cập nhật giá trị cho toàn bộ các công thức trong 1 tài liệu

Chú ý: Cách này cập nhật mọi trường giá trị (field) trong tài liệu, chứ không riêng gì Formula

Insert Table Formulas In Word

Insert Table Formulas in Word: Overview

You can insert table formulas in Word tables to perform simple mathematical functions on data. To insert table formulas in Word that add, subtract, multiply, and divide numbers in the table cells, you insert formulas into cells where you want to show the answers to the mathematical operations performed by the formulas.

The Parts of Table Formulas in Word

When you insert table formulas in Word, you insert a field that performs calculations on values in other table cells. Formulas always start with an equal sign (=). They often refer to the cell addresses from which they gather the data for their calculations. These cell addresses can be linked together with standard mathematical operators. These include the plus sign (+), minus sign (-), multiplication sign (*), and division sign (/), among others. You can also perform functions, like SUM, on a cell range in a table. So, a formula might be expressed “=SUM(Above),” which adds the values of the cells above the cell into which you inserted this formula.

A cell address is a way of referring to a cell. A cell address is the relative location of a cell in a table. Imagine there are letters at the top of each column, starting with “A” at the far left and then continuing to increase one letter at a time to the right. In addition, imagine each row has a number assigned to it. The topmost row is row “1.” The row numbering then continues downward, increasing by one for each row. The cell address is the column letter, followed by the row number. For example, the top left cell is always cell A1. B1 is always to the right of A1. Here is a table with the cell addresses entered into the corresponding cells to help you see the cell address naming convention.

Instead of showing the formula itself in the cell, the cell shows the to the formula. Why? Because when you insert table formulas in Word in a cell, Word knows it should show the answer to the formula, not the formula itself. Formulas display their results by default, not their actual contents.

How to Insert Table Formulas in Word

When the “Formula” dialog box first opens, Word tries to guess the formula you want. For example, if you insert table formulas in Word in a cell at the end of a column of continuous numbers, Word assumes you want to add the cell values in the column above the cell. Therefore, Word enters the formula =SUM(Above) as the default formula in the “Formula” dialog box.

After entering the formula into the “Formula:” field, you can then use the “Number format:” drop-down to select a numeric pattern. This helps show the result in a specific numeric format.

In Word, you can use the terms “LEFT,” “RIGHT,” “ABOVE,” and “BELOW” to refer to adjacent cells in the row or column to the left of, to the right of, above, or below the cell within which you insert table formulas in Word. This is a convenient way of selecting the cell range for the function. You can also enter a cell range by typing the cell address of the upper-left cell in the cell range, followed by a colon symbol (:), then followed by the cell address of the lower-right cell in the range. For example, you could also type =SUM(A1:A4) into the “Formula:” field to add the contents of cells A1 through A4.

The word SUM is a formula function. If want to perform one mathematical operation on a range of cells, you can use functions like SUM, AVERAGE, MAX, and MIN when you insert table formulas in Word, instead of individually writing the cell addresses and mathematical operators. Word provides many standard functions in the “Paste function:” drop-down. Selecting any function from the list of functions in the drop-down menu adds it to the formula in the “Formula:” field.

Insert Table Formulas in Word: Instructions

Instructions on How to Insert Table Formulas in Word

Optionally, to select a function to add to the formula shown in the “Formula:” field, use the “Paste function:” drop-down.

Optionally, to format the display of the numeric formula’s result, use the “Number format:” drop-down.

Insert Table Formulas in Word: Video Lesson

The following video lesson, titled ” Inserting Table Formulas,” shows how to insert table formulas in Word. It is from our complete Word tutorial, titled ” Mastering Word Made Easy v.2019 and 365.”

Tính Toán Trong Bảng Dữ Liệu Của Word 2007

Cũng có thể người dùng cho rằng tính toán trong Word còn chậm hơn là tính bằng tay rồi điền kết quả vào. Tuy nhiên, điểm lợi thế hơn hẳn khi tính toán luôn trong Table của Word là việc khi chỉnh sửa dữ liệu thì máy có khả năng cập nhật kết quả, còn nếu tính bằng tay thì lại phải tính lại và điền lại. Lúc đó thì tính toán bằng tay lại chậm hơn.

