Xem Nhiều 6/2023 #️ Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Powerpoint 2013 Với 5 Tính Năng Mới # Top 14 Trend | Trucbachconcert.com

Xem Nhiều 6/2023 # Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Powerpoint 2013 Với 5 Tính Năng Mới # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Powerpoint 2013 Với 5 Tính Năng Mới mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cập nhật vào 23/02

Nếu bạn đã update bộ công cụ Microsoft Office 2013, bạn sẽ nhận thấy PowerPoint có thêm rất nhiều các tính năng mới, không hề kém cạnh các phần mềm khác như Word hay Excel.

Word và Excel đương nhiên vẫn là những phần mềm được sử dụng phổ biến nhất trong bộ công cụ văn phòng Microsoft Office, tuy nhiên PowerPoint cũng không hề kém cạnh vì mỗi khi cần làm bản trình chiếu người ta thường nghĩ ngay đến PowerPoint. Đến khi Office 2013 xuất xưởng, PowerPoint 2013 cũng được chăm chút thêm nhiều tính năng mới giống như Word 2013 và Excel 2013.

Một số cái mới là chung cho các tất cả các công cụ Office 2013, ví dụ như thêm nhiều mẫu có sẵn hơn, hỗ trợ nhiều định dạng file đa phương tiện hơn, hay khả năng lưu và chia sẻ trên đám mây để làm việc nhóm… Một số tính năng mới khác thì cần phải mầy mò khám phá và không phải ai cũng dễ dàng nhận ra. Vì thế chúng tôi sẽ hướng dẫn qua những tính năng mới này.

1. Sử dụng góc nhìn diễn giả Presenter View

Nếu là một diễn giả thì bạn luôn muốn có một bảng điều khiển bao quát bên cạnh màn hiển thị những gì khán giả đang thấy. Trong những bản PowerPoint trước bạn phải dùng 2 màn hình để được như vậy, nhưng với PowerPoint 2013, bạn chỉ cần 1 màn hình. Chế độ trình chiếu này gọi là Presenter View.

Bước 1: Để sử dụng Presenter View, trước hết hãy cứ bật trình chiếu lên bằng nút Slide Show.

Để sử dụng Presenter View, trước hết hãy cứ bật trình chiếu lên bằng nút Slide Show (mũi tên).

Bước 2: Trên màn trình chiếu, tìm nút dấu “…” ẩn dưới thanh điều khiển rồi chọn Show Presenter View.

Trên màn trình chiếu, tìm nút dấu “…” (khoanh đỏ) ẩn dưới thanh điều khiển rồi chọn Show Presenter View (mũi tên). Đây là màn hiển thị dành cho diễn giả, Presenter View, với các công cụ điều khiển xung quanh.

2. Dùng màn ảnh rộng 16:9

Ngày nay hầu như tivi nào cũng “chơi” màn ảnh rộng 16:9 và PowerPoint 2013 cũng bắt kịp xu thế đó chứ không chỉ bó gọn trong màn trình chiếu 4:3. Để dùng màn 16:9, bạn chỉ vào tab DESIGN, bấm nút Slide Size và chọn Widescreen (16:9).

Để dùng màn trình chiếu 16:9, bạn chỉ vào tab DESIGN, bấm nút Slide Size (khung đỏ), và chọn Widescreen 16:9 (mũi tên).

3. Bật tự động căn thẳng hàng

Trong PowerPoint 2013, các vật thể như ảnh hay hình khối sẽ tự động căn thẳng hàng nhau mỗi khi có thể. Để chắc chắc tính năng này đã bật, hãy làm theo 2 bước:

Bước 1: Vào tab VIEW, nhấn biểu tượng mở hộp thoại trong nhóm Show.

Vào tab VIEW, nhấn biểu tượng mở hộp thoại trong nhóm Show (khoanh đỏ).

Bước 2: Trong hộp thoại Grid and Guides, hãy đánh dấu chọn Snap objects to grid và có thể cả Display smart guides when shapes are aligned rồi ấn nút OK.

