Cập nhật thông tin chi tiết về Hàm Dsum Là Gì? Cách Áp Dụng Hàm Dsum Trong Excel mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hàm DSUM là gì?
Hàm DSUM là một trong những hàm thông dụng trong Excel với chức năng tính tổng của một trường, một cột để đáp ứng những điều kiện chính xác được đưa ra trong bảng dữ liệu Excel.
Cấu trúc của hàm DSUM: =DSUM(database; field; criteria)
Database: Sẽ chứa các dữ liệu đơn giản, dựa vào đó chúng ta sẽ tính tổng cho từng yêu cầu đưa ra. Database phải có tiêu đề cột trùng với các Fields trong các dãy ô Criteria. Được tạo ra từ một phạm vi ô.
Field: Là đối số chỉ rõ tên cột dùng để tính tổng các số liệu. Tên tiêu đề có thể nhập trong dấu ngoặc kép như “Chất lượng”,”Hàng hóa” hoặc dùng 1 số thể hiện vị trí cột trong danh sách không dùng dấu ngoặc kép, hay tham chiếu tới tiêu đề cột muốn tính tổng.
Criteria: Chính là nơi chứa ô điều kiện muốn hàm DSUM kiểm tra. Phải đặt điều kiện mà trong vùng điều kiện có chứa ít nhất một ô bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều kiện cho cột đó.
Lưu ý: Tất cả các đối số trên điều là các đối số bắt buộc phải khai trong hàm DSUM.
Cách áp dụng cho hàm DSUM đơn giản mà hiệu quả
Trường hợp 1: Tính tổng số tiền đã bán đi của sản phẩm Nồi áp suất.
Bước 1: Tạo phạm vi điều kiện cho hàm DSUM là điều trước tiên, để tính tổng số tiền đã bán của các sản phẩm Nồi áp suất. Điều kiện cho hàm DSUM là Nồi áp suất*.
A7:E13 là phạm vi cơ sở dữ liệu chứa cột cần tính tổng và cột chứa điều kiện cần kiểm tra.
“Thành Tiền” là tiêu đề cột sẽ sử dụng giá trị trong cột đó để tính tổng.
C3:C4 là phạm vi điều kiện chứa tiêu đề cột và 1 giá trị điều kiện.
Ngoài ra, thì còn có thể áp dụng công thức =DSUM(A7:E13;E7;C3:C4) cũng cho kết quả như hệt công thức trên.
Trường hợp 2: Tính tổng số tiền sản phẩm đã bán có số lượng lớn hơn hoặc bằng 5
Các bạn lúc áp dụng công thức nhớ lưu ý phải thật chuẩn các dấu “, :, ; để không xảy ra các lỗi.
Hàm Dsum Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm Dsum Và Ví Dụ Minh Họa
Mô tả hàm DSUM
Hàm DSUM là hàm cộng các số trong một trường (cột) trong danh sách dữ liệu thỏa mãn với các điều kiện mà bạn xác định.
Cú pháp hàm DSUM
=DSUM(database; field; criteria)
Trong đó:
Database là đối số bắt buộc, đây chính là danh sách (cơ sở dữ liệu) được tạo thành từ một phạm vi ô. Danh sách dữ liệu này là danh sách chứa các dữ liệu là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường, có chứa trường để kiểm tra điều kiện và trường để tính tổng. Danh sách chứa hàng đầu tiên là tiêu đề cột.
Field là đối số bắt buộc, đối số này chỉ rõ tên cột dùng để tính tổng các số liệu. Các bạn có thể nhập tên tiêu đề cột trong dấu ngoặc kép hoặc là một số thể hiện vị trí cột trong danh sách không trong dấu ngoặc kép (ví dụ số 1 là cột đầu tiên, số 2 là cột thứ 2… trong database) hay một tham chiếu đến tiêu đề cột mà các bạn muốn tính tổng.
Criteria là đối số bắt buộc, đây là phạm vi ô có chứa điều kiện mà các bạn muốn hàm DSUM kiểm tra.
Lưu ý về phạm vi điều kiện criteria
Các bạn có thể dùng phạm vi bất kỳ nào cho đối số criteria nếu phạm vi đó có chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất một ô bên dưới tiêu đề cột đó mà nó sẽ xác định điều kiện cho cột đó.
Không nên đặt phạm vi điều kiện ở phía dưới danh sách, vì sẽ không có vị trí thêm các thông tin khác vào danh sách.
Ví dụ hàm DSUM
Giả sử các bạn có bảng dữ liệu sau:
Đầu tiên các bạn có thể tạo một phạm vi điều kiện cho hàm DSUM, vì các bạn cần tính các sản phẩm iPhone mà có rất nhiều dòng iPhone nên điều kiện các bạn nhập thêm ký tự đại diện là dấu * sau iPhone.
=DSUM(A9:E18;”Thành Tiền”;C4:C5)
Trong đó:
“Thành Tiền” là tiêu đề cột mà các bạn sẽ sử dụng giá trị trong cột đó để tính tổng.
C4:C5 là phạm vi điều kiện chứa tiêu đề cột và một giá trị điều kiện.
=DSUM(A9:E18;E9;C4:C5)
Trong đó:
A9:E18 là phạm vi cơ sở dữ liệu mà các bạn sẽ làm việc.