Bảng 1. Bảng dữ liệu cần tính toán

Lấy ví dụ cụ thể như ở bảng 1. Để thực hiện bảng dữ liệu trên, người dùng thực hiện qua ba bước: nhập dữ liệu, tính toán và định dạng.

Bước 1. Nhập dữ liệu tất cả các cột, trừ cột Thành tiền

Bước 2. Tính Thành tiền = Số lượng * Đơn giá:

Hộp thoại Formula

– Kích chuột vào ô đầu tiên của cột Thành tiền, chọn lệnh Layout/Formula (fx)

– Nhập công thức tính theo hai cách tại ô Formula:

+ Tính trực tiếp theo cách dùng địa chỉ theo dòng và cột của Excel. Trong trường hợp cụ thể này, Số lượng là cột D, Đơn giá là cột C, dòng cần tính là dòng 2, nên công thức tính sẽ là = c2*d2

+ Hoặc có thể sử dụng các hàm có trong ô Paste Function ở bên dưới hoặc gõ tên hàm vào. Trong Word có thể sử dụng các hàm cơ bản như: Sum (tính tổng), Count (đếm), Average (tính trung bình cộng), Max (giá trị lớn nhất), Min (giá trị nhỏ nhất), Product (nhân) … và có thể sử dụng địa chỉ ô và vùng như Excel. Để tính Thành tiền có thể viết như sau: = Product(left) hoặc = Product(c2:d2)

– Chọn chế độ định dạng tại ô Number Format (ví dụ: #,##0)

Bước 3. Sao chép xuống các ô bên dưới: Bôi đen kết quả vừa tính, chọn copy và paste xuống các ô bên dưới của cột thành tiền rồi bấm F9 để cập nhật theo dòng.

Bước 4. Tính tổng: kích chuột vào ô cuối cùng của dòng Thành tiền và chọn Layout/Formula, nhập công thức =sum(above) và chọn chế độ định dạng tại ô Number Format rồi OK.

Trong quá trình làm việc, nếu dữ liệu tại các cột Số lượng và Đơn giá có điều chỉnh thì chỉ cần bôi đen cột Thành tiền và bấm F9 thì máy sẽ tự động cập nhập kết quả theo số liệu mới.

Chú ý: nếu người dùng nhập sai kiểu số liệu hoặc trong bảng có các ô dạng Merge Cells thì có thể kết quả tính toán sẽ không chính xác.

Quốc Long

Hướng Dẫn Cách Tạo Và Sử Dụng Bảng (Table) Trong Excel

Bảng (table object) là một trong những tính năng mạnh mẽ nhất của Excel, nhưng thường bị bỏ qua. Tất nhiên bạn hoàn toàn có thể sử dụng excel mà không cần đến nó, nhưng một khi bạn đã sử dụng đối tượng Bảng một lần, bạn sẽ hoàn toàn bị chinh phục. Làm việc với đối tượng Bảng sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian.

Bạn sẽ không phải đau đầu khi tạo phạm vi được đặt tên động, cập nhật tham chiếu công thức, sao chép công thức trên các cột, định dạng, lọc và sắp xếp dữ liệu của bạn. Microsoft Excel sẽ tự động xử lý tất cả điều đó cho bạn.

Bảng (table object) trong Excel là gì?

Sự khác biệt giữa phạm vi thông thường và bảng

Bảng Excel là một đối tượng được đặt tên cho phép bạn quản lý nội dung bên trong một cách độc lập với phần còn lại của dữ liệu trang tính. Bảng đã được giới thiệu trong Excel 2007 dưới dạng phiên bản cải tiến của tính năng Danh sách trong Excel 2003 và có sẵn trong tất cả các phiên bản Excel 2010 – 2019.

Không nên nhầm lẫn bảng Excel với bảng dữ liệu (data table) là một phần của tính năng What if Analytics trong Excel.

Cách tạo bảng trong Excel

Trên tab Insert , trong nhóm Table, hãy bấm Table. Thao tác này sẽ chèn một bảng với kiểu mặc định.

Trên tab Home , trong nhóm Styles, bấm vào Format as Table và chọn một trong các kiểu bảng được xác định trước.

Nếu bạn thích làm việc từ bàn phím hơn là sử dụng chuột, cách nhanh nhất để tạo bảng là nhấn phím tắt Ctrl + T để tạo bảng trong Excel

Để chèn một bảng trong Excel, hãy tổ chức dữ liệu của bạn theo hàng và cột, bấm vào bất kỳ ô nào trong tập dữ liệu của bạn và thực hiện một trong 3 cách sau đây.

