Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Left, Cách Dùng Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Trái Trong Excel mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hướng dẫn dùng hàm LEFT trong Excel
Hàm LEFT có cú pháp là =LEFT(text;[num_chars]). Trong đó:
Text là chuỗi văn bản bắt buộc, đây là chuỗi văn bản hoặc tham chiếu ô tới chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.
Num_chars là đối số tùy chọn, đây là số ký tự muốn hàm LEFT tìm kiếm bắt đầu từ vị trí đầu tiên bên trái text.
Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không, nếu num_chars < 0 thì hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Num_chars lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm LEFT sẽ trả về toàn bộ văn bản.
Nếu bỏ qua num_chars thì mặc định num_chars = 1.
Ví dụ 1: Sử dụng hàm LEFT tìm ký tự
Kết quả chúng ta được 3 ký tự tính từ trái sang phải của chuỗi ký tự trong ô B2.
Hoặc trong công thức nhập có thể thay vị trí của ô chứa chuỗi ký tự bằng ký tự và nằm trong dấu ngoặc kép như hình.
Ví dụ 2: Hàm LEFT kết hợp hàm SEARCH
Khi kết hợp 2 hàm này với nhau, chúng ta sẽ dùng để tìm kiếm chuỗi ký t��� đứng trước một ký tự nhất định, chẳng hạn lấy họ trong cột họ tên đầy đủ, lấy mã quốc gia trừ số điện thoại. Trong cột họ tên đều được ngăn cách bởi dấu cách, nên chúng ta sử dụng công thức = =LEFT(B2,SEARCH(” “,B2)-1) rồi nhấn Enter.
Khi đó -1 để không trích xuất ký tự dấu cách khi tìm kiếm ký tự.
Kết quả bạn được chuỗi ký tự họ trong ô. Kéo xuống những ô bên dưới để có các kết quả khác.
Với dãy số điện thoại muốn lấy mã vùng quốc gia đằng trước dấu chấm thì bạn nhập công thức =LEFT(B5,SEARCH(“.”,B5)-1) và nhấn Enter.
Kết quả sẽ chỉ lấy mã vùng quốc gia trong dãy số điện thoại mà thôi.
Ví dụ 3: Kết hợp hàm LEFT với hàm LEN
Hàm LEN rất hay dùng kết hợp với những hàm tìm chuỗi ký tự. Với hàm LEFT khi kết hợp thêm hàm LEN dùng để loại bỏ một số ký tự nhất định từ phần cuối của chuỗi. Công thức kết hợp =LEFT(text,LEN(text)-ký tự muốn dời).
Hàm LEN lấy tổng số ký tự trong một chuỗi, rồi trừ đi số lượng kí tự muốn loại bỏ từ tổng độ dài của dãy. Hàm LEFT sẽ trả về số ký tự còn lại.
Chẳng hạn loại bỏ 5 ký tự của chuỗi ký tự trong ô B2, nhập công thức =LEFT(B2, LEN(B2)-5) và nhấn Enter.
Kết quả chúng ta đã được dãy ký tự còn lại khi đã bỏ 5 ký tự cuối cùng trong dãy ký tự, bao gồm dấu cách.
Ví dụ 4: Kết hợp hàm LEFT và hàm VALUE
Khi 2 hàm này kết hợp với nhau sẽ trả về ký tự số, thay vì chuỗi văn bản như khi dùng hàm LEFT. Chẳng hạn xuất 2 ký tự đầu tiên của chuỗi trong ô B5, nhập công thức =VALUE(LEFT(B2,2)).
Kết quả ta được số cần tìm như hình.
Cách Sử Dụng Hàm Left Trong Excel Để Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Trái
Hàm LEFT trong Excel là hàm cắt chuỗi ký tự bên trái trong chuỗi văn bản. Hàm LEFT là hàm độc lập nhưng trong thực tế thì nó thường được kết hợp với các hàm khác để tăng tính hiệu quả. Ví dụ thực tế là bạn có thể xem trong bài hướng dẫn tách họ tên trong Excel mà mình đã hướng dẫn các bạn trước đây.
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm LEFT trong Excel chi tiết nhất cho các bạn chưa hiểu về hàm này qua những ví dụ cụ thể. Với hàm LEFT bạn có thể sử dụng nó trên Excel 2003, 2007, 2010, 2013 và kể cả Excel 2016. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng hàm LEFT trên Excel 2016, nếu bạn đang dùng phiên bản Excel khác thì cũng có thể làm tương tự.