E9 là tham chiếu đến tiêu đề cột cần tính tổng.
Các Hàm Database Trong Excel (Dsum, Dcount, Daverage)
Trong Excel, bên cạnh những hàm cơ bản như SUM, COUNT, AVERAGE, còn tồn tại các hàm này ở phiên bản nâng cao hơn, giúp ích cho bạn trong nhiều trường hợp hơn, đó là các hàm DSUM, DCOUNT, DAVERAGE.
Các hàm cơ sở dữ liệu trong Excel trong bài viết này đều có chung 1 cấu trúc cho các tham số:
+ Tham số đầu tiên: vùng chứa dữ liệu
+ Tham số thứ 2: cột thực hiện phép tính toán cộng, trung bình, và phép đếm
+ Tham số thứ 3: vùng điều kiện cho việc tính toán
+ Vùng điều kiện có thể là đại diện cho điều kiện trong 1 cột (G1:G2) với điều kiện là các dòng có cột Amount lớn hơn 2000
+ Vùng điều kiện có thể kết hợp điều kiện nhiều cột trong cột database (G8:H9)
+ Vùng điều kiện có thể kết hợp nhiều điều kiện AND hoặc OR (G13:H15)
Trong Excel, một nhóm hàm có chức năng tương tự như những hàm cơ sở dữ liệu này là SUMIFS, SUMPRODUCT và các bạn có thể theo dõi ở những bài viết sau đây:
SUMIFS
Đánh giá bài viết này
Hàm Dsum Trong Excel, Hàm Tính Tổng Có Điều Kiện, Ví Dụ Và Cách Dùng
Excel là một ứng dụng cung cấp nhiều hàm dùng cho việc tính toán trở nên nhanh hơn trong đó hàm Dsum là một hàm tính toán thông dụng trong Excel mà nhiều người dùng, được chúng ta biết đến như một hàm tính tổng rất nhanh mà công thức cũng rất đơn giản.
Dù là người mới sử dụng hay là người đã có kinh nghiệm với trang tính Excel cần phải biết đến hàm Dsum là một hàm tính tổng rất nhanh và công thức cũng rất đơn giản, dễ áp dụng. Cũng giống như các hàm tính tổng khác nhưng hàm Dsum sẽ tính tổng với một điều kiện cho trước trong một trường hay một cột của một cơ sở dữ liệu. Mời các bạn độc giả cùng với chúng tôi đi tìm hiểu chi tiết về cách dùng hàm Dsum trong Excel.
CÁCH DÙNG HÀM DSUM TRONG EXCEL
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cú pháp của hàm này cũng như ý nghĩa của các giá trị trong hàm
– Cú pháp hàm: DSUM(database, field, criteria)
– Ý nghĩa hàm DSUM: Cộng các số trong một trường hay một cột của một danh sách hoặc cơ sở dữ liệu ứng với các điều kiện mà bạn đặt trước.
+ Field: Giá trị bắt buộc. Là cột sẽ dùng để tính tổng trong vùng dữ liệu của hàm DSUM. Bạn cần nhập đúng tiêu đề (nhãn) của cột trong dấu ngoặc kép chẳng hạn như “Số lượng”, “Lợi nhuận”,…. Hoặc bạn có thể sử dụng một số (không để trong dấu ngoặc kép) để thể hiện vị trí cột trong vùng dữ liệu: 1 tương ứng với cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, …..
+ Criteria: Giá trị bắt buộc. Là vùng điều kiện mà bạn muốn đặt cho hàm dựa vào để tính toán. Bạn sẽ phải đặt điều kiện mà trong vùng điều kiện có chứa ít nhất một ô bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều kiện cho cột đó.
Một số lưu ý khi sử dụng hàm DSUM:
– Khi sử dụng hàm tính tổng có điều kiện DSUM, bạn sẽ phải đặt điều kiện mà trong vùng điều kiện có chứa ít nhất một ô bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều kiện cho cột đó.
Ví dụ: Nếu phạm vi C12:D13 có chứa nhãn cột “Hãng Máy” trong ô J4 và có hãng Asus trong ô J5, như vậy là bạn đã có thể xác định được giá trị Criteria để dựa vào đó tính toán.
– Mặc dù vùng điều kiện có thể được định vị ở bất kỳ đâu trên trang tính, tuy nhiên bạn không nên đặt vùng điều kiện ở bên dưới danh sách. Nếu bạn cần thêm thông tin vào vùng dữ liệu, thông tin mới sẽ được thêm vào hàng đầu tiên bên dưới vùng dữ liệu. Nếu hàng bên dưới vùng dữ liệu không trống, Excel không thể thêm thông tin mới vào được.
– Chắc chắn rằng vùng điều kiện đó không chồng lấp lên vùng dữ liệu.
– Bạn cũng có thể vào giá trị Field là ô tiêu đề (nhãn) cần tính tổng.
Bước 1: Các bạn nhập vào ô G10 công thức của hàm Dsum: =DSUM(B4:G9,G4,J4:J5)
Bước 2: Các bạn ấn Enter và kết quả sẽ được hiện ra là VND 83,332,000.00 là kết quả chính xác
Bạn đang xem bài viết Hàm Dsum Là Gì? Cách Áp Dụng Hàm Dsum Trong Excel trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!