Dù bạn chọn phương pháp nào, Microsoft Excel sẽ tự động chọn toàn bộ khối ô. Bạn cần kiểm tra xem phạm vi được chọn chính xác hay không, check vào tùy chọn My table has headers nếu muốn và bấm OK.

Kết quả là một bảng có định dạng đẹp mắt sẽ được tạo trong trang tính của bạn. Ngay từ cái nhìn đầu tiên, nó có thể trông giống như một phạm vi bình thường với các nút bộ lọc trong hàng tiêu đề, nhưng còn nhiều hơn thế nữa!

Nếu bạn muốn quản lý một số tập dữ liệu độc lập, bạn có thể tạo nhiều bảng trong cùng một trang tính.

Không thể chèn bảng vào tệp được chia sẻ vì chức năng bảng không được hỗ trợ trong sổ làm việc được chia sẻ.

Tại sao bạn nên sử dụng đối tượng bảng trong Excel

3. Định dạng dễ dàng (kiểu bảng Excel)

Hoặc, bạn có thể chuyển đổi giữa ẩn và hiển thị các mũi tên bộ lọc bằng phím tắt Shift + Ctrl + L.

Header row – Ẩn hoặc hiện hàng tiêu đề của bảng

Total row – thêm hàng tổng vào cuối bảng với danh sách các chức năng cho mỗi ô trong hàng tổng

Banded row và Banded columns – thay đổi độ đậm nhạt của các hàng, cột xen kẽ.

First column và last column – thay đổi định dạng cột đầu tiên và cuối cùng của bảng.

Filter button – ẩn hoặc hiện mũi tên ở hàng tiêu đề

Nếu bạn không nhìn thấy tab Design trong cửa sổ làm việc của mình, chỉ cần bấm vào ô bất kỳ trong bảng của bạn để hiển thị tab Design.

Để đặt một kiểu nhất định làm kiểu bảng mặc định trong sổ làm việc, bấm chuột phải vào kiểu đó trong thư viện Kiểu Bảng Excel và chọn Set As Default.

Để xóa định dạng bảng , trên tab Design, trong nhóm Table Styles, hãy bấm vào nút More button ở góc dưới cùng bên phải, sau đó bấm Clear.

4. Tự động mở rộng bảng để bao gồm dữ liệu mới

Khi bạn đang làm việc với một bảng lớn, hàng tiêu đề luôn hiển thị khi bạn cuộn xuống.

Hơn 50 kiểu bảng có sẵn trong bộ sưu tập Table Styles gallery trong Design tab mà bạn có thể nhanh chóng áp dụng.

Ngoài việc thay đổi kiểu bảng, tab Design còn cho phép bạn bật hoặc tắt các phần tử bảng sau:

5. Có sẵn hàng tổng

Lưu ý

Để thêm tổng hàng vào bảng của bạn, hãy nhấp chuột phải vào bất kỳ ô nào trong bảng, trỏ chuột vào Table và nhấp vào Totals Row.

Khi bạn thêm hàng và cột vào bảng, bảng sẽ tự động mở rộng để bao gồm dữ liệu mới, bạn không cần phải định dạng lại chúng. Không chỉ định dạng bảng được mở rộng, các hàm và công thức của bảng cũng được áp dụng cho dữ liệu mới.

Các hàm bảng Excel không chỉ giới hạn ở các hàm trong danh sách thả xuống. Bạn có thể nhập bất kỳ hàm nào bạn muốn trong bất kỳ ô tổng hàng nào bằng cách nhấp vào More Functions hoặc nhập trực tiếp vào ô.

Hàng tổng sẽ chèn hàm SUBTOTAL chỉ tính giá trị trong các ô hiển thị và loại bỏ các ô bị ẩn (đã lọc ra). Nếu bạn muốn tổng của tất cả các hàng, hãy nhập công thức tương ứng theo cách thủ công, chẳng hạn như SUM, COUNT, AVERAGE,…

6. Tính toán dữ liệu bảng dễ dàng ( với các cột được tính toán)

Nói cách khác, bất cứ khi nào bạn vẽ một bảng trong Excel, thì chúng đều là “bảng động” và giống như một dải ô được đặt tên động, bảng sẽ tự động mở rộng để chứa các giá trị mới.