Trong hộp thoại “Grid and Guides”, hãy đánh dấu chọn “Snap objects to grid” (khoanh đỏ) và có thể cả “Display smart guides when shapes are aligned”.

Để tạm thời không theo khung căn chỉnh, trong lúc di chuyển vật thể hãy giữ phím Alt.

4. Ghép hình khối

PowerPoint 2013 cuối cùng cũng đã hỗ trợ người dùng sao chép màu chính xác từ hình khối này sang hình khối khác bằng công cụ Eyedropper. Để sử dụng Eyedropper, hãy:

Dùng cây bút Eyedropper chọn bất kỳ màu nào đang xuất hiện trên màn hình cho hình khối của bạn, với khung xem thử (khung đỏ) được cập nhật liên tục.

Cách Sử Dụng Hiệu Quả Find Và Replace Nâng Cao Trong Excel

Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng Find and Replace trong Excel để tìm kiếm dữ liệu cụ thể trong một trang tính hoặc bảng tính, sau đó thực hiện những thao tác tiếp theo đối với kết quả tìm kiếm. Chúng ta cũng có thể khám khá những tính năng vượt trội của công cụ Excel Find như ký tự đại diện, tìm kiếm ô tính với công thức hoặc định dạng cụ thể, hay tìm và thay thế tất cả tập tin đang mở…

Cách sử dụng Find trong Excel:

Tìm giá trị trong một vùng dữ liệu, bảng tính hoặc tập tin làm việc:

Chọn vùng dữ liệu cần tìm kiếm. Để tìm kiếm trên toàn bộ tập tin, nhấp chuột vào bất kỳ ô nào trên trang hoạt động.

Trong ô Find what, gõ vào ký tự mà bạn đang muốn tìm kiếm (văn bản hay dạng số) và nhấn chuột chọn Find All hoặc Find Next.

Khi bạn chọn Find All, Excel sẽ mở ra một danh sách liệt kê tất cả các lần xuất hiện của giá trị tìm kiếm, và bạn có thể nhấn chuột chọn bất kỳ mục nào trong danh sách để điều hướng đến ô tương ứng.

Để tinh chỉnh tìm kiếm của bạn, nhấp vào Options ở góc phải hộp thoại Find & Replace, sau đó thực hiện một trong những cách sau đây:

Để tìm kiếm giá trị cụ thể trong bảng tính hiện tại hoặc toàn bộ tập tin, chọn hoặctrong Within.

Để tìm kiếm từ trái sang phải (row-by-row), chọn trong Search; Để tìm kiếm từ trên xuống dưới (cột-by-cột), chọn trong Search.

Để tìm kiếm một số kiểu dữ liệu nhất định, chọn Formulas, Values, hoặc Comments trong Look in.

Trong trường hợp tìm kiếm chính xác chữ in hoa – chữ in thường, đánh dấu chọn Match case check.

Để tìm kiếm các ô chỉ chứa các ký tự mà bạn đã gõ vào, đánh dấu chọn Match entire cell contents.

Tìm các ô với định dạng cụ thể trong Excel:

Để tìm các ô có định dạng nhất định, nhấn phím tắt Ctrl + F để mở hộp thoại Find & Replace, bấm , sau đó nhấp vào nút ở góc trên bên phải và chọn lựa kiểu định dạng bạn muốn tìm kiếm trong hộp thoại Find Format.

Tìm các ô có công thức trong Excel:

Chọn vùng dữ liệu mà bạn muốn tìm công thức hoặc nhấp vào bất kỳ ô nào trên trang tính hiện tại để tìm kiếm trên toàn bộ bảng tính.

Trong hộp thoại Go To Special, chọn Formulas, sau đó đánh dấu những lựa chọn tương ứng với kết quả công thức mà bạn muốn tìm và nhấp OK:

Numbers – tìm công thức chứa giá trị số, kể cả ngày tháng.

