Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Replace Trong Excel, Thay Thế Một Phần Của Chuỗi Văn Bản mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hàm REPLACE và hàm SUBSTITUTE trong ExcelHàm REPLACE trong Excel tương tự như hàm SUBSTITUTE, chỉ khác:
– Hàm Replace thay thế văn bản ở vị trí cụ thể của chuỗi được cung cấp.– Hàm Substitute thay thế một hoặc nhiều đối tượng của chuỗi văn bản cụ thể.
Mô tả hàm REPLACE trong Excel, thay thế một phần của chuỗi văn bản
Hàm Replace trong Excel thay thế toàn bộ hoặc một phần của chuỗi văn bản bằng một chuỗi văn bản khác.
Cú pháp hàm Replace trong Excel có dạng:
REPLACE( old_text, start_num, num_chars, new_text )
Trong đó:
– old_text: Chuỗi văn bản gốc mà bạn muốn thay thế một phần văn bản.– start_num: Vị trí của ký tự đầu tiên trong old_text mà bạn muốn thay thế.– num_chars: Số ký tự cần thay thế.– new_text: Văn bản thay thế.
Lưu ý hàm Replace trong Excel không phù hợp với các ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự 2 byte (chẳng hạn như tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn). Với các ngôn ngữ này bạn nên sử dụng hàm ReplaceB.
Công thức:
Kết quả trả về:
Lỗi thường gặp với hàm REPLACE trong Excel, thay thế một phần của chuỗi văn bản
Nếu hàm Replace, thay thế một phần của chuỗi văn bản trả về thông báo lỗi, có thể là lỗi #VALUE!.
Lỗi #VALUE! xảy ra là do:
– Đối số start_num được cung cấp là giá trị âm hoặc giá trị không phải kiểu số.
Hoặc:
– Đối số num_chars được cung cấp là giá trị âm hoặc giá trị không phải kiểu số.
Lỗi phổ biến khi sử dụng hàm Replace với các giá trị số, ngày và giờ
Hàm Replace trong Excel được thiết kế để sử dụng với chuỗi văn bản và trả về chuỗi văn bản khác.
Vì vậy nếu sử dụng hàm Replace để thay thế các giá trị định dạng ngày giờ hoặc số, có thể bạn sẽ nhận được kết quả không mong muốn.
Sử dụng chuột để chọn các ô mà bạn muốn chuyển đổi giá trị sang định dạng văn bản (lưu ý không được nhiều hơn 1 cột).
Từ tab Data trên thanh Ribbon Excel, bạn chọn tùy chọn Text to Columns ….
Hàm Replace sẽ hoạt đông với các giá trị đã được chuyển đổi thành văn bản.
Cách Thay Thế Văn Bản Bằng Hàm Replace, Substitute Trong Excel
Tiếp theo chuỗi bài viết về những thủ thuật và cách sử dụng hàm Excel thì hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn cách để sử dụng hàm thay thế văn bảng trong Excel là hàm REPLACE và SUBSTITUTE.
Dùng luôn công cụ Find and Replace để thay thế văn bản cho nhanh, dùng hàm REPLACE và SUBSTITUTE làm gì? Thì công cụ Find and Replace có thể giúp bạn tìm kiếm và thay thế văn bản rất nhanh, nhưng nó cũng có rất nhiều hạn chế trong nhiều tình huống. Ví dụ như: mình cần thay thế vào vị trí xác định trong văn bản cũ, chèn thêm văn bản mới vào giữa hay thay thế vào vị trí xuất hiện của văn bản thì công cụ Find and Replace sẽ không giúp được. Thay vào đó thì hàm REPLACE và SUBSTITUTE sẽ giúp mình thực hiện những việc đó và cách thực hiện như sau:
Cách sử dụng hàm REPLACE
Mô tả:
Hàm REPLACE là hàm thay thế văn bản, có chức năng là thay thế một phần của văn bản bằng văn bản khác vào vị trí được bạn chỉ định.
Cú pháp:
=REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text)
➤ Trong đó:
old_text: là văn bản hoặc tham chiếu đến một Cells.
start_num: vị trí của ký tự bắt đầu trong văn bản cũ mà bạn muốn thay thế bằng văn bản mới.
num_chars: số lượng ký tự mà bạn muốn thay thế bằng văn bản mới.
new_text: văn bản sẽ thay thế phần văn bản trong old_text.
Ví dụ:
REPLACE(A2;12;2;”26″): sẽ thay thế 26 vào văn bản trong Cells A2 ở vị trí bắt đầu là 12 và thay 2 ký tự. Kết quả 26 sẽ thay thế vào 25.
REPLACE(A3;1;2;26): thay thế 26 vào vị trí bắt đầu là 1 và thay 2 ký tự. Kết quả 25 sẽ được thay thế bằng 26.
REPLACE(REPLACE(B5;3;0;”/”);6;0;”/”): tương tự như ví dụ thứ 3. Tuy nhiên trong ví dụ này, ởnum_chars mình để là 0, điều này có nghĩa là sẽ thêm new_text vào old_text theo vị trí xác định tại start_num.