Để hoàn tác việc mở rộng bảng, hãy nhấp vào nút Hoàn tác trên Thanh công cụ hoặc nhấn Ctrl + Z.

7. Dễ dàng tham chiếu công thức trong bảng

Để tính tổng nhanh dữ liệu trong bảng của bạn, hãy hiển thị hàng tổng ở cuối bảng, sau đó chọn hàm cần thiết từ danh sách thả xuống. Bạn có thể thêm hàng tổng bằng một trong hai cách bên dưới:

Sau khi hàng tổng xuất hiện ở cuối bảng, bạn hãy chọn hàm mong muốn cho mỗi ô hàng tổng và công thức tương ứng sẽ được nhập tự động vào ô.

Lưu ý:

Một lợi ích tuyệt vời khác của bảng Excel là nó cho phép bạn tính toán toàn bộ cột bằng cách nhập công thức vào một ô. Ví dụ: để tạo một cột được tính toán trong bảng mẫu của chúng tôi, hãy nhập công thức Trung bình vào ô E2. Bạn sẽ thấy, ngay sau khi bấm Enter, công thức ngay lập tức được sao chép sang các ô khác trong cột và được điều chỉnh phù hợp cho từng hàng trong bảng:

9. Biểu đồ động

Một ưu điểm không thể chối cãi khác của bảng là khả năng tạo công thức động và dễ đọc với các tham chiếu có cấu trúc , sử dụng tên bảng và cột thay vì địa chỉ ô thông thường.

10. Chỉ in bảng

Ví dụ: công thức này tìm trung bình của tất cả các giá trị trong các cột từ tháng 1 đến tháng 3 trong Sales_table :

=AVERAGE(Sales_table[@[Jan]:[Mar]])

Các tham chiếu này được tạo tự động bởi Excel nên bạn không cần phải nhớ cứu pháp. Bên cạnh đó, chúng tự động điều chỉnh khi dữ liệu được thêm vào hoặc xóa khỏi bảng, vì vậy bạn không phải lo lắng về cập nhật các tài liệu tham khảo theo cách thủ công.

Bạn có thể chọn các ô và phạm vi trong bảng bằng chuột như bạn thường làm. Bạn cũng có thể chọn các hàng và cột của bảng trong một cú nhấp chuột.

Khi bạn tạo biểu đồ dựa trên bảng, biểu đồ sẽ tự động cập nhật khi bạn chỉnh sửa dữ liệu bảng. Khi một hàng hoặc cột mới được thêm vào bảng, biểu đồ sẽ tự động mở rộng để đưa dữ liệu mới vào. Khi bạn xóa một số dữ liệu trong bảng, Excel sẽ xóa dữ liệu đó ngay lập tức khỏi biểu đồ. Tự động điều chỉnh phạm vi nguồn biểu đồ là một tính năng cực kỳ hữu ích khi làm việc với các tập dữ liệu thường xuyên mở rộng hoặc hợp đồng.

Cách quản lý dữ liệu trong bảng Excel

Bạn đã biết cách tạo bảng trong Excel và sử dụng các tính năng chính của nó, đã đến lúc chúng ta tìm hiểu cách quản lý và sử dụng dữ liệu bên trong bảng.

Cách chuyển đổi bảng thành một dải ô

Thao tác này sẽ xóa một bảng nhưng giữ nguyên tất cả dữ liệu và định dạng. Excel cũng sẽ xử lý các công thức bảng và thay đổi các tham chiếu có cấu trúc thành tham chiếu ô bình thường.

Cách thêm hoặc xóa các hàng và cột trong bảng

Như bạn đã biết, cách dễ nhất để thêm hàng hoặc cột mới vào bảng là nhập bất kỳ giá trị nào vào bất kỳ ô nào ngay bên dưới bảng hoặc nhập nội dung nào đó vào bất kỳ ô nào bên phải bảng.

Nếu hàng Totals row bị tắt, bạn có thể thêm một hàng mới bằng cách chọn ô dưới cùng bên phải trong bảng và nhấn phím Tab (giống như bạn làm khi làm việc với bảng Microsoft Word).

Để chọn một cột trong bảng, hãy bấm vào ô bất kỳ trong cột và nhấn Ctrl + Dấu cách một lần để chỉ chọn dữ liệu cột; và hai lần để chọn toàn bộ cột bao gồm tiêu đề và tổng hàng.