Hướng dẫn cách sử dụng hàm LEFT trong Excel
Cú pháp hàm LEFT
Các giá trị trong hàm LEFT
text: Chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn tách. Đây là giá trị bắt buộc.
num_chars: Số ký tự muốn cắt tính từ bên trái chuỗi văn bản.
Lưu ý
Num_chars phải là số lớn hơn hoặc bằng 0. Nếu nhỏ hơn 0 Excel sẽ trả về giá trị #VALUE!
Nếu giá trị num_chars lớn hơn số ký tự của chuỗi văn bản, hàm LEFT trả về toàn bộ chuỗi văn bản.
Nếu không nhập vào giá trị num_chars thì mặc định nó sẽ lấy giá trị 1
Ví dụ chúng ta có bảng Excel như sau
Sử dụng hàm LEFT để cắt chuỗi ký tự ta có công thức của các ô như sau
Và kết quả của nó như sau
Về ứng dụng thực tế của hàm LEFT có thể bạn đã biết nếu từng đọc bài viết hướng dẫn tách họ tên trong Excel của mình. Trong bài này mình sẽ chia sẻ thêm 1 ví dụ về sự kết hợp của hàm LEFT với các hàm khác trong Excel.
Ví dụ kết hợp hàm LEFT và IF trong Excel
Giả sử chúng ta có bảng Excel như sau. Yêu cầu đặt ra là tìm tên nhà sản xuất cho các sản phẩm có mã máy như trong hình.
Cách làm
– Dùng hàm LEFT chúng ta cắt lấy 2 ký tự đầu tiên của mã máy. Công thức ở ô B4: LEFT(C4;2)
– Dùng hàm IF và dựa vào 2 ký tự đầu tiên chúng ta tra ra tên nhà sản xuất. Ta có công thức như sau: IF(B4=”SO”;”SONY”;”SAMSUNG”)
Như vậy chúng ta sẽ kết hợp hàm IF và LEFT để có kết quả các ô trong cột nhà sản xuất với công thức như sau
ô B4: =IF(LEFT(C4;2)=”SO”;”SONY”;”SAMSUNG”)
Làm tương tự với các ô còn lại chúng ta sẽ có kết quả như sau
Ví dụ kết hợp hàm LEFT và VLOOKUP trong Excel
Cũng ví dụ như trên nhưng chúng ta kết hợp hàm LEFT với hàm VLOOKUP để dò tìm nhà sản xuất dựa trên mã máy trong bảng đã cho.
Cách làm
– Dùng hàm LEFT chúng ta cắt lấy 2 ký tự đầu tiên của mã máy. Công thức ở ô B4: LEFT(C4;2)
– Dùng hàm VLOOKUP để dò tìm nhà sản xuất dựa vào bảng ký tự đã cho. Ta có công thức: VLOOKUP(LEFT(C4;2);$C$13:$D$14;2;0)
Nếu bạn quên cách dùng hàm VLOOKUP hãy xem lại bài viết hướng dẫn cách sử dụng hàm VLOOKUP mà chúng tôi đã hướng dẫn trước đó.
Cuối cùng chúng ta kết hợp hàm VLOOKUP và hàm LEFT sẽ được công thức cho ô B4 như sau
ô B4: =VLOOKUP(LEFT(C4;2);$C$13:$D$14;2;0)
Các ô còn lại cũng làm tương tự chúng ta sẽ có kết quả như sau
Download các ví dụ về hàm LEFT trong Excel
Lời kết
Với những chia sẻ cực kỳ chi tiết về hàm LEFT hi vọng bạn có thể nắm vững được cách sử dụng hàm này để áp dụng thật tốt trong công việc. Qua các ví dụ cơ bản nhất về hàm LEFT và 1 số ví dụ về việc kết hợp hàm LEFT với các hàm khác bạn cũng có thể thấy hàm LEFT là hàm rất hữu ích trong Excel đúng không nào.
Hàm Right Trong Excel, Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Phải, Cú Pháp, Ví Dụ Mi
Có nhiều bài toán yêu cầu người dùng cần ứng dụng hàm RIGHT để thực hiện được nhanh hơn, như lấy 2 chữ cái cuối trong tên người dùng của một list dữ liệu danh khách hàng chẳng hạn ….
Hướng dẫn sử dụng hàm RIGHT trong Excel, cú pháp và ví dụ minh họa
Hàm RIGHT dùng để cắt ký tự bên phải của chuỗi ký tự, có cú pháp rất đơn giản, dễ hiểu, áp dụng được hết cho các phiên bản Excel của Microsoft và đặc biệt còn áp dụng được cho công cụ Excel trực tuyến của Google hay có tên gọi là Google Sheets.
