Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Hàm Sumifs Trong Excel mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hàm SUMIFS cũng giống như các , hàm SUMIF mà mình đã hướng dẫn ở trong những bài trước đó là dùng để tính tổng trong Excel. Nhưng hàm SUMIFS nó cao siêu hơn 1 chút đó là nó là hàm tính tổng nhiều điều kiện. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách dùng hàm SUMIFS trong Excel để tính tổng có nhiều điều kiện thông qua ví dụ cụ thể.
Hướng dẫn cách dùng hàm SUMIFS trong Excel
Cú pháp hàm SUMIFS
=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)
Các giá trị trong hàm SUMIFS
sum_range: Là tham chiếu đến các ô, vùng chọn cần tính tổng. Các ô được tính là ô chứa giá trị số, các ô trống, giá trị là chữ, văn bản sẽ được bỏ qua. Đây là giá trị bắt buộc.
criteria_range1: Là phạm vi cần tính được kiểm tra bằng điều kiện criteria1. Đây là giá trị bắt buộc.
criteria1: Đây là điều kiện áp dụng cho criteria_range1. Nó có thể là một số, biểu thức, tham chiếu ô để xác định ô nào trong criteria_range1 sẽ được tính tổng. Đây là giá trị bắt buộc.
[criteria_range2, criteria2],…: Đây là cặp phạm vi và điều kiện bổ sung nếu có. Hàm SUMIFS cho phép sử dụng tối đa 127 cặp [criteria_range, criteria]. Đây là giá trị tùy chọn.
Lưu ý khi sử dụng hàm SUMIFS
Các criteria_range phải có cùng kích thước vùng chọn giống với , tức là criteria_range và sum_range phải có số hàng và số cột bằng nhau.
Các ô trong sum_range có giá trị là TRUE sẽ được định nghĩa giá trị là 1 và ô có giá trị là FALSE sẽ được định nghĩa giá trị là 0 (không).
Điều kiện criteria có thể dùng các ký tự đại diện như sau: dấu hỏi chấm (?) thay cho ký tự đơn, dấu sao (*) thay cho một chuỗi. Nếu trong điều kiện muốn đặt là dấu hỏi chấm (?) hoặc dấu sao (*) thì hãy nhập thêm dấu ~ ở trước.
Các giá trị của điều kiện (criteria) là văn bản thì cần để trong dấu ngoặc kép ” “.
Để hiểu rõ hơn về cách dùng hàm SUMIFS trong Excel chúng ta sẽ đi vào làm ví dụ thực tế như bên dưới để hiểu rõ hơn về cách dùng hàm SUMIFS. Chúng ta có bảng Excel như sau:
Yêu cầu tính toán
1. Tính tổng số lượng sản phẩm của nhà cung cấp Adayroi với giá bán trên 6.000.000đ
2. Tính tổng số lượng sản phẩm của nhà cung cấp Lazada trừ sản phẩm Samsung S8
Đây là kết quả:
Đây là kết quả
Download bài tập ví dụ về hàm SUMIFS trong Excel
Lời kết
So với hàm SUM hay hàm SUMIF thì hàm SUMIFS nâng cao hơn và nó giúp bạn nhiều hơn trong việc tính tổng với nhiều điều kiện để bạn có thể giải các bài toán phức tạp hơn trong thực tế. Với những gì mình chia sẻ ở trên hi vọng sẽ giúp bạn có thể sử dụng hàm SUMIFS 1 cách nhuần nhuyễn hơn.
Cách Dùng Hàm Sumif Trong Excel
Trong bài viết này, Học Excel Online sẽ giải thích và cung cấp một số ví dụ công thức cho dữ liệu dạng số, văn bản, ngày tháng và những kí tự đại diện.
Nếu bạn đang phải đối mặt với nhiệm vụ tính tổng các dữ liệu thỏa điều kiện trong Excel, thì hàm là những gì mà bạn cần. Hướng dẫn này sẽ giải thích ngắn gọn về cú pháp của hàm và cách sử dụng chung, và tiếp đó bạn sẽ bổ sung thêm kiến thức trong việc thực hành với một số ví dụ công thức của hàm .
Hàm SUMIF, còn được gọi là tính tổng có điều kiện của Excel, được sử dụng để thêm các ô, dựa trên một điều kiện hoặc tiêu chí nhất định.
Nếu bạn đã đọc hướng dẫn về hàm COUNTIF trên trang blog này, thì bạn sẽ không gặp bất kỳ khó khăn nào khi hiểu hàm SUMIF, bởi cú pháp và cách sử dụng của nó cũng tương tự. Do đó, cú pháp của hàm SUMIF như sau:
SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Như bạn thấy, hàm SUMIF có 3 đối số – 2 đối số đầu là bắt buộc, còn đối số thứ 3 là tùy chọn.
range – dải của các ô được đánh giá theo tiêu chí của bạn, ví dụ A1: A10.