Text – tìm kiếm các công thức chứa các giá trị văn bản.

Logicals – tìm ra các công thức chứa giá trị Boolean của TRUE và FALSE.

Errors – tìm các ô với các công thức lỗi như #N/A, #NAM ?, #REF!, #VALUE!, #DIV/0 !, #NULL!, và #NUM!.

Nếu các ô tính đáp ứng các tiêu chí của bạn được tìm thấy, những ô đó sẽ được bôi màu; nếu không, một thông báo sẽ hiển thị rằng các ô với những tiêu chí này không được tìm thấy.

Làm thế nào để chọn/đánh dấu /xóa tất cả các mục tìm thấy trên một trang tính

Để chọn tất cả các khả năng xuất hiện của một giá trị trên bảng tính, mở hộp thoại Find & Replace, gõ từ tìm kiếm vào hộp và nhấp vào Find All.

Excel sẽ hiển thị một danh sách các kết quả tìm kiếm, hãy nhấp vào bất kỳ kết quả nào (chỉ cần nhấp vào bất kỳ nơi nào trong vùng kết quả để di chuyển đến đó), nhấn phím tắt Ctrl + A. Thao tác này sẽ chọn tất cả kết quả tìm kiếm cả trên hộp thoại Find & Replace và trên trang tính.

Bạn cũng có thể xóa tất cả các ô hoặc hàng đã tìm thấy chỉ trong một lượt thao tác. Đối với điều này, nhấp chuột phải vào các ô đã chọn trên trang tính và chọn từ menu. Hoặc, với các ô đã chọn, hãy nhấp vào mũi tên của nút trên thẻ , sau đó nhấp vào Delete Cells… để xóa từng ô hoặc Delete Sheet Rows để xóa toàn bộ hàng.

Lưu ý. Nhấp vào nút Delete trên bàn phím chỉ xóa tất cả các mục tìm thấy ra khỏi hộp thoại Find & Replace, nhưng chúng vẫn tồn tại trên bảng tính.

Cách sử dụng Replace trong Excel:

Chúng tôi sẽ hướng dẫn từng bước về cách sử dụng Replace để thay đổi một giá trị thành một giá trị khác trong vùng dữ liệu đã chọn, toàn bộ trang tính hoặc bảng tính.

Thay một giá trị bằng một giá trị khác:

Để thay thế một số ký tự, văn bản hoặc số trong một bảng tính Excel, sử dụng tab Replace của hộp thoại Find & Replace theo các bước hướng dẫn sau đây:

Chọn vùng dữ liệu bạn muốn thay thế. Để thay thế ký tự trên toàn bộ bảng tính, hãy nhấp vào bất kỳ ô nào trên trang tính đang làm việc.

Nhấn phím tắt để mở thẻ Replace của hộp thoại Find & Replace.

Ngoài ra, có thể di chuyển đến tab và nhấp vào

3. Trong hộp Find what, gõ giá trị tìm kiếm, trong ô Replace with, gõ giá trị thay thế.

Thay thế văn bản hoặc số với khoảng trắng:

Để thay thế tất cả các kết quả tìm kiếm với khoảng trắng, gõ giá trị cần tìm kiếm vào hộp Find what, để trống hộp Replace with, nhấn chọn Replace All.

Để thay thế một dấu ngắt dòng bằng dấu cách hoặc bất kỳ dấu tách nào khác, hãy nhập ký tự ngắt dòng trong bằng cách nhấn Ctrl + J. Phím tắt này là mã kiểm soát ASCII cho ký tự 10 (ngắt dòng, hoặc dòng cấp dữ liệu).

Bên cạnh hộp, nhấp vào mũi tên của nút , chọn Choose Format From Cell, nhấp vào bất kỳ ô nào bạn muốn thay đổi định dạng.