Cách dùng hàm RIGHT trong Excel – Ví dụ minh họa
1. Cú pháp hàm RIGHT trong EXCEL-
– Trong đó: + T ext: (Tham số bắt buộc) chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
: Cắt ra n ký tự trong chuỗi text kể từ phía bên phải.
Một vài lưu ý:
– Tham số n phải luôn lớn hơn hoặc bằng 0– Nếu không có tham số n thì Excel sẽ mặc định giá trị này là 1– Nếu tham số n lớn hơn độ dài của chuỗi ký tự, kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi ký tự– Hàm RIGHT luôn luôn trả về kết quả là các ký tự Text văn bản, các ký tự trả về có thể là các số và các bạn sẽ hiểu nhầm rằng đây là các số. Điều này hoàn toàn không đúng, mặc dù các giá trị trả về nhìn như là các số nhưng nó vẫn luôn là Text văn bản, tùy vào trường hợp cụ thể khi kết hợp với các hàm khác, bạn sẽ cần phải định dạng lại các kết quả này để nó được phù hợp khi tính toán và tra cứu.
2. Ví dụ cụ thể dùng hàm RIGHT trong EXCEL
Ví dụ 1: Cắt chuỗi với trường hợp không có tham số n:
Áp dụng hàm RIGHT để lấy ký tự của cột “Mã HS” trường hợp không có tham số n.
– Trên G5 ta gõ công thức như sau: E6= RIGHT (D6) và nhấn Enter.
– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
Ví dụ 2: Cắt ra 2 ký tự từ chuỗi trong cột ” Mã HS ” kể từ phía bên phải.
Ta áp dụng hàm RIGHT để lấy 2 ký tự của cột ” Mã HS “.
– Trên E5 ta gõ công thức như sau: E5= RIGHT (D6, 2) và nhấn Enter.
– Ô D6 là ô chứa dữ liệu muốn cắt chuỗi.
– Kết quả sẽ hiển thị lên ô E5
3. Cách sử dụng hàm RIGHT trong EXCEL
Trong thực tế, hàm RIGHT rất hiếm khi được sử dụng riêng. Thường thì trong hầu hết các trường hợp hàm RIGHT được sử dụng kết hợp với các hàm Excel khác trong các công thức phức tạp.
3.1 Trích Xuất Chuỗi Ký Tự Theo Sau 1 Ký Tự Cụ Thể
Trong trường hợp nếu muốn trích xuất chuỗi ký tự theo sau một ký tự cụ thể, sử dụng hàm SEARCH hoặc hàm FIND để xác định vị trí ký tự đó, trừ vị trí ký tự được chọn trong tổng chuỗi ký tự được trả về bạn dùng hàm LEN, kéo số ký tự muốn chọn từ phía bên phải chuỗi ban đầu.
Công thức chung:
Tương tự, bạn có thể trích xuất chuỗi theo sau bất kỳ một ký tự nào khác, chẳng hạn như dấu phẩy, hai chấm, hay dấu gạch nối, … . Ví dụ để trích xuất chuỗi theo sau dấu (-), bạn áp dụng công thức:
Trong ảnh chụp màn hình ở trên, cột A chứa danh sách tên các lỗi. Mục đích của bạn là kéo phần mô tả lỗi ở sau dấu hai chấm sang cột khác. Tuy nhiên một điểm cần lưu ý đó là số lượng dấu hai chấm trong chuỗi ban đầu là khác nhau. Ví dụ ô A3 có 3 dấu hai chấm, còn cột A5 thì chỉ có một.
Chìa khóa ở đây là xác định vị trí dấu tách (tức dấu 2 chấm trong ví dụ này) cuối cùng trong chuỗi ban đầu. Để làm được điều này, bạn sẽ phải sử dụng kết hợp các hàm kết hợp:
1. Lấy số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi ban đầu.
Đầu tiên tính tổng chiều dài của chuỗi bằng cách sử dụng hàm LEN:
LEN (A2)
Bước tiếp theo là tính chiều dài của chuỗi không có dấu phân tách bằng cách sử dụng hàm SUBSTITUTE, thay thế dấu hai chấm:
LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))
Cuối cùng trừ đi chiều dài chuỗi ban đầu mà không có dấu phân cách từ tổng chiều dài chuỗi:
LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))
Đảm bảo các công thức trên đều hoạt động. Bạn có thể nhập các công thức này vào các ô riêng biệt, và kết quả sẽ trả về là 2, là số lượng dấu hai chấm trong ô A2.
