Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Dùng Phím Tắt Highlight Trong Word mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
khotrithucvn.com Học Kế Toán Trưởng Học Kế Toán Thuế Học Đại Lý Thuế Học Word Học Excel Mẫu xác nhận Dịch Vụ kế toán Hotline: 0983131808https://khotrithucvn.com/huong-dan-dung-phim-tat-highlight-trong-word/imager_1_1318_700.jpg 0906581808
Đang xem: Hướng dẫn dùng phím tắt highlight trong Word
12 mẹo hữu ích khi sử dụng Microsoft Word (Ngày 17https://khotrithucvn.com/huong-dan-dung-phim-tat-highlight-trong-word/imager_1_1318_700.jpg08https://khotrithucvn.com/huong-dan-dung-phim-tat-highlight-trong-word/imager_1_1318_700.jpg2017)
1. Word có thể đánh giá khá chính xác bài viết của bạn
Không những có khả năng kiểm tra ngữ pháp và chính tả, Word còn có thể chấm điểm độ phức tạp trong văn bản. Ví dụ như việc check xem bài viết của bạn có phù hợp với mức hiểu biết của từng loại người đọc khác nhau hay không. Phần mềm soạn thảo này sử dụng các bài kiểm tra ngôn ngữ như Flesh Reading Ease, chấm theo thang điểm 100 dựa trên số lượng từ ngữ, câu chữ. Điểm càng cao có nghĩa là bài viết càng dễ hiểu. Theo tài liệu của Office, “Đối với hầu hết các văn bản chuẩn, điểm số trung bình là từ 60 – 70 điểm”.
Ngoài ra, Word còn chạy thêm bài kiểm tra Flesh-Kincaid Grade Level, chấm điểm theo độ khó của Mỹ (điểm đạt chuẩn rơi vào tầm 7.0 – 8.0).
2. Highlight theo vùng văn bản
3. Tự động tạo ra các đoạn text vô nghĩa
Chỉ cần gõ =lorem(p,l) sau đó thay “p” bằng số đoạn văn và “l” bằng số câu mà bạn muốn. Để con trỏ ở cuối câu lệnh và nhấn Enter.
Cách khác, bạn có thể gõ =rand(p,l) để tạo ra các đoạn văn có sẵn từ Office.
Chú ý : ở trên Mac, chỉ có lệnh rand thực hiện được, nó sẽ lặp đi lặp lại câu “The quick brown fox jumps over the lazy dog.”
4. Thêm máy tính vào Word
Đôi khi bạn phải thực hiện một số phép toán ngay trong Word nhưng lại không muốn bật Calculator của Windows lên, và lại càng ngại đi lấy chiếc máy tính Casio hiện đang nằm ở xó xỉnh nào đó. Khi ấy, bạn chỉ cần thêm vào 1 chiếc máy tính cho Word.
Lưu ý: hiện chức năng này vẫn chưa có trên Mac.
6. Di chuyển con trỏ đến những nơi vừa edit
Tổ hợp phím Shift-F5 sẽ cho phép bạn quay con trỏ trở lại những nơi bạn vừa edit. Mẹo này thậm chí có thể lưu được những thông tin khi bạn mở lại 1 file Word trước đó.
7. Viết các đoạn text ở bất cứ đâu
8. Auto-update ngày và giờ
Nếu bạn có một văn bản như thư từ chẳng hạn, muốn mở đi mở lại để edit một vài thông tin quan trọng trong đó, một mẹo nhỏ là hãy để Word cập nhật thời gian tự động.
9. Convert sang PDF và HTML
Word có thể chuyển đổi văn bản của bạn thành file PDF hoặc HTML. Khi “save as” file, bạn sẽ thấy 1 menu kéo xuống “Save as type” cung cấp 1 loạt các tùy chọn bao gồm cả PDF và Web Page.
Lưu ý rằng chức năng save thành Web Page có thể bao gồm rất nhiều các đoạn mã phụ ở trong đó. Mặc dù không ảnh hưởng đến trang web nhưng có thể sẽ khiến bạn khó khăn một chút khi muốn sửa đổi một chút code trong đó. Một lựa chọn khác đó là sử dụng các trang convert miễn phí từ Word sang Clean HTML – tạo các code HTML dựa trên text được copy paste trực tiếp từ Word.
