Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Tính Căn Bậc Hai Trong Excel Bằng Hàm Sqrt mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Công thức hàm SQRT để tính căn bậc hai trong Excel:
=SQRT(số) Ví dụ: Tính căn bậc 2 của 25 Cách thực hiện: Nhập công thức vào địa chỉ ô C2: =SQRT(A2) ta được kết quả là 5.
Mô tả cách sử dụng hàm SQRT trong Excel. Hình 1
Nếu trường hợp số cần tính căn bậc 2 là số âm, thì giá trị trả về sẽ bị lỗi
Mô tả cách sử dụng hàm SQRT trong Excel. Hình 2
Để khắc phục cách tính căn bậc 2 bằng số âm trong Excel, ta sử dụng tính năng ABS.
Tính năng ABS có tác dụng tính giá trị tuyệt đối của giá trị số trong hàm trước và sẽ trả về kết quả đúng.
Mô tả cách sử dụng hàm SQRT trong Excel. Hình 3
Không chỉ có sử dụng hàm để tính căn bậc hai trong Excel, bạn vẫn có thể tính toán bằng các dấu mũ đã được quy ước trong toán học và công cụ Excel để tính toán căn. Giữa hai cách dùng hàm và dùng mũ đều có sự tiện lợi riêng, bạn thấy mình phù hợp với cách nào hãy áp dụng cách đó vào công việc chứ không bắt buộc phải là một hoặc hai.
Giống như việc bạn viết số mũ trên chữ số ngoài công cụ Excel, cú pháp viết công thức tính căn dùng mũ như sau:
=X^(1/n)
Trong đó:
X là đối số cần phải t ính căn bậc n
n: căn bậc n
Ví dụ để bạn dễ hình dung hơn:
Nhập công thức sau vào Excel: =16^(1/2)
Kết quả trả về sẽ là 4, kết quả của căn bậc hai giá trị tuyệt đối 16.
Mô tả cách sử dụng dấu mũ trong Excel
Khóa học “Chinh phục Excel công sở”
Nếu bạn đang gặp khó khăn, không biết cách sắp xếp cũng như lên kế hoạch phân tích công việc nhanh chóng cũng như sử dụng công cụ Microsoft Excel thì bạn hãy tham khảo khóa học “Chinh phục Excel công sở” để biết cách xử ký cũng như quản lý dữ liệu Excel một cách hiệu quả nhất.
Cách Tính Căn Bậc Hai Trong Excel (Hàm Sqrt, Power Và Lũy Thừa)
Trong bài viết này freetuts sẽ hướng dẫn cách tính căn bậc hai trong Excel bằng cách sử dụng hàm SQRT, hàm POWER và VBA Power Query.
I. Căn bậc hai là gì?
Khi bạn nhân một số (giả sử X) với chính nó, bạn sẽ nhận được một giá trị (giả sử Y).
Ở đây X là căn bậc hai của Y.
Ví dụ: 10 nhân với 10 là 100.
Ở đây 10 là căn bậc hai của 100.
Vậy căn bậc hai là gì thì rất dễ dàng để hiểu, tuy nhiên nếu có yêu cầu tính căn bậc hai của 50 thì mình chắc chắn bạn không thể tính nhẩm nó trong đầu (trừ khi bạn là một người mê toán học).
Và để dễ dàng tính toán thì đã có Microsoft Excel, vậy cách tính căn bậc hai bằng phần mềm này như thế nào? Chúng ta hãy bắt đầu tìm hiểu ngay bây giờ.
II. Cách tính căn bậc hai trong Excel
1. Tính căn bậc hai bằng cách sử dụng hàm SQRT
= SQRT (n)Hàm SQRT nhận một đối số duy nhất (n) – có thể là số hoặc tham chiếu đến số, hàm SQRT sẽ lập tức trả về căn bậc hai của số đó.
= SQRT (100)Công thức trên sẽ trả kết quả về 10, là căn bậc hai của 100.
Hàm SQRT chỉ hoạt động với số dương, nếu bạn cung cấp đối số âm thì kết quả trả về lỗi #NUM!. Đơn giản vì trong toán học thì một số âm không có căn bậc hai.
Trong trường hợp bạn vẫn muốn khai căn của một số âm (giả sử nó là số dương), trước tiên bạn cần chuyển số âm thành số dương và sau đó tìm căn bậc hai của nó. Ví dụ: nếu bạn muốn khai căn của -100, bạn có thể sử dụng hàm SQRT với hàm ABS:
= SQRT (ABS (-100))Chức năng ABS cung cấp cho bạn giá trị tuyệt đối và bỏ qua dấu âm.