Lưu ý: khi sử dụng cú pháp này thì REPLACE(B6;FIND(“@gmail”;B6);6;”******”): kết hợp sử dụng thêm hàm FIND đểtìm kiếm tất cả các văn bản được chỉ định trong hàm . new_text sẽ thay thế vào tất cả vị trí mà hàm FIND trả về.
DATEVALUE(REPLACE(TEXT(B7;”dd-mm-yyyy”);4;2;5)): và ở ví dụ này, thì mình sử dụng thêm hàm TEXT và hàm DATEVALUE để thay đổi một trong các chỉ số thời gian như ngày tháng hoặc năm.
Cách sử dụng hàm SUBSTITUDE
Mô tả:
Hàm REPLACE sẽ thay thế văn bản mới vào văn bản cũ theo vị trí được chỉ định trong hàm. Còn hàm SUBSTITUDE cũng sẽ thay thế văn bản mới vào văn bản cũ nhưng sẽ thay thế vào vị trí có văn bản giống với văn bản được so sánh.
Cú pháp:
=SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num])
➤ Trong đó:
text: là văn bản hay tham chiếu đến một Cells
old_text: là văn bản trong văn bản cũ mà bạn muốn thay thế.
new_text: văn bản mới mà bạn muốn thay thế vào old_text
Ví dụ:
Cả 2 hàm REPLACE và SUBSTITUDE đều có chức năng là thay thế văn bản trong Excel. Tuy vậy, mỗi hàm lại có những đặc trưng riêng và sẽ phù hợp với từng tình huống khác nhau. Thông qua các ví dụ mình nêu ra, hy vọng sẽ giúp các bạn giải quyết được tình huống đang gặp phải.
Làm Thế Nào Để Đếm Nếu Ô Chứa Văn Bản Hoặc Một Phần Văn Bản Trong Excel?
Làm thế nào để đếm nếu ô chứa văn bản hoặc một phần văn bản trong Excel?
Đếm nếu ô chứa văn bản hoặc một phần văn bản bằng hàm COUNTIF
Hàm COUNTIF có thể giúp đếm các ô chứa một phần văn bản trong một phạm vi ô trong Excel. Hãy làm như sau.
1. Chọn một ô trống (chẳng hạn như E5), sao chép công thức bên dưới vào đó và sau đó nhấn Đi vào Chìa khóa. Và sau đó kéo Fill Handle xuống để nhận tất cả kết quả.
=COUNTIF(B5:B10,”*”&D5&”*”) cú pháp =COUNTIF (range, criteria) Lập luận
Phạm vi (bắt buộc): Phạm vi ô bạn muốn đếm.
Tiêu chuẩn (bắt buộc): Một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc chuỗi văn bản xác định ô nào sẽ được đếm.
Chú ý:
Trong công thức, B5: B10 là phạm vi ô bạn muốn đếm. D5 là tham chiếu ô chứa những gì bạn muốn tìm kiếm. Bạn có thể thay đổi ô tham chiếu và tiêu chí trong công thức khi bạn cần.
Công thức này không phân biệt chữ hoa chữ thường.
Đếm ô chứa văn bản với hàm COUNTIF
Như ảnh chụp màn hình bên dưới được hiển thị, nếu bạn muốn đếm số ô trong một phạm vi nhất định chỉ chứa văn bản, phương pháp trong phần này có thể giúp bạn.
1. Chọn một ô trống để xuất kết quả, sao chép công thức bên dưới vào đó và nhấn Đi vào Chìa khóa.
=COUNTIF(B5:B10,”*”)
Đếm nếu ô chứa văn bản hoặc một phần văn bản với Kutools cho Excel
Mẹo: Bên cạnh công thức trên, ở đây giới thiệu một tính năng tuyệt vời để dễ dàng giải quyết vấn đề này. Với Chọn các ô cụ thể tiện ích của Kutools cho Excel, bạn có thể nhanh chóng đếm xem ô có chứa văn bản hoặc một phần văn bản hay không bằng các cú nhấp chuột. Bạn thậm chí có thể đếm với điều kiện HOẶC hoặc Và nếu bạn cần với tính năng này. Hãy làm như sau.
Trước khi sử dụng Kutools cho Excel, bạn cần mất vài phút để tải xuống miễn phí và cài đặt nó trước hết.
1. Chọn phạm vi bạn muốn đếm số ô chứa văn bản cụ thể.
3. bên trong Chọn các ô cụ thể hộp thoại, bạn cần:
Chọn Pin tùy chọn trong Loại lựa chọn phần;
Trong tạp chí Loại cụ thể phần, chọn Thông tin trong danh sách thả xuống, hãy nhập Apple trong hộp văn bản;
Nhấn vào OK .
Sau đó, một hộp nhắc sẽ bật lên để cho bạn biết có bao nhiêu ô phù hợp với điều kiện. Nhấn vào OK và tất cả các ô đủ điều kiện được chọn cùng một lúc.