2. Thay thế dấu phân tách cuối cùng bằng 1 ký tự độc nhất. Để trích xuất văn bản sau dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi, bạn sẽ phải đánh dấu dấu phân tách cuối cùng bằng ký tự nào đó. Để làm được điều này, bạn thay thế dấu phân tách cuối cùng (tức dấu 2 chấm) bằng ký tự mới không xuất hiện trong chuỗi ban đầu, chẳng hạn như (#).
Nếu đã quen thuộc với cú pháp hàm Excel SUBSTITUTE, hàm này có đối số tùy chọn thứ 4 (instance_num) cho phép thay thế 1 ký tự được chỉ định trong chuỗi văn bản. Và vì đã tính được số lượng các ký tự phân tách trong chuỗi, chỉ cần bổ sung thêm hàm trên làm đối số thứ 4 trong hàm SUBSTITUTE khác:
=SUBSTITUTE(A2,”:”,”#”,LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””)))
Nếu nhập công thức trên vào một ô khác, kết quả trả về là chuỗi: ERROR:432#Connection timed out.
=SEARCH(“#”, SUBSTITUTE(A2,”:”,”#”,LEN(A2)-LEN(SUBSTITUTE(A2,”:”,””))))
Trong ví dụ này, kết quả trả về là 10, là vị trí của dấu # trong chuỗi đã được thay thế.
4. Trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng.
Sau khi đã biết vị trí dấu phân tách cuối cùng trong một chuỗi, tất cả những gì bạn cần làm bây giờ lấy tổng chiều dài chuỗi trừ đi vị trí dấu phân cách đó, và hàm RIGHT sẽ trả về chuỗi bên phải dấu phân tách cuối cùng trong chuỗi ban đầu:
Nếu đang làm việc mới một tập dữ liệu lớn, có nhiều ô chứa nhiều dấu phân tách khác nhau, bạn có thể lồng công thức trên vào hàm IFERROR để ngăn lỗi có thể xảy ra:
3.3 Cách Loại Bỏ N Ký Tự Đầu Tiên Trong Một Chuỗi
Ngoài trích xuất một chuỗi con từ chuỗi ban đầu, hàm Excel RIGHT còn được sử dụng để loại bỏ số lượng các ký tượng từ chuỗi ban đầu.
Giả sử trong bộ dữ liệu được sử dụng trong ví dụ trước, nếu bạn muốn xóa từ ERROR xuất hiện ở đầu mỗi chuỗi và chỉ để lại số mã lỗi và phần mô tả. Để làm được điều này, chỉ cần trừ đi số ký tự được loại bỏ khỏi tổng chiều dài chuỗi ban đầu và sử dụng số đó làm đối số num_chars trong hàm Excel RIGHT:
=RIGHT(A2, LEN(A2)-6) 3.4 Hàm Excel RIGHT Có Thể Trả Về Giá Trị Là Một Số Không
Như đã đề cập ở trên, hàm Excel RIGHT luôn trả về giá trị là chuỗi văn bản ngay cả khi giá trị ban đầu là số.
Tuy nhiên nếu làm việc với các số liệu và bạn muốn kết quả trả về cũng là số. Giải pháp đơn giản nhất là lồng hàm RIGHT trong hàm VALUE, được thiết kế đặc biệt để chuyển đổi chuỗi văn bản sang dạng số.
Ví dụ, để kéo 5 ký tự cuối cùng (mã bưu điện) từ chuỗi trong ô A2 và chuyển đổi các ký tự được trích xuất thành số, bạn sử dụng công thức này:
3.5 Tại Sao Hàm RIGHT Không Hoạt Động Với Giá Trị Ngày Tháng
Vì hàm Excel RIGHT được thiết kế để làm việc với các chuỗi văn bản, còn ngày tháng được đại diện bằng các con số trong hệ thống Excel. Hàm RIGHT không thể lấy được từng phần như ngày, tháng hoặc năm. Nếu cố gắng sử dụng hàm RIGHT để làm điều này, tất cả những gì mà bạn sẽ nhận được là các con số cuối cùng trong chuỗi số ban đầu đại diện cho ngày.
Giả sử trong ô A1 là ngày 18/1/2017. Nếu bạn cố gắng sử dụng công thức RIGHT(A1,4) để trích xuất năm, kết quả sẽ trả về là 2753, đây là 4 số cuối cùng của số 42753 đại diện cho ngày 18/1/2017 trong hệ thống Excel.