SQRTPI – Hàm này trả về căn bậc hai của một số đã được nhân với hằng số Pi (π)
IMSQRT – Hàm này trả về căn bậc hai của một số phức
2. Tính căn bậc hai bằng toán tử lũy thừa
Một cách khác để tính căn bậc hai (hoặc căn bậc N) trong Excel là sử dụng toán tử mũ.
Nếu tất cả những gì bạn cần là căn bậc hai của một số, thì việc sử dụng hàm SQRT sẽ dễ dàng hơn. Lợi ích của việc sử dụng toán tử mũ là bạn có thể sử dụng nó để tìm căn bậc hai, căn bậc 3 hay căn bậc n.
= 100 ^ (1/2)hoặc là
= 100 ^ 0,5Tương tự bạn cũng có thể lấy căn bậc hai hoặc căn thứ N của một số.
= 100 ^ (1/3) = 100 ^ (1 / N)Lưu ý quan trọng về dấu ngoặc : Khi sử dụng toán tử lũy thừa với phân số (chẳng hạn như 1/2 hoặc 1/3), hãy đảm bảo rằng các phân số này nằm trong dấu ngoặc. Ví dụ, = 100 ^ (1/2) và = 100 ^ 1/2 sẽ cho hai kết quả khác nhau. Điều này là do toán tử mũ được ưu tiên hơn phép chia và được tính toán trước. Sử dụng dấu ngoặc sẽ làm cho vấn đề này biến mất.
3. Tính căn bậc hai bằng cách sử dụng hàm POWER
Một cách dễ dàng khác để tính căn bậc hai trong Excel (hoặc căn bậc ba) là sử dụng hàm POWER.
= POWER (số n, power)Trong đó có hai đối số:
số n: đối số có thể là bất kỳ số thực nào hoặc tham chiếu đến ô cần tính
power: lũy thừa / số mũ mà số n này được nâng lên
Không giống như hàm SQRT, bạn có thể sử dụng hàm POWER để tính căn bậc hai, căn bậc 3 và căn bậc N, nếu muốn bạn cũng có thể tính lũy thừa như bình phương hoặc lập phương.
= POWER (100,1 / 2)hoặc là
= POWER (100, .5) = POWER (100,1 / 3)Còn đây là công thức để tính bình phương của 100 với hàm POWER:
= POWER (100,2)Trong trường hợp bạn sử dụng một số âm trong hàm POWER, nó sẽ trả về lỗi #NUM.
4. Tính căn bậc hai trong Excel bằng cách sử dụng Power Query
Phương pháp này phù hợp hơn khi bạn có một tập dữ liệu lớn mà bạn muốn tính căn bậc hai của các giá trị trong một cột, đặc biệt là dữ liệu được cập nhật mới mỗi ngày / tuần / tháng / quý.
Sử dụng Power Query sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức, bạn chỉ cần cập nhật dữ liệu mới sau đó refresh truy vấn để có kết quả ngay.
Mình sẽ sử dụng một tập dữ liệu đơn giản như được hiển thị bên dưới, ví dụ tính căn bậc hai trên các giá trị trong cột B.
Bước 1: Chọn bất kỳ ô nào trong tập dữ liệu.
Bước 2: Nhấp vào tab Insert.
Bước 3: Nhấp vào biểu tượng Table (nó nằm trong nhóm Table). Thao tác này sẽ mở hộp thoại Create Table.
Bước 4: Kiểm tra phạm vi đúng với danh sách bảng của bạn, tiếp theo tích chọn My table has headers rồi bấm OK.
Bước 6: Trong nhóm Get & Transform group, hãy nhấp vào tùy chọn From Table/Range. Thao tác này sẽ mở trình chỉnh sửa Power Query.
Bước 7: Trong Query Editor, hãy nhấp vào tiêu đề cột.
Bước 8: Nhấp vào tab Transform.
Bước 9: Trong nhóm Number, bấm vào tùy chọn Scientific.
Bước 10: Bấm chọn Scientific root. Thao tác này ngay lập tức khai căn các giá trị trong cột đã chọn, tức là cung cấp căn bậc hai của các số ban đầu.
Bước 11: Nhấp vào tab File.
Bước 12: Nhấp vào Close & Load.
2 bước cuối cùng này sẽ tạo một trang tính mới trong sổ làm việc Excel và chèn bảng từ Power Query. Bảng mới này sẽ có căn bậc hai của dữ liệu bảng gốc.
Trong trường hợp bạn có bất kỳ giá trị âm nào trong các ô, bạn sẽ gặp lỗi #NUM trong bảng kết quả.