Để chọn một hàng trong bảng, hãy bấm vào ô đầu tiên trong hàng, rồi bấm Ctrl + Shift + mũi tên phải.

Để xóa hàng hoặc cột, bấm chuột phải vào bất kỳ ô nào trong hàng hoặc cột bạn muốn loại bỏ, chọn Delete, rồi chọn Hàng trong Table Rows hoặc Table Columns. Hoặc, bấm vào mũi tên bên cạnh Delete trên tab Home, trong nhóm Cells và chọn tùy chọn phù hợp.

Để thay đổi kích thước bảng, tức là bao gồm các hàng hoặc cột mới vào bảng hoặc loại trừ một số hàng hoặc cột hiện có, hãy kéo nút điều khiển thay đổi kích thước hình tam giác ở góc dưới bên phải của bảng lên trên, xuống dưới, sang phải hoặc sang trái.

Cách chọn hàng và cột trong bảng

Nói chung, bạn có thể chọn dữ liệu trong bảng Excel của mình theo cách thông thường bằng chuột. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng mẹo chọn một cú nhấp chuột sau đây.

Chọn bất kỳ ô nào trong bảng.

Trên tab Design, trong nhóm Properties, hãy nhập tên mới vào hộp Table Name.

Nhấn Enter.

Chọn cột hoặc hàng trong bảng

Trong hộp thoại Remove Duplicates, hãy chọn các cột có thể chứa các bản sao.

Bấm OK.

Di chuyển con trỏ chuột đến cạnh trên cùng của tiêu đề cột hoặc đường viền bên trái của hàng trong bảng cho đến khi con trỏ chuyển thành mũi tên trỏ màu đen. Nhấp vào mũi tên đó một lần chỉ chọn vùng dữ liệu trong cột; nhấp vào nó hai lần vùng chọn của bạn sẽ bao gồm tiêu đề cột và tổng hàng như được hiển thị trong ảnh chụp màn hình bên dưới.

Nếu toàn bộ cột hoặc hàng của trang tính được chọn thay vì một cột / hàng của bảng, hãy di chuyển con trỏ chuột trên đường viền của tiêu đề cột bảng hoặc hàng. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các phím tắt sau:

Chọn toàn bộ bảng

Để chọn toàn bộ vùng dữ liệu bảng, hãy nhấp vào góc trên bên trái của bảng, con trỏ chuột sẽ thay đổi thành mũi tên trỏ hướng đông nam như trong ảnh chụp màn hình bên dưới. Để chọn toàn bộ bảng, bao gồm tiêu đề bảng và tổng hàng, hãy bấm vào mũi tên hai lần.

Một cách khác để chọn dữ liệu bảng là bấm vào ô bất kỳ trong bảng, sau đó bấm CTRL + A. Để chọn toàn bộ bảng, bao gồm tiêu đề và hàng tổng, hãy nhấnCTRL + A hai lần.

Cách đặt tên bảng trong Excel

Khi bạn tạo một bảng trong Excel, nó sẽ được đặt một tên mặc định như Table 1, Table 2,… Trong nhiều trường hợp, bạn có thể muốn đặt tên có ý nghĩa hơn cho bảng của mình. Hãy làm theo các bước sau:

Để đổi tên bảng Excel:

Cách xóa các giá trị trùng lập khỏi bảng

Đây là một tính năng tuyệt vời khác của bảng Excel mà nhiều người dùng hoàn toàn không biết. Để xóa các hàng trùng lặp trong bảng của bạn, chỉ cần thực hiện như sau:

Nếu bạn vô tình xóa dữ liệu cần được giữ lại, hãy nhấp vào nút Hoàn tác hoặc nhấn Ctrl + Z để khôi phục các bản ghi đã xóa.

Hy vọng hướng dẫn này đã khiến bạn hiểu thêm về các tính năng thú vị của bảng Excel. Chỉ cần thử chúng một lần, bạn sẽ tìm thấy những công dụng mới của bảng trong công việc hàng ngày của mình và khám phá những khả năng hấp dẫn mới. Bên cạnh đó, để không bỏ lỡ những mẹo và thủ thuật tin học văn phòng hữu ích khác, hãy tham gia Gitiho ngay hôm nay.

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm Tính Toán Số Học Formula Trong Bảng Biểu Table Của Word Hoặc Outlook trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!