– điều kiện/tiêu chí cần phải đáp ứng. Các tiêu chí có thể được cung cấp dưới dạng số, văn bản, ngày, biểu thức logic, tham chiếu ô, hoặc một hàm Excel khác. Ví dụ: bạn có thể nhập các tiêu chí như “5”, “”, “10/25/2014”, “<5”, “A1”, v.v …
Lưu ý: Hãy chú ý rằng bất kỳ điều kiện dạng văn bản hoặc điều kiện có chứa các ký hiệu toán học thì đều phải được đặt trong dấu nháy kép (“”). Đối với các điều kiện số, dấu nháy kép là không bắt buộc.
sum_range – các ô dùng để tính tổng, nếu điều kiện được đáp ứng. Đối số này là tùy bạn chọn, và bạn chỉ cần sử dụng nó nếu bạn muốn tính tổng các ô khác (mà đã được định nghĩa trong đối số range). Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, khi đó Excel sẽ tính tổng các ô tương tự mà các tiêu chí được đặt ra (nghĩa là chúng đã được chỉ định trong đối số range).
range-A2: A8
criteria – “bananas”
sum_range – C2: C8
Đặt nó lại với nhau, và bạn nhận được công thức: = SUMIF (A2: A8, “bananas”, C2: C8)
= SUMIF (A2: A8, F1, C2: C8)
Chú thích: Tham số sum_range thực sự chỉ xác định ô trên cùng bên trái của dải được tính tổng. Khu vực còn lại thì lại được xác định bởi kích thước của đối số range.
Trong thực tế, điều này có nghĩa là đối số sum_range không nhất thiết phải có cùng kích thước với đối số dải, nghĩa là nó có thể khác nhau về số lượng hàng và cột. Tuy nhiên, ô đầu tiên (tức là ô trên cùng bên trái) của dải tính tổng phải luôn luôn ở đúng cột. Ví dụ, trong công thức SUMIF ở trên, bạn có thể lấy ô C2, hoặc C2: C4, hay thậm chí là C2: C100 làm đối số , và kết quả vẫn sẽ như cũ. Tuy nhiên, hướng đi tốt nhất vẫn là cung cấp và có cùng kích thước.
SUMIF với dấu lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng:
Hãy nhìn vào một số công thức SUMIF mà bạn có thể sử dụng để thêm vào các giá trị lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị nhất định.
Lưu ý: Trong các công thức hàm SUMIF, một dấu so sánh theo sau bởi một số hoặc một văn bản phải luôn luôn được đặt trong dấu nháy kép (“”).
Tính tổng nếu bằng
= (có thể bỏ qua)
Tính tổng các giá trị trong các ô A2:A10 mà có giá trị bằng với giá trị trong ô D1.
Tính tổng nếu nhỏ hơn hoặc bằng
<=
=SUMIF(A2:A10, “<=10”, B2:B10)
Tính tổng các giá trị trong các ô
B2:B10 nếu giá trị trong ô tương ứng trong cột A nhỏ hơn hoặc bằng 10.
Cách sử dụng Hàm SUMIF với tiêu chí văn bản
Ngoài các con số, hàm SUMIF cho phép bạn thêm các giá trị mà có sự phụ thuộc vào việc liệu một ô tương ứng trong một cột khác có thể chứa một văn bản cho trước hay không.
Tính tổng nếu bằng
Đối chiếu hoàn toàn:=SUMIF(A2:A8, “bananas”, C2:C8)
Giá trị tính tổng trong các ô C2:C8 nếu ô tương ứng trong cột A chứa chính xác từ “bananas” và không dư một từ hay kí tự nào. Các ô chứa “green bananas”, “bananas green” or “bananas!” không bao gồm trong trường hợp này.
Đối chiếu từng phần:=SUMIF(A2:A8, “*bananas*”, C2:C8)
Giá trị tính tổng trong các ô C2:C8 nếu ô tương ứng trong cột A chứa từ “bananas”, đứng độc lập hoặc đi kèm với những từ khác”. Các ô chứa “green bananas”, “bananas green” or “bananas!” sẽ được tính trong trường hợp này.
Tính tổng nếu khác
Giá trị tính tổng trong các ô C2:C8 nếu ô tương ứng trong cột A chứa bất kì giá trị nào mà khác “bananas”. Nếu ô chứa “bananas” có thêm 1 số từ hay kí tự khác, ví như “yellow bananas” hoặc “bananas yellow”, thì chúng sẽ được tính tổng.