10. Dễ dàng thay đổi cách viết hoa
11. Hiện các kí tự ẩn
Nếu bạn đang làm việc với một văn bản phức tạp với các style, cột, định dạng khác nhau, bạn có thể thấy có gì đó hơi khó nhìn. Cách tốt nhất để nhìn rõ là làm hiện lên những kí tự ẩn như tab, space. Để bật hoặc tắt chức năng này bạn ấn tổ hợp phím Ctrl-Shift-8 (trên Mac là Command-8).
Điều này khiến bạn giống như Neo trong series Ma trận, vào trong đó và nhìn ra thế giới thật sự là như thế nào.
12. Đổi Style và Format
Một Số Phím Tắt Thường Dùng Trong Word Và Excel
Công cụ Microsoft word và excel hẳn rất quen thuộc với mọi người nhất là dân văn phòng. Hầu như các tài liệu và thống kê đều sử dụng 2 công cụ này.
Việc sử dụng các tôt hợp phím tắt khi thao tác sẽ giúp công việc của bạn nhanh hơn rất nhiều so với không sử dụng phím tắt. Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về một số phím tắt và tổ hợp phím hay trong 2 công cụ Word và Excel.
Những thủ thuật với các công cụ Office bạn có thể tìm tại: Thủ thuật công nghệ máy tính của chúng tôi. 1. Các tổ hợp phím tắt trong Word
Bạn có thế sử dụng các tổ hợp phím tắt có sẵn của Microsoft Word hoặc tự tạo các tổ hợp phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.
Ctrl+1: Giãn dòng đơn
Ctrl+2: Giãn dòng đôi
Ctrl+5: Giãn dòng 1,5
Ctrl+0 (zero): Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
Ctrl+L: Căn dòng trái
Ctrl+R: “Căn dòng phải
Ctrl+E: Căn dòng giữa
Ctrl+J: Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
Ctrl+N: Tạo file mới
Ctrl+O: Mở file đã có
Ctrl+S: Lưu nội dung file
Ctrl+O: In ấn file
F12: Lưu tài liệu với tên khác
F7: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
Ctrl+X: Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
Ctrl+C: Sao chép đoạn nội dung đã chọn
Ctrl+V: Dán tài liệu
Ctrl+Z: Bỏ qua lệnh vừa làm
Ctrl+Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
Ctrl+Shift+F: Thay đổi phông chữ
Ctrl+Shift+P: Thay đổi cỡ chữ
Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl+B: Bật/tắt chữ đậm
Ctrl+I: Bật/tắt chữ nghiêng
Ctrl+U: Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Ctrl+M: Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
Ctrl+Shift+M: Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+T: Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
2. Các tổ hợp phím tắt trong Microsoft Excel
F2: Đưa con trỏ vào trong ô
F4: Lặp lại thao tác trước
F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng
Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V)
Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo)
Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản
Ctrl + B : Chữ đậm
Ctrl + I : Chữ nghiêng
Ctrl + U : Chữ gạch chân
Ctrl + C : Copy dữ liệu
Ctrl + X : Cắt dữ liệu
Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt
Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số
Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ
Ctrl + O : Mở file đã lưu
Ctrl + N : Mở một file mới
Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải
Ctrl + S : Lưu tài liệu
Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4)
Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện
Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô
Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide)
Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide)
Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide)
Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide
Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen)
Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống
Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet
Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ
Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp
Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô
Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ)
Shift + F11 : Tạo sheet mới
Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc của mình.
Tổng Hợp Phím Tắt Trong Word, Phím Nóng Microsoft Word
Với những người làm văn phòng chuyên nghiệp, các chuyên gia văn phòng, có lẽ việc sử dụng nhuần nhuyễn các loại phím tắt là công việc đương nhiên bởi nó giúp tiết kiệm thời gian thao tác, nâng cao hiệu suất công việc, trên windows luôn có những nguyên tắc dùng chung cho tất cả các ứng dụng tuy vậy với những ứng dụng đặc thù như Word và Excel thì bộ phím tắt rất nhiều.