Tiền boa. Nếu bạn muốn dùng thử miễn phí (60 ngày) tiện ích này, vui lòng nhấp để tải xuống, và sau đó đi đến áp dụng hoạt động theo các bước trên.
Sử dụng countif với nhiều tiêu chí trong Excel Trong Excel, hàm COUNTIF có thể giúp chúng ta tính số lượng của một giá trị nhất định trong danh sách. Nhưng đôi khi, chúng ta cần sử dụng nhiều tiêu chí để đếm, điều này sẽ phức tạp hơn. Hướng dẫn này sẽ chỉ cho bạn các phương pháp để đạt được nó.Bấm để biết thêm …
Đếm xem các ô được bắt đầu bằng hay kết thúc bằng văn bản cụ thể trong Excel Giả sử bạn có một dải dữ liệu và bạn muốn đếm số ô bắt đầu bằng “kte” hoặc kết thúc bằng “kte” trong một trang tính. Bài viết này giới thiệu một số thủ thuật thay vì đếm thủ công cho bạn.Bấm để biết thêm …
Đếm nếu một giá trị cụ thể trên nhiều trang tính Làm cách nào bạn có thể đếm một giá trị cụ thể trên nhiều trang tính? Chẳng hạn như lấy số lần xuất hiện của một giá trị cụ thể “Excel” từ nhiều trang tính. Hướng dẫn này giới thiệu các phương pháp để hoàn thành công việc.Bấm để biết thêm …
Demo: Đếm nếu ô chứa văn bản hoặc một phần văn bản với Kutools cho Excel
Cho phép chỉnh sửa và đọc theo thẻ trong Word, Excel, PowerPoint, Publisher, Access, Visio và Project.
Mở và tạo nhiều tài liệu trong các tab mới của cùng một cửa sổ, thay vì trong các cửa sổ mới.
Tăng 50% năng suất của bạn và giảm hàng trăm cú nhấp chuột cho bạn mỗi ngày!
Các Hàm Xử Lý Văn Bản Và Chuỗi Trong Excel
Trong Excel hỗ trợ nhiều nhóm hàm giúp các bạn xử lý dữ liệu nhanh chóng một trong số đó là nhóm hàm xử lý văn bản và chuỗi.
1. Hàm ASC.
Cú pháp: ASC(text).
Chức năng: Hàm ASC giúp chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
2. Hàm BATHTEXT.
Cú pháp: BATHTEXT(number).
Chức năng: Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố “Bath” ở phía sau.
3. Hàm CHAR.
Cú pháp: CHAR(number).
Chức năng: Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị 1- 255) sang ký tự tương ứng.
Cú pháp: CLEAN(text).
Chức năng: Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi.
5. Hàm CODE.
Cú pháp: CODE(text).
Chức năng: Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text.
6. Hàm CONCATENATE.
Cú pháp: CONCATENATE(text1, text2…).
Chức năng: Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi.
7. Hàm DOLLAR.
Cú pháp: DOLLAR(number, decimals).
Chức năng: Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn và có thể làm tròn theo ý muốn.
8. Hà EXACT.
Cú pháp: EXACT(text1, text2).
Chức năng: So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và thường.
9. Hàm FIND.
Cú pháp: FIND(find_text, within_text, start_num).
Chức năng: Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên.
10. Hàm FIXED.
Cú pháp: FIXED(number, decimals, no_commas).
Chức năng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
11. Hàm LEFT.
Cú pháp: LEFT(text, num_chars).
Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định.
12. Hàm LEN.
Cú pháp: LEN(text).
Chức năng: Đếm số ký tự trong một chuỗi.
13. Hàm LOWER.
Cú pháp: LOWER(text).
Chức năng: Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
Cú pháp: MID(text, start_num, num_chars).
Chức năng: Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước.
15. Hàm PROPER.
Cú pháp: PROPER(text).
Chức năng: Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường.
16. Hàm REPLACE.
Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text).
Chức năng: Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định.
17. Hàm REPT.
Cú pháp: REPT(text, times).
Chức năng: Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước.
Cú pháp: RIGHT(text, num_chars).
Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định.
19. Hàm SEARCH.
Cú pháp: SEARCH(find_text, within_text, start_num).
Chức năng: Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên.
20. Hàm SUBSTITUTE.
Cú pháp: SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, instance_num).
Chức năng: Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác.
21. Hàm T.
Cú pháp: T(value).
Chức năng: Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng.
22. Hàm TEXT.
Cú pháp: TEXT(value, format_text).
Chức năng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định.
23. Hàm TRIM.
Cú pháp: TRIM(text).
Chức năng: Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ.
24. Hàm UPPER.
Cú pháp: UPPER(text).
Chức năng: Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa.
25. Hàm VALUE.
Cú pháp: VALUE(text).
Chức năng: Chuyển một chuỗi thành một số.
Bạn đang xem bài viết Hàm Replace Trong Excel, Thay Thế Một Phần Của Chuỗi Văn Bản trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!