Giá trị tính tổng trong các ô C2:C8 nếu ô tương ứng trong cột A chứa bất kì giá trị nào mà khác “bananas”. Nếu ô chứa “bananas” có thêm 1 số từ khác. Các ô như “yellow bananas” or “bananas yellow” sẽ không thỏa tiêu chí này.
Để biết thêm thông tin về giá trị khớp 1 phần, vui lòng xem ví dụ về hàm SUMIF với các kí tự đại diện.
Và bây giờ, hãy xem công thức chính xác “Tính tổng nếu khác” qua các thao tác. Như được minh họa trong ảnh chụp màn hình bên dưới, nó cho biết lượng tồn kho của tất cả các sản phẩm khác ngoài “goldfinger bananas”:
Sử dụng dấu so sánh với tham chiếu ô
Công thức 1: = SUMIF (A2: A8, “=” & F1, C2: C8)
Công thức 2: = SUMIF (A2: A8, F1, C2: C8)
Công thức SUMIF với kí tự đại diện
Nếu bạn mục đích của bạn là việc tính tổng có điều kiện các ô dựa trên tiêu chí “văn bản” và bạn muốn tính tổng bằng cách đối chiếu từng phần, thì bạn cần phải sử dụng các kí tự đại diện trong công thức SUMIF của bạn.
Hãy xem xét các kí tự đại diện sau đây:
Dấu hoa thị (*) – đại diện cho nhiều kí tự
Dấu hỏi (?) – đại diện cho một kí tự duy nhất ở một vị trí cụ thể
Ví dụ 1. Các giá trị tính tổng dựa trên đối chiếu từng phần:
= SUMIF (A2: A8, “bananas *”, C2: C8) – tiêu chí bao gồm các văn bản kết thúc với dấu hoa thị (*).
Nếu bạn chỉ muốn tính tổng những ô bắt đầu hoặc kết thúc với một văn bản nhất định, thì bạn chỉ cần thêm một dấu * trước hoặc sau văn bản:
= SUMIF (A2: A8, “bananas*”, C2: C8) – tổng giá trị trong C2: C8 nếu một ô tương ứng trong cột A bắt đầu bằng từ “bananas”.
= SUMIF (A2: A8, “*bananas”, C2: C8) – tổng giá trị trong C2: C8 nếu một ô tương ứng trong cột A kết thúc bằng từ “bananas”.
Ví dụ 2. Tổng giá trị với số kí tự nhất định
Trong trường hợp bạn muốn tính tổng một số giá trị nếu giá trị này có chính xác 6 chữ cái, thì bạn sẽ sử dụng công thức sau:
= SUMIF (A2: A8, “??????”, C2: C8)
Ví dụ 3. Tính tổng các ô có giá trị tương ứng với giá trị văn bản
Nếu bảng tính của bạn chứa các loại dữ liệu khác nhau và bạn chỉ muốn tổng các ô tương ứng với giá trị văn bản, thì các công thức SUMIF sau sẽ có ích cho bạn:
= SUMIF (A2: A8, “? *”, C2: C8) – cộng giá trị trong các ô C2: C8 nếu ô tương ứng trong cột A chứa ít nhất 1 kí tự.
= SUMIF (A2: A8, “*”, C2: C8) – bao gồm các ô có vẻ là rỗng, chứa các chuỗi có độ dài bằng 0 (là kết quả của các công thức khác), ví dụ: = “”.
Cả hai công thức trên đều bỏ qua các giá trị không phải là văn bản như các lỗi, các phép toán luận, các chữ số và ngày tháng.
Ví dụ 4. Sử dụng * hoặc ? như những kí tự bình thường
Nếu bạn muốn * hoặc ? được coi như là một chữ chứ không phải là một kí tự đại diện, thì hãy sử dụng dấu ngã trước đó (~). Ví dụ: công thức SUMIF sau sẽ thêm các giá trị trong các ô C2: C8 nếu một ô trong cột A nằm trong cùng một hàng mà chứa một dấu chấm hỏi:
Tổng các số lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một dải:
Để tính tổng các số lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong dải, hãy sử dụng hàm SUM cùng với hàm LARGE hoặc SMALL.
Ví dụ 1. Thêm một vài số lớn nhất / nhỏ nhất
Nếu bạn muốn tính tổng chỉ một số ít, ví dụ như 5 số, thì bạn có thể gõ chúng trực tiếp trong công thức, như sau:
= SUM (LARGE (B1: B10, {1,2,3,4,5})) – tổng 5 số lớn nhất
Chú thích. Nếu có 2 hoặc nhiều hơn số được buộc cho vị trí cuối cùng, chỉ có số đầu tiên xuất hiện sẽ được tính. Như bạn thấy, số 9 thứ hai không được thêm vào trong ví dụ trên.
