Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Định Dạng Chữ Số Trong Word Office mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong Word không hỗ trợ sẵn các loại định dạng chữ số như Excel. Hãy theo dõi bài viết sau để nắm rõ hơn về cách định dạng chữ số trong Word Office.
Để định dạng chữ số trong Word, các bạn hãy làm theo các bước sau:
Bước 1: Các bạn chọn thẻ Insert trên thanh Ribbon. Sau đó chọn Quick Parts tại mục Text. Thanh cuộn hiện ra, các bạn chọn tiếp Field.
Bước 2: Lúc này, hộp thoại Field xuất hiện. Các bạn chọn = (Formula) tại mục Field names. Sau đó chọn Formula… tại mục Field properties.
Bước 3: Hộp thoại Formula xuất hiện. Các bạn nhập giá trị cần định dạng số vào sau dấu = tại mục Formula. Và lựa chọn định dạng cho số ở mục Number of format. Sau khi đã điền hết, các bạn nhấn OK để hoàn tất.
Kết quả ta thu được dãy số 1234567 đã được định dạng theo kiểu con số.
Tại mục Number of format cũng có rất nhiều loại định dạng cho các bạn lựa chọn.
Tại đây có các loại định dạng chữ số, định dạng tiền tệ, định dạng phần trăm…
Bước 4: Nếu các bạn cần thay đổi giá trị, hãy nhấn chuột vào số đã được định dạng. Sau đó sử dụng tổ hợp phím Shift + F9 để hiện các mã trường, lúc này hãy tạo sự thay đổi, và sau đó nhấn Shift + F9 để chuyển về hiển thị trường giá trị.
Nếu bạn thấy sự thay đổi chưa diễn ra đúng, hãy nhấn F9 đề cập nhật trường hoặc nhấn vào số đó, kích chuột phải và chọn Update Field.
Mẹo chuyển file Word thành PDF cực dễ, không cần cài thêm phần mềm!
Mẹo xoay trang văn bản từ dọc thành ngang trong Word
Cách dùng Track Changes để theo dõi lịch trình sửa đổi văn bản Word
Đánh giá
Hướng Dẫn Định Dạng Phông Chữ Trong Word, Chỉnh Font Chữ Mặc Định
Trong quá trình soạn thảo văn bản, bạn sẽ phải sử dụng nhiều kiểu phông chữ khác nhau cho văn bản của mình, do đó, việc định dạng phông chữ trong Word phù hợp với mục đích sử dụng là vô cùng cần thiết, giúp nội dung văn bản của bạn đạt yêu cầu theo các quy chuẩn của cơ quan, tổ chức bạn làm việc.
Trong một văn bản, bạn sẽ phải sử dụng nhiều kiểu phông chữ khác nhau cho các mục đích khác nhau như tiêu đề, ghi chú, nhấn mạnh,… Tùy vào mục đích sử dụng, cũng như các quy chuẩn theo từng cơ quan, tổ chức khác nhau mà bạn sẽ phải định dạng phông chữ của mình phù hợp với các yêu cầu.
Từ những lý do trên, trong bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn định dạng phông chữ trong Word, giúp bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh định dạng phông chữ của mình phù hợp với yêu cầu công việc.
Hướng dẫn định dạng phông chữ trong Word
Nếu bạn chỉ muốn định dạng phông chữ một cách cơ bản và nhanh chóng, bạn có thể sử dụng ngay các mục chỉnh sửa như hình bên dưới:
Bước 2: Tại cửa sổ Font mới mở, có rất nhiều tùy chọn để bạn định dạng văn bản của mình. Các tùy chọn lần lượt bao gồm:
– Font: Định dạng kiểu chữ cho phông chữ. Lưu ý nên lựa chọn kiểu chữ phù hợp với bộ gõ Tiếng Việt, do một số kiểu chữ không phù hợp, dễ dẫn tới lỗi khi gõ những chữ như ư, ơ.– Font style: Định dạng kiểu dáng chữ: bình thường(Regular), in nghiêng(Italic), chữ đậm(Bold), chữ nghiêng đậm(Bold Italic).– Size: Định dạng kích cỡ cho phông chữ.– Font color: Định dạng màu sắc cho phông chữ.– Underline style: Định dạng đường gạch chân cho phông chữ.– Underline color: Sau khi định dạng đường gạch chân cho phông chữ, tùy chọn này sẽ được mở, cho phép bạn lựa chọn màu sắc cho đường gạch chân.