Bên cạnh hộp Replace with, nhấp vào nút Format… và đặt định dạng mới bằng cách sử dụng hộp hoại Replace Format, hoặc nhấp vào mũi tên của nút , chọn Choose Format From Cell và nhấp vào bất kỳ ô nào có định dạng bạn mong muốn.

Cuối cùng, nhấp vào nút Replace All và hưởng thụ thành quả.

Sử dụng ký tự đại diện với Excel Find & Replace:

Việc sử dụng các ký tự đại diện chẳng hạn như dấu hoa thị và dấu chấm hỏi trong tiêu chí tìm kiếm của bạn có thể tự động hoá các tác vụ tìm và thay thế khác trong Excel.

Sử dụng dấu hoa thị (*) để tìm bất kỳ chuỗi ký tự nào. Ví dụ, đối với từ tìm kiếm “sm*”, ta sẽ tìm thấy “Smith” và “Smythe”.

Sử dụng dấu hỏi (?) để tìm bất kỳ ký tự đơn lẻ nào. Ví dụ, đối với từ tìm kiếm “gr?y”, ta sẽ tìm thấy “grey” và “gray”.

Hình ảnh sau đây thể hiện cách bạn có thể tìm thấy tất cả các họ bắt đầu bằng “Ad”:

Nếu bạn cần tìm dấu hoa thị hoặc dấu chấm hỏi trong trang tính, gõ ký tự “~” trước chúng. Ví dụ: để tìm các ô chứa dấu hoa thị, bạn sẽ gõ ~ * vào hộp Find what. Để tìm các ô chứa dấu chấm hỏi, sử dụng ~? làm tiêu chí tìm kiếm của bạn.

Đây là cách bạn có thể thay thế tất cả các dấu hỏi (?) trên một trang tính bằng một giá trị khác (số 1 trong ví dụ này):

Lưu ý. Để tìm các ký tự “~”trên trang tính, hãy nhập hai lần chúng (~~) vào hộp Find what.

Các phím tắt để tìm và thay thế trong Excel:

Nếu bạn đã theo sát các phần trước của bài hướng dẫn này, bạn có thể nhận thấy rằng Excel cung cấp 2 cách khác nhau để tương tác với lệnh Find & Replace – bằng cách nhấp vào các nút ribbon và bằng cách sử dụng các phím tắt.

Ctrl + F – phím tắt Find phím tắt mở thẻ Find trong Find & Replace

Ctrl + H – phím tắt Replace mở thẻ Replace trong Find & Replace

Ctrl + Shift + F4 – kết quả tìm kiếm xuất hiện trước đó

Shift + F4 – kết quả tìm kiếm tiếp theo

Ctrl + J – tìm hoặc thay thế một ngắt dòng.

Tìm kiếm và thay thế trong tất cả các bảng tính đang mở:

Các tính năng của Advanced Find & Replace giúp cho việc tìm kiếm càng tiện lợi hơn:

Tìm và thay thế trong tất cả các bảng tính đang mở hoặc các bảng tính và trang tính được chọn

Tìm kiếm đồng thời các giá trị, công thức, siêu liên kết và nhận xét.

Xuất các kết quả tìm kiếm vào một bảng tính mới bằng một cú nhấp chuột.

Gõ các ký tự (văn bản hoặc số) để tìm kiếm trong phần Find what

Chọn trang tính và bảng tính bạn muốn tìm kiếm. Theo mặc định, tất cả các trang trong bảng tính đang mở đều được chọn.

Chọn loại dữ liệu cần tìm: giá trị, công thức, nhận xét hoặc hyperlink. Theo mặc định, tất cả kiểu dữ liệu đều được chọn.

Ngoài ra, bạn có các tùy chọn sau:

Chọn Match case để tìm kiếm dữ liệu phân biệt chữ hoa chữ thường.

Nhấp vào nút Find All, bạn sẽ thấy danh sách các mục đã tìm thấy trên tab Search results. Bây giờ, bạn có thể thay thế tất cả, thay thế các mục đã chọn, hoặc xuất các ô, hàng, cột tìm được vào một bảng tính mới.