Ví dụ 2. Thêm vào các giá trị lớn/nhỏ
= SUM (LARGE (B1: B50, ROW (INDIRECT (“1:15”)))) = SUM (SMALL (B1: B50, ROW (INDIRECT (“1:15”))))
Nếu bạn muốn thêm nhiều số, thay vì liệt kê tất cả trong công thức, bạn có thể tổ chức các hàm ROW và hàm INDIRECT trong công thức SUM của bạn. Trong hàm INDIRECT, hãy sử dụng số hàng đại diện cho số giá trị bạn muốn thêm vào. Ví dụ, các công thức sau đây tính tổng 15 số lớn nhất và nhỏ nhất, lần lượt là:
Ví dụ 3. Tính tổng một biến số trong các giá trị lớn nhất / nhỏ nhất
Nếu bạn không muốn thay đổi công thức mỗi khi bạn muốn tính tổng một số ô khác nhau, bạn có thể đặt số đó trong một ô nào đó thay vì nhập nó vào công thức. Và sau đó, bạn có thể sử dụng hàm ROW và INDIRECT như đã trình bày ở trên và tham chiếu một ô chứa biến, như trong trường hợp này là ô E1:
= SUM (LARGE (B1: B50, ROW (INDIRECT (“1:” & E1)))) – tính tổng các giá trị hàng đầu mà có chứa 1 ô thay đổi
Hãy nhớ rằng, đây là các công thức mảng, vì vậy bạn phải nhấn Ctrl + Shift + Enter để hoàn thành chúng.
Làm thế nào để tính tổng các ô tương ứng với các ô trống
Nếu “trống” thì có nghĩa là các ô đó hoàn toàn không có chứa gì – không có công thức, không có chuỗi chiều dài bằng 0 được trả lại bởi một số hàm Excel khác, khi đó bạn có thể sử dụng “=” làm tiêu chí, như trong công thức SUMIF sau:
= SUMIF (A2: A10, “=”, C2: C10)
Nếu “trống” bao gồm các chuỗi độ dài bằng không (ví dụ: ô có công thức như = “”), thì bạn có thể sử dụng “” làm tiêu chí:
= SUMIF (A2: A10, “”, C2: C10)
Làm thế nào để tính tổng các ô tương ứng với các ô không trống
Công thức trên tính tổng các giá trị tương ứng với tất cả các ô không rỗng, bao gồm các chuỗi có độ dài bằng không.
Cách sử dụng Hàm SUMIF với ngày tháng
Nói chung, bạn sử dụng hàm SUMIF để tính tổng một cách có điều kiện các giá trị dựa trên ngày cũng giống như cách bạn sử dụng văn bản và các tiêu chí số.
Tính tổng các giá trị ô dựa trên 1 ngày tháng nhất định
=SUMIF(B2:B9,”10/29/2014″,C2:C9)
Tính tổng giá trị trong các ô C2:C9 nếu ngày ở ô tương ứng trong cột B là ngày 29/10/2014
Tính tổng các giá trị ô nếu ngày ở ô tương ứng lớn hơn hoặc bằng với ngày đã cho
Tính tổng các gí trị ô nếu ngày ở ô tương ứng lớn hơn ngày ở 1 ô khác.
Trong trường hợp bạn muốn tính tổng các giá trị dựa trên ngày hiện thời, thì bạn phải sử dụng hàm SUMIF kết hợp với hàm TODAY (), như sau:
Tính tổng các giá trị trong các ô dựa trên ngày hiện thời
=SUMIF(B2:B9, TODAY(), C2:C9)
Tính tổng các giá trị ô mà nằm trong quá khứ, có nghĩa là trước ngày hiện thời.
=SUMIF(B2:B9, “<“&TODAY(), C2:C9)
Tính tổng các giá trị ô mà nằm trong tương lai, có nghĩa là sau ngày hiện thời.
Tính tổng các giá trị ô nếu các ngày tương ứng đều được xảy ra trong 1 tuần (có nghĩa là ngày hiện thời + 7 ngày nữa)
=SUMIF(B2:B9, “=”&TODAY()+7, C2:C9)
Cách tính tổng các giá trị ứng với trong một quãng thời gian nhất định
Câu hỏi sau đây được hỏi thường xuyên trên các diễn đàn và blog của Excel – “Làm cách nào để tính tổng các giá trị ứng với thời gian nằm giữa hai ngày?”
Công thức này có thể có vẻ hơi khó khăn nếu bạn