– Strikethrough: Thêm một đường gạch ngang giữa phông chữ.– Double strikethrough: Thêm một đường gạch đôi giữa phông chữ.– Superscript: Đưa phông chữ thành chỉ số trên– Subscript: Đưa phông chữ thành chỉ số dưới– Shadow: Tạo bóng cho phông chữ.– Outline: Tạo đường bao ngoài cho phông chữ.– Emboss: Tạo phông chữ nổi mờ phía trước.– Engrave: Tạo phông chữ nổi mờ phía sau.– Small caps: Phông chữ in hoa nhỏ.– All caps: Phông chữ in hoa lớn.– Hidden: Ẩn phông chữ trong văn bản.
Trong quá trình định dạng phông chữ của mình, bạn có thể xem trước định dạng phông chữ của mình trước khi áp dụng ở phần Preview.
Bước 3: Sau khi đã ưng ý với phông chữ của mình, như ví dụ ở đây phông chữ mình chọn Verdana, Bold Italic, 14 với hiệu ứng Shadow, All caps.Bạn nhấn OK để áp dụng phông chữ mới cho đoạn văn bản đã chọn.
Như vậy chúng tôi đã hướng dẫn bạn cách định dạng phông chữ trong Word. Sau khi định dạng phông chữ cho các vị trí quan trọng, bạn sẽ nhận thấy sự khác biệt trong văn bản của bạn trước và sau khi định dạng. Bố cục văn bản trở lên liền mạch, dễ nhìn, dễ theo dõi hơn trong mắt người đọc.
https://thuthuat.taimienphi.vn/huong-dan-dinh-dang-phong-chu-trong-word-34656n.aspx
Hướng Dẫn Cách Định Dạng Dữ Liệu Dạng Số Còn Gọi Là Number Trong Excel
Trong trình bày bảng tính, thẩm mỹ là một trong yếu tố ảnh hưởng tới thu hút người xem, một report không có thẩm mỹ sẽ kém hiệu quả hơn một report được trình bày gọn gàng đẹp mắt.
Trong định dạng dữ liệu, Excel sẽ hỗ trợ chúng ta những kiểu định dạng như sau:
1. Định dạng Number còn gọi là định dạng số
2. Định dạng Text còn gọi là định dạng chữ
3. Định dạng Currency còn gọi là định dạng tiền tệ
4. Định dạng Percentage còn gọi là định dạng phần trăm
5. Định dạng Accounting còn gọi là định dạng trong kế toán
6. Định dạng Scientific còn gọi là định dạng số trong khoa học
7. Định dạng Custom còn gọi là định dạng tùy chỉnh do người dùng tự quyết định
Định dạng dữ liệu cơ bản trong Excel
Để định dạng dữ liệu trong Excel, chúng ta sẽ làm từng bước như sau:
Đầu tiên, bạn cần mở hộp thoại Format Cells, để mở Format Cells ta có 4 cách sau:
Chọn vùng cần định dạng và bấm phím tắt CTRL + 1 (Nhẫn giữ CTRL và bấm số 1)
Bấm Home sau đó bấm vào vị trí các mũi tên ở đã được khoanh tròn đỏ như trong hình vẽ
Trong hộp thoại Format Cells có 6 thẻ cần quan tâm, lần lượt là:
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thẻ Number – định dạng số liệu.
Hướng dẫn và giải thích ý nghĩa của các định dạng Number
Định dạng số còn gọi là Number
Tại vùng được doanh đỏ chúng ta có ý nghĩa của các mục như sau:
Sample: Xem trước, cho chúng ta xem trước, sự thay đổi trong định dạng sẽ ảnh hưởng lên dữ liệu thế nào
Decimal places: Hỏi chúng ta cần hiển thị bao nhiêu số sau dấu phảy thập phân, ví dụ trường hợp ở trên là 2 thì nghĩa là sau dấu phảy sẽ có 2 số như 0,22.
Dấu tích ở mục Use 1000 Separator (,): nếu cần ngăn cách hàng nghìn, bạn cần đánh dấu tích vào đây
Negative numbers: sẽ giúp bạn điều chỉnh một số âm sẽ trông như thế nào
Định dạng tiền tệ và kế toán
Với kiểu định dạng tiền tệ và kế toán, bạn có 2 sự lựa chọnDecimal places: Giống như phía trên chúng ta đã tìm hiểu, hỏi chúng ta cần hiển thị bao nhiêu số sau dấu phảy thập phân, ví dụ trường hợp ở trên là 2 thì nghĩa là sau dấu phảy sẽ có 2 số như 0,22.Symbol: Ký hiệu tiền tệ mà chúng ta muốn sử dụng, ví dụ VND hay $
Định dạng ngày tháng và thời gian trong Excel rất phong phú, lý do là vì mỗi nước trên thế giới có kiểu định dạng ngày tháng và thời gian riêng và Excel hỗ trợ hầu hết các định dạng đó. Việc còn lại là các bạn sẽ phải tìm định dạng phù hợp qua sự lựa chọn trong danh sách Locale (Location) và Type của Excel như trong hình mà thôi.