Hàm DAY trích xuất 1 ngày: =DAY(A1)
Hàm MONTH để lấy tháng: =MONTH(A1)
Hàm YEAR để kéo theo năm: =YEAR(A1)
Nếu ngày của bạn được đại diện bởi chuỗi văn bản, thường xảy ra khi xuất dữ liệu từ một nguồn bên ngoài, bạn có thể sử dụng hàm RIGHT để kéo vài ký tự cuối cùng trong chuỗi đại diện cho một phần cụ thể của ngày tháng, chẳng hạn như ngày, tháng, năm:
4. Một Số Lỗi Hàm Excel RIGHT Hàm Không Hoạt Động Và Giải Pháp Khắc Phục
Nếu một hàm Excel RIGHT không hoạt động trong bảng tính, có thể là do:
1. Trong dữ liệu ban đầu có một hoặc nhiều dấu cách. Để loại bỏ dấu cách, khoảng trống trong các ô, bạn sử dụng hàm Excel TRIM hoặc add-in Cell Cleaner.
2. Đối số num_chars nhỏ hơn 0. Tất nhiên bạn sẽ không sử dụng số âm trong công thức của mình, nhưng nếu đối số num_chars được tính bằng một hàm Excel khác hoặc lồng các hàm Excel với nhau, hàm RIGHT sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Thử kiểm tra lại các hàm lồng nhau để tìm và khắc phục lỗi.
3. Giá trị ban đầu là ngày tháng. Như đã đề cập ở trên, hàm RIGHT không thể làm việc với ngày tháng, vì thế nếu các giá trị ban đầu là ngày tháng, hàm RIGHT sẽ trả về lỗi.
Ngoài ra nếu muốn lấy ký tự ở giữa thì có thể sử dụng hàm Mid trong Excel, trong một sâu ký tự dài, việc lấy các ký tự ở giữa là tương đối vất vả nếu đó là một danh sách lên tới hàng nghìn cột, sử dụng hàm Mid trong trường hợp này sẽ là hiệu quả nhất
Hàm CONCATENATE hỗ trợ nối chuỗi ký tự trong các cột tính lại với nhau, không cần biết bạn có bao nhiêu dữ liệu trong cột cần nối lại, chỉ với hàm CONCATENATE, mọi chuyện sẽ được giải quyết một cách gọn nhẹ.
Hàm Trích Xuất Chuỗi Ký Tự Left, Right, Mid
Công dụng: Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự. Công thức: = LEFT(text [,num_chars]).
– text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự. – num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên trái chuỗi text, mặc định là 1.
– num_chars phải là số nguyên dương. – Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text. Ví dụ: =LEFT(“M001L2T”, 4) → M001.
2. Hàm RIGHT
Công thức: = RIGHT(text [,num_chars]). – text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự. – num_chars: số ký tự cần trích ra phía bên phải của chuỗi text, mặc định là 1.
– num_chars phải là số nguyên dương. – Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text. Ví dụ: =RIGHT(“M001L2T”, 3) → L2T.
Công dụng: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi.
Công thức: = MID(text, start_num, num_chars]). – text: chuỗi văn bản cần trích xuất. – start_num: vị trí bắt đầu trích ra chuỗi con, tính từ bên trái sang. – num_chars: số ký tự của chuỗi con cần trích ra.
– num_chars phải là số nguyên dương. – start_num phải là số nguyên dương. – Nếu start_num lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là chuỗi rỗng. Ví dụ: =MID(“M001L2T”, 5, 2) → L2.
Ứng dụng: Trích xuất chuỗi ký tự từ mã nhân viên để đưa ra thông tin về Giới tính, Chức vụ,…
Xem tiếp Sử dụng hàm VLOOKUP và HLOOKUP trong Excelđể đưa ra thông tin cụ thể tương ứng với mã nhân viên.
Để thu thập thêm những thủ thuật Tin học văn phòng hữu ích, các bạn hãy nhanh tay tham gia các khóa học do Trung tâm tin học văn phòng MOS tổ chức để nhận được những ưu đãi tốt nhất trong tháng 10 -11:
25/10/2016 – WORD 2010 (Thời lượng 8 buổi, học tối thứ 3-5-7).
26/10/2016 – EXCEL 2010 (Thời lượng 8 buổi, học tối thứ 2-4-6).
10/11/2016 – EXCEL 2013 (Thời lượng 8 buổi, học tối thứ 3-5-7).
29/10/2016 – POWERPOINT 2010 (Thời lượng 8 buổi, học tối thứ 3-5-7).
02/11/2016 – IC3 GS4 (Thời lượng 10-12 buổi, học tối thứ 2-4-6).
(Tất cả các khóa học đều học từ 18h đến 21h).
Bạn đang xem bài viết Hàm Left, Cách Dùng Hàm Cắt Chuỗi Ký Tự Bên Trái Trong Excel trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!