Tính đến thời điểm hiện tại, nhà sản xuất Microsoft đã cho ra mắt rất nhiều phiên bản cho bộ công cụ văn phòng Microsoft Office nói chung và Microsoft Word nói riêng, trong đó được được nhiều người lựa chọn nhất phải kể đến các phiên bản 2003, 2007, 2010 và 2013. Về cơ bản, phím tắt trong các phiên bản này đều khá giống nhau, có khác chỉ là những phiên bản sau được thêm nhiều phím tắt hơn những phiên bản trước.
Ctrl + N: Tạo văn bản mới.Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.Ctrl + C: Sao chép văn bản.Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.Ctrl + V: Dán văn bản.Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.Ctrl + P: In ấn văn bản.Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.
– Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng
Backspace: Xóa một kí tự phía trước.Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.
– Di chuyển đoạn văn bản
Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bảnCtrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bảnCtrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.
– Định dạng văn bản – Căn lề đoạn văn bản
Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + MCtrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản
Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.
Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ
Tab: Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểuAlt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòngMũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.
Word hay excel là những phần mềm thông dụng vì vậy bạn cố gắng nhớ tốt các phím tắt này sẽ giúp bạn thao tác rất nhanh với các công cụ này, hữu ích nhất là những người hay phải làm việc cùng word, excel.
Dùng Phím Tắt Tăng Giảm Cỡ Chữ Trong Word 2022, 2013, 2010, 2007, 2003
Thông thường khi muốn tăng giảm cỡ chữ trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 người dùng thường phải nhập kích cỡ chữ. Tuy nhiên có một thủ thuật sử dụng phím tắt tăng giảm cỡ chữ trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003 rất hữu ích. Sử dụng phím tắt này bạn sẽ thao tác tăng, giảm cỡ chữ trong Word nhanh chóng nhất.
Khi soạn thảo trong Microsoft Word, có những lỗi nhỏ khiến người dùng gặp khó khăn khi soạn thảo. Ví dụ như lỗi font chữ trong Word cũng khá phiền phức, để sửa lỗi font chữ trong Word các bạn chỉ cần áp dụng thủ thuật mà chúng tôi đã hướng dẫn. Còn trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu thêm một mẹo nhỏ, giúp bạn sử dụng phím tắt tăng giảm cỡ chữ trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003.
Dùng phím tắt tăng giảm cỡ chữ trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003:
Bước 1: Mở file Word bạn đang cần tăng, giảm cỡ chữ. Bôi đen đoạn muốn tăng, giảm cỡ chữ trong Word.
Bước 2: Để giảm kích cỡ chữ trong Word. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + {
Mỗi lần bấm cỡ chữ sẽ thay đổi lại một mức.
Bước 3: Muốn phóng to cỡ chữ, bạn chỉ cần nhấn Ctrl + } trên bàn phím.
Cỡ chữ sẽ được phóng to tùy ý bạn.
Hướng dẫn sử dụng phím tắt tăng giảm cỡ chữ trong Word 2016, 2013, 2010, 2007, 2003, một trong nhiều phím tắt trong word này tuy nhỏ, nhưng chắc chắn sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian khi soạn thảo văn bản trên Word. Ngoài ra, trên Word còn có rất nhiều tổ hợp phím tắt khác mà bạn có thể sử dụng, danh sách phím tắt trong word đã được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu trong các bài viết trước đây.
https://thuthuat.taimienphi.vn/dung-phim-tat-tang-giam-co-chu-trong-word-2016-2013-2010-2007-2003-22591n.aspx Một vấn đề khác thường gặp hơn khi soạn thảo văn bản tiếng Việt trong Word là lỗi bị mất chữ. Với lỗi này, các chữ soạn thảo sẽ bị mất khiến người dùng rất ức chế, muốn sửa lỗi mất chữ trong Word bạn cần biết nguyên do của việc bị mất chữ trong Word, từ đó sử dụng những cách của chúng tôi để khắc phục.
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Dùng Phím Tắt Highlight Trong Word trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!