Cho phép bạn thay đổi trạng thái hiển thị từ dạng thập phân sang %
CHỈ 7 GIỜ HỌC BÀI BẢN, TIẾP KIỆM HÀNG CHỤC NGHÌN GIỜ TRA CỨU
Định dạng phân số trong Excel:
Kiểu định dạng này sẽ giúp các bạn viết phân số trong Excel. Lưu ý là khi bạn muốn nhập dữ liệu là phân số trong Excel, bạn không thể nhập được trực tiếp phân số đó. VD: để nhập phân số ” 1/4” thì bạn phải nhập vào 0,25 rồi sử dụng tính năng định dạng phân số của Excel.
Định dạng khoa học là cách Excel dùng để gọi khi biểu diễn những con số rất lớn hoặc rất nhỏ. VD: chúng ta có 1 con số rất lớn là 10 tỉ, 10 tỉ là một con số có 10 số 0. Thay vì viết là 1 0,000,000,000 thì Excel sẽ biểu diễn con số này dưới dạng 1 E+10. Ngoài cách đọc là 10 tỉ, thì chúng ta có thể đọc con số này là 1 nhân 10 mũ 10. Lựa chọn duy nhất trong phần này chúng ta có thể thay đổi là số chữ số thập phân đằng sau dấu phẩy.
Bạn có thể chuyển nội dung 1 ô sang định dạng Text, chỉ cần chọn những ô cần chuyển và chọn định dạng Text. Mặc định trong Excel sẽ căn lề trái cho nội dung Text.
Định dạng đặc biệt – Special:
Với mỗi nước, lại có 1 số dãy số đặc trưng như số điện thoại, mã số bưu điện, số bảo hiểm an sinh xã hội. Để định dạng các số này, chúng ta sử dụng mục Special
Ngoài ra để ứng dụng Excel vào công việc một cách hiệu quả thì bạn còn phải sử dụng tốt các hàm, các công cụ khác của Excel:
Một số hàm cơ bản thường gặp như:
SUMIF, SUMIFS để tính tổng theo 1 điều kiện, nhiều điều kiện
COUNTIF, COUNTIFS để thống kê, đếm theo một điều kiện, nhiều điều kiện
Các hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi, dạng ngày tháng, dạng số…
Các hàm dò tìm tham chiếu Index+Match, hàm SUMPRODUCT…
Một số công cụ hay sử dụng như:
Định dạng theo điều kiện với Conditional formatting
Thiết lập điều kiện nhập dữ liệu với Data Validation
Cách đặt Name và sử dụng Name trong công thức
Lập báo cáo với Pivot Table…
Hướng Dẫn Định Dạng Phông Chữ, Thay Đổi Độ Giãn Và Tạo Chữ Nghệ Thuật Trong Word
1. Cách định dạng phông chữ trong Word:
Bước 1:
Đầu tiên bạn mở nội dung văn bản muốn định dạng phông chữ. Tiếp đến, bôi đen đoạn văn bản hoặc đoạn chữ cần định dạng, nhấn chuột phải và chọn Font. Hoặc chúng ta cũng có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + D.
Bước 2:
Tiếp đến, trong giao diện cửa sổ Font có nhiều mục định dạng chữ để chúng ta chọn lựa sử dụng.
Font: người dùng có thể chọn lựa các kiểu chữ khác nhau để áp dụng cho văn bản của mình. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, lựa chọn định dạng chữ trong Word cần phải khớp với Bảng mã và Kiểu gõ của bộ gõ Tiếng Việt, để tránh những trường hợp lỗi khi gõ chữ.
Font style: chọn các kiểu chữ như in đậm, in nghiêng, gạch chân hay chỉ dùng chữ thường. Sau khi bôi đen đoạn văn bản bạn có thể dùng tổ hợp phím tắt Word Ctrl + B để tạo chữ in đậm, Ctrl + I để tạo chữ in nghiêng, Ctrl + U để tạo chữ gạch chân, kết hợp 2 hoặc cả 3 tổ hợp phím tắt này để tạo chữ vừa in đậm, in nghiêng hoặc in đậm và gạch chân,…
Phần Size: chọn kích thước cho toàn bộ đoạn văn được bôi đen.