Để có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường sử dụng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…

Nguồn: Ablebits, dịch và biên tập bởi Hocexcel Online.

Hướng Dẫn Sử Dụng Hàm If Trong Excel Cơ Bản Và Nâng Cao

Để hiểu rõ về cách sử dụng của hàm if trong excel từ cơ bản tới nâng cao thì. Trong bài viết này EVBN sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết về hàm if là gì? cấu trúc như thế nào? và các ví dụ thược thế…

Mục đích của bài viết là giúp các bạn có thể có cái nhìn tổng quan về hàm if đồng thời bài viết này sẽ giúp bạn có kiến thức logic hơn trong việc sử dụng các hàm trong excel một cách có hệ thống.

Như vậy để có thể sử dụng tốt hàm if cho công việc học tập, cũng như trong công viecj một cách thành thạo và có hiệu quả. Thì chắc các bạn sẽ cần tới bài viết này đây. Nào giờ thì hãy cùng mình đi tìm hiểu ngay nhé:

Hàm IF trong excel là hàm tìm giá trị có điều kiện, cũng được dùng khi mà giá trị của một ô dựa vào giá trị của ô khác. Dựa vào sự logic số học sẽ cho kết quả phép toán của hàm này.

Trong cuộc sống ta hay nói nếu – thì (Nếu trời không mưa anh sẽ đón em đi công viên, Nếu trời mưa nhỏ thì anh sẽ đón em đi xem phim, nếu trời mưa to anh sẽ không tới đón em…) Đó là cách hiểu đơn giản nhất của hàm IF trong excel.

Như vậy kết quả hàm IF trả về không chỉ cho ta có thể 2 mà rất nhiều kết quả, tùy thuộc vào mục đích và cách sử dụng của bạn.

Cấu trúc của hàm IF như thế nào?

Hàm IF có cấu trúc như sau:

cú pháp = IF (Biểu thức so sánh, Giá trị nếu biểu thức đúng, Giá trị nếu biểu thức sai)

Biểu thức so sánh: Ta đem giá trị của một ô excel so sánh với giá trị của một ô khác (Có thể cùng sheet hay ở sheet khác, có thể cùng file hoặc có thể 2 ô so sánh ở 2 file khác nhau)

Giá trị nếu biểu thức đúng: Kết quả mà bạn muốn trả về nếu biểu thức so sánh bên trên là đúng

Giá trị biểu thức sai: Kết quả mà bạn muốn trả về khi mà biểu thức bên trên là sai.

Hàm IF cho phép chúng ta lồng ghép nhiều hàm với nhau, thông thường chúng ta không nên lồng quá nhiều hàm IF, sẽ dẫn tới sự khó kiểm soát tính đúng sai và phức tạp câu lệnh. Tới lúc đó ta có thể dùng hàm khác hoặc phương pháp khác ưu việt hơn.

Hàm này còn có ưu điểm là có thể kết nối với rất nhiều hàm khác để tìm kiếm kết quả và cho ra giá trị mà ta mong muốn. Chúng ta hay thấy hàm IF kết hợp với hàm AND, kết hợp với hàm OR, hàm VLOOKUP….

Ta ứng dụng Hàm IF cơ bản để làm ví dụ cụ thể sau:

Ví dụ: Ta có dữ liệu điểm số của các bạn học sinh lớp 3A như hình bên dưới. Yêu cầu điền dữ liệu vào ô kết quả xem bạn nào lên lớp và bạn nào ở lại lớp?

Trong ví dụ trên, tại ô H4 ta gõ công thức như sau:

Sau khi được kết quả ở ô H4 ta coppy công thức xuống các ô H5 – H10 còn lại của bảng tính.

Với công thức trên ta có kết quả ở bảng sau:

Trong thực tế khi vận dụng hàm if vào giải quyết công việc, ta rất hay gặp phải trường hợp và khi dùng hàm IF đơn không thể cho ta kết quả mong muốn mà phải kết hợp nhiều hàm IF với nhau hoặc hàm IF với một số các hàm khác. Trường hợp sử dụng linh hoạt này chính là cách chúng ta đang sử dụng hàm IF nâng cao.

Tiếp với ví dụ trên, yêu cầu bạn điền giá trị vào cột xếp loại?

Như vậy qua các hướng dẫn trên mình mong rằng các bạn có thể tự tìm hiểu và thực hành sử dụng thành thạo, linh hoạt từ cơ bản tới nâng cao hàm IF. Để phục vụ cho công việc học tập cũng như công việc hàng ngày của các bạn. Mình rất mong nhận được phản hồi của các bạn.

Ngoài ra mình cũng đã viết bài về cách sử dụng Hàm VLOOKUP từ cơ bản tới nâng cao các bạn có thể thao khảo thêm.

File hướng dẫn sử dụng hàm IF: Tại Đây

Dưới đây mình xin gửi tới các vạn video hướng dẫn sử dụng Hàm IF cơ bản còn nâng cao mình sẽ gửi lại sau:

Braum: Tướng Mới Với Bộ Kĩ Năng Cực Khủng Trong Liên Minh Huyền Thoại

Cộng đồng Liên Minh Huyền Thoại hiện đang phát sốt với sự xuất hiện của vị tướng mới.

Cách đây ít ngày, trên trang chủ Liên Minh Huyền Thoại đã đăng tải một trailer với tựa đề “Thử thách của chú Poro”. Trailer này nói về cuộc hành trình đi tìm bánh quy, món ăn yêu thích của Poro giữa chiến trường lạnh lẽo Freljord. Mọi chuyện sẽ chẳng có gì nếu trong những giây cuối cùng của trailer không xuất hiện một vị tướng lạ. Theo thông tin rò rỉ thì vị tướng này có tên gọi là Braum, một tướng khủng sắp xuất hiện trong đấu trường Liên Minh Huyền Thoại.

Dù chỉ xuất hiện trong vài giây ít ỏi nhưng Braum vẫn để lại ấn tượng cực lớn với một thân hình cơ bắp, một chiếc khiên khủng trên tay và một bộ râu quý phái. Một số game thủ đã đưa ra dự đoán của mình, người nói đây là một pháp sư và là anh trai của Gragas, người nói đây sẽ là một vị tướng đi rừng… Tuy nhiên khi bộ kĩ năng của Braum được giới thiệu thì dường như đây sẽ là một vị tướng mang thiên hướng hỗ trợ.

Braum sẽ là vị tướng tiếp theo xuất hiện trong đấu trường Liên Minh Huyền Thoại.

Stats:

HP: 450 ( 90 mỗi level)

HP Regen: 7.5 ( 0.8 mỗi level)

Mana: 230 ( 40 mỗi level)

Mana Regen: 6.6 ( 0.565 mỗi level)

Range: 150 (Đánh gần)

Attack Damage: 52.2 ( 3.3 mỗi level)

Attack Speed: 0.672 ( 2.75% mỗi level)

Giáp: 22 ( 3 mỗi level)

Kháng phép: 29 ( 1.3 mỗi level)

Tốc độ di chuyển: 350

Kĩ năng:

Nội tại Devotion Aura (10 giây hồi chiêu)

Sau khi Braum dùng một kĩ năng, anh ta và các đồng minh đứng gần nhận thêm 2% giáp và kháng phép tăng thêm ( 0.25% mỗi level) ( 1% tổng Giáp và Kháng phép) trong 10 giây. Nội tại này không thể stack quá 3 lần, sau 10 giây kể từ lần dùng kĩ năng đầu tiên, tất cả các chỉ số cộng thêm sẽ biến mất.