Mặc dù cách này khá nhiều bước, tuy nhiên lợi ích tuyệt vời của Power Query là bây giờ bạn chỉ cần “làm mới” và nhận “kết quả mới” khi bạn nhận được “dữ liệu mới”.
Ví dụ: nếu bây giờ bạn nhận được dữ liệu mới vào tháng tới, bạn chỉ cần sao chép và dán dữ liệu đó vào bảng chúng ta vừa tạo (ở Bước 4), chuyển đến bất kỳ ô nào trong bảng mà bạn nhận được từ Power Query, nhấp chuột phải và nhấn refresh.
Vì vậy dù phải mất một vài cú nhấp chuột để thực hiện việc này lần đầu tiên, nhưng sau khi thiết lập thì bạn dễ dàng chuyển đổi dữ liệu mới bằng một lần làm mới đơn giản.
Ngoài căn bậc hai, bạn cũng có thể sử dụng hàm Power trong Power Query để lấy căn bậc hai hoặc căn bậc N (hoặc để lấy bình phương hoặc lập phương của các số).
III. Cách viết số mũ căn bậc hai (√) trong Excel
1. Chèn biểu tượng căn bậc hai bằng một phím tắt
Nếu bạn sử dụng bàn phím số, đây là phím tắt để chèn biểu tượng căn bậc hai:
Sử dụng tổ hợp phím ALT + 251 để nhập biểu tượng căn bậc hai.
Giữ phím ALT rồi bấm các phím số 2,5 và 1 trên bàn phím số. Sau khi bạn bấm chữ số cuối cùng thì biểu tượng căn bậc hai sẽ được chèn vào.
2. Cách viết số mũ căn bậc hai với công thức
Bạn cũng có thể sử dụng công thức để viết số mũ căn bậc hai trong Excel. Điều này có thể hữu ích khi có một cột giá trị và bạn muốn nhanh chóng thêm biểu tượng căn bậc hai vào tất cả các cột này.
= UNICHAR (8730)Vì đây là một công thức, bạn cũng có thể kết hợp nó với các công thức hoặc tham chiếu ô khác. Ví dụ: nếu bạn có một cột giá trị và bạn muốn thêm biểu tượng căn bậc hai vào tất cả các giá trị này, bạn có thể sử dụng công thức như được hiển thị bên dưới:
= UNICHAR (8730) & A1* Lưu ý: Nếu bạn chỉ muốn viết số mũ căn bậc hai một vài lần, bạn có thể lấy biểu tượng đó một lần bằng phím tắt hoặc công thức, sau đó sao chép và dán nó.
3. Viết số mũ căn bậc hai bằng cách thay đổi định dạng số tùy chỉnh
Và cuối cùng, cách thứ ba để viết số mũ căn bậc hai là thay đổi định dạng ô theo cách mà nó sẽ xuất hiện bất cứ khi nào bạn nhập ký tự vào ô.
Bước 1: Chọn các ô mà bạn muốn biểu tượng căn bậc hai tự động xuất hiện.
Bước 2: Bấm tổ hợp phím Ctrl + 1. Thao tác này sẽ mở hộp thoại Format Cells.
Bước 3: Tại tab Number, bạn hãy chọn Custom trong nhóm Category.
Bước 4: Trong trường Type, hãy nhập √General sau đó bấm OK.
Sau khi hoàn tất, bạn sẽ thấy rằng tất cả các ô đã chọn sẽ tự động nhận được biểu tượng căn bậc hai.
Một điều tốt khi sử dụng phương pháp này là nó không thay đổi giá trị trong ô mà chỉ thay đổi cách hiển thị. Điều này có nghĩa là bạn có thể sử dụng các giá trị này trong các công thức và tính toán mà không cần lo lắng về biểu tượng căn bậc hai gây lỗi. Bạn có thể xác nhận điều này bằng cách chọn một ô và nhìn vào thanh công thức (thanh công thức sẽ hiển thị cho bạn giá trị thực tế trong ô).
IV. Tổng kết
Sqrt Là Gì. Hàm Căn Bậc 2 Trong Excel: Công Thức Và Cách Sử Dụng
Excel cung cấp các hàm tính toán từ cơ bản đến phức tạp. Hàm sqrt thuộc hàm cơ bản, giúp tính căn bậc 2 của một số dương. Với những bài tính toán đơn giản thì việc sử dụng dụng các hàm như hàm tính tổng SUM trong Excel, hàm thương trong Excel và hàm căn bậc 2 SQRT rất cần thiết.