Font color: chọn màu sắc cho đoạn văn bản.
Underline style: sử dụng các loại kẻ để gạch dưới chữ.
Underline color: chọn màu sắc cho đường kẻ gạch chân dưới chữ.
6 mục trên là 6 tùy chỉnh cơ bản khi người dùng muốn định dạng cho văn bản. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng thêm một số những hiệu ứng khác trong mục Effects, với 11 kiểu hiệu ứng khác nhau, gồm:
Strikethrough: Gạch giữa chữ.
Double strikethrough: Nét gạch đôi giữa chữ.
Superscript: Chỉ số trên hoặc sử dụng tổ hợp Ctrl + Shift + =.
Subscript: Chỉ số dưới hoặc Ctrl + =.
Shadow: Tạo chữ bóng.
Outline: Nét chữ có đường bao ngoài.
Emboss: Chữ nổi mờ (màu trắng) trước.
Engrave: Chữ nổi mờ (màu trắng) sau.
Small caps: Chữ in hoa nhỏ.
All caps: Chữ in hoa lớn.
Hidden: Ẩn chữ trong văn bản.
Bên dưới là mục Preview để chúng ta có thể xem trước định dạng chữ khi áp dụng. Cuối cùng nhấn OK để lưu lại những thay đổi định dạng cho đoạn văn bản đã bôi đen đó.
Ngoài ra, nếu như chúng ta chỉ muốn định dạng đơn giản và nhanh chóng cho văn bản, có thể sử dụng ngay các mục chỉnh sửa được khoanh đỏ như hình dưới.
Trong đó:
Nếu bạn muốn chữ vừa đậm vừa nghiêng, chỉ cần bôi đen chữ và chọn cả B, I. Tương tự với các kiểu khác.
2. Thay đổi độ giãn chữ trong Word:
Sau khi chúng ta nhập văn bản xong, bạn cũng có thể tiến hành thay đổi độ giãn giữa các chữ, để tạo khác biệt làm nổi bật đoạn văn bản đó trong toàn bộ nội dung.
Bước 1:
Bạn cũng bôi đen đoạn văn bản cần thay đổi độ giãn. Nhấn chuột phải và chọn Font.
Bước 2:
Trong giao diện cửa sổ Font, chọn tab Character spacing.
Bước 3:
Trong phần này, chúng ta sẽ có 3 mục để chọn lựa:
Scale: Định dạng độ giãn chữ theo %
Spacing: Khoảng cách giữa các chữ. Kích chọn vào By để chọn kích thước giãn thưa hoặc giãn chữ mau.
Position: Vị trí ở dòng. Nhấn chọn By để đưa vị trí chữ lên cao dần so với dòng, hoặc xuống so với dòng.
Default: Mặc định độ giãn chữ cho các file nội dung sau này.
Bạn có thể nhìn vào mục Preview để kiểm tra độ giãn các chữ đã phù hợp với yêu cầu hay chưa. Cuối cùng nhấn OK để lưu lại.
3. Tạo kiểu chữ nghệ thuật cho Word:
Bước 1:
Trước hết, chúng ta cũng sẽ bôi đen chữ cần tạo kiểu. Tại thanh Ribbon, nhấn chọn mục Insert và chọn WordArt.
Bước 2:
Ngay khi chúng ta nhấn vào đó, bạn sẽ thấy xuất hiện danh sách rất nhiều những kiểu chữ nghệ thuật, đổ bóng, chữ nghiêng, chữ in đậm,… Bạn chọn 1 kiểu chữ để áp dụng.
Bước 3:
Tiếp đến sẽ xuất hiện giao diện cửa sổ Edit WordArt Text. Tại đây, người dùng có thể chọn lại font chữ, kiểu chữ, định dạng cỡ chữ. Rồi nhấn OK để áp dụng.
Ngay sau đó, kiểu chữ sẽ xuất hiện trong nội dung. Bạn có thể kéo giãn hoặc co lại dòng chữ đó bằng cách kích chọn vào mũi tên hai chiều ở các góc và cạnh của chữ nghệ thuật đó, rồi kéo theo hướng tùy thích.
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Định Dạng Chữ Số Trong Word Office trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!