Q: Bro Slap

Braum vỗ mạnh vào một tướng đồng minh, khiến họ bị giật mình trong 0.25 giây. Sau đó, vị tướng đồng minh này sẽ nhận thêm 25/35/45/55/65% tốc độ di chuyển và 5/10/15/20/ damage. Sự giật mình trong 0.25 giây có thể giúp tướng đồng minh ra khỏi các trạng thái khống chế.

W: Shield Bash (20/18/16/14/12 giây hồi chiêu, 75/100/125/150/175 Mana)

Braum xông lên phía trước một cự ly khoảng 400 với chiếc khiên trước mặt, hiệu ứng xảy ra tiếp theo sẽ phụ thuộc vào thứ mà anh ta chạm phải.

– Đánh vào một tướng đối phương: Gây sát thương tương đương 4/5/6/7/8% máu tối đa và đẩy lùi đối phương đi khoảng cách 400. Nếu trên quãng đường bị đẩy lùi, tướng đối phương va chạm vào núi, trụ… thì sẽ bị choáng và nhận thêm 25% sát thương (khá giống với Vayne).

– Đánh vào trụ: Ngăn một đòn đánh từ trụ, đòn đánh tiếp theo sẽ không có hiệu ứng dồn sát thương.

– Đánh vào một tướng đồng minh: Che chở cho đồng minh, hồi máu cho họ một lượng bằng 10/12.5/15/17.5/20% ( 5% AP) lượng máu đã mất. Đồng thời kéo họ về phía Braum đang lao tới.

E: Piggy Back Ride (25 giây hồi chiêu, 80/100/120/140/160 Mana)

Braum nhảy tới một tướng đồng minh chỉ định trong phạm vi 700 Range, sử dụng chiếc khiên mạnh mẽ của mình để bảo vệ họ khỏi 50/150/250/350/450 ( 100% giáp) sát thương trong 3 giây. Braum sẽ không thể di chuyển trong khoảng thời gian này tuy nhiên anh ta có thể sử dụng kĩ năng Q: Bro Slap.

R: Ramoro (100/80/60 giây hồi chiêu, 150 Mana)

Braum triệu tập một con Poro love đầu tiên, cha của tất cả các Poro có tên gọi Ramoro. Ramoro chạy về phía trước theo hướng chỉ định của Braum khiến tất cả các đối phương trên đường đi bị văng ra đồng thời phải nhận 250/350/450 ( 50% AP). Ramoro sẽ di chuyển quãng đường 1000/1250/1500 trước khi biến mất (Khá giống chiêu E của Draven nhưng tầm hiệu ứng vượt trội).

Cách combo dự kiến của Braum

– W-E-Q: Đẩy lùi đối phương với Shield Bash sau đó nhảy lại vào tướng đồng minh rồi hồi máu cho họ (có vẻ hơi hơi giống Alistar).

– Q-W: Dùng khi bạn và đồng minh quyết định băng trụ.

– R-Q: Bộ combo dùng để phá vỡ combat đối phương đồng thời giúp đồng minh thoát khỏi các trạng thái khống chế nguy hiểm.

Một câu hỏi được đặt ra, với những khả năng của mình liệu Braum có quá bá đạo ở vị trí hỗ trợ hay không? Vừa có thể đẩy lùi tướng đối phương, vừa có thể lập tức lao tới vị trí của đồng minh để tạo ra lớp lá chắn, hồi máu, tăng tốc độ di chuyển và tăng sát thương đồng thời được miễn phí một cái Hòm bảo hộ?

Hoặc trong các tình huống băng trụ, Braum hoàn toàn có khả năng giảm thiểu tối đa sát thương mà team phải nhận đồng thời rút về an toàn sau khi tiêu diệt xong đối phương (Nếu có Braum thì chắc chiến thuật đổi đường sẽ phải thay đổi).

Còn bạn, bạn nghĩ sao về vị tướng hỗ trợ rất có thể sắp xuất hiện trong Liên Minh Huyền Thoại này?

Theo VNE

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Powerpoint 2013 Với 5 Tính Năng Mới trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!