Cú pháp
SQRT(number)
Cú pháp hàm SQRT có các đối số sau đây:
Number: Là số bắt buộc. Số mà bạn muốn tìm căn bậc hai của nó.
Chú thích
Nếu number là số âm, hàm SQRT trả về giá trị lỗi #NUM! .
Ví dụ minh họa
Chúng ta đi vào ví dụ cụ thể. Tính Căn bậc hai của các số sau.
Hướng Dẫn Cách Tính Số Ngày Trong Excel Bằng Hàm Datedif
Hàm DATEDIF trong Excel thường được dùng để tính toán một khoảng thời gian hoặc chênh lệch giữa hai thời điểm tính theo ngày, tháng và năm. Bạn có thể sử dụng hàm DATEDIF để xác định khoảng thời gian cho dự án sắp tới hoặc cũng có thể dùng nó để cộng trừ và tính số làm việc của các nhân viên trong công ty.
Ghi chú: Những hướng dẫn trong bài viết này áp dụng cho Excel 2019, 2016, 2013, 2010, and Excel của Microsoft Office 365.
Công thức hàm DATEDIF
Cú pháp của hàm đề cập đến cách bố trí của hàm và bao gồm tên, dấu ngoặc và các đối số bên trong. Công thức của hàm DATEDIF là:
=DATEDIF(start_date,end_date,"unit")
Start_date (bắt buộc): Bạn có thể nhập ngày bắt đầu của khoảng thời gian đã chọn hoặc tham chiếu ô đến vị trí của dữ liệu này trong bảng tính.
End_date (bắt buộc): Cũng như ngày bắt đầu, bạn có thể nhập ngày kết thúc của khoảng thời gian đã chọn hoặc sử dụng tham chiếu ô tương ứng.
Unit (bắt buộc): Đơn vị này cho biết chức năng tìm số ngày (“D”), số tháng (“M”), hoặc số năm (“Y”) giữa hai khoảng thời gian xác định. Bạn phải sử dụng dấu ngoặc kép để bao quanh số liệu này, ví dụ như “D” hay “M”.
Ngoài ra, D, M và Y còn có ba tùy chọn khác mà bạn có thể nhìn thấy như bên dưới:
“YD” dùng để tính toán số ngày giữa hai thời điểm, nhưng bỏ qua đối số Năm (hàng 5).
“YM” dùng để tính toán số tháng giữa hai thời điểm, nhưng bỏ qua đối số Ngày và Năm (hàng 6).
“MD” dùng để tính toán số ngày giữa hai thời điểm, nhưng bỏ qua đối số Tháng và Năm (hàng 7).
Hướng dẫn cách tính số ngày trong Excel với hàm DATEDIF
Công thức bạn cần nhập vào ô B2 là =DATEDIF(A2,A3,”D”).
Bước 1: Bạn nhấn chuột trái vào ô B2, đây là nơi hiển thị số ngày giữa hai khoảng thời gian bạn cần tính toán.
Bước 4: Nhập dấu ( , ) vào trong ô B2 để phân cách hai đối số của hàm.
Bước 5: Nhấp tiếp vào ô A3 để nhập dữ liệu này làm đối số end_date của hàm.
Bước 7: Đối với đối số Unit, bạn nhập chữ D trong dấu ngoặc kép ( “D” ) để tính toán số ngày giữa hai thời điểm.
Bước 8: Nhập dấu Ngoặc đơn để đóng công thức lại.
Bước 9: Nhấn Enter trên bàn phím để hiển thị kết quả.
Bước 10: Số ngày 829 sẽ xuất hiện trong ô B2 của bảng tính.
Bước 11: Khi bạn nhấp chuột vào ô B2, công thức của hàm DATEDIF sẽ được hiển thị trong Thanh công thức nằm ở phía trên của bảng tính. Hoặc bạn có thể nhìn sang cột Công thức ở trên hình để biết cách tính số ngày trong Excel.
Các lỗi thường gặp khi dùng hàm DATEDIF
Nếu bạn không nhập chính xác các đối số của hàm DATEDIF, thì các lỗi sau sẽ xuất hiện:
#VALUE!: Bạn sẽ gặp lỗi này nếu Start_date hoặc End_date không phải là ngày thực tế (trong hình ảnh ví dụ bên dưới, ô A8 chứa dữ liệu văn bản chứ không phải là ngày tháng cụ thể).
#NUM!: Bạn sẽ thấy lỗi này khi biến End_date sớm hơn so với biến Start_date (Dòng 9 bên dưới).
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Tính Căn Bậc Hai Trong Excel Bằng Hàm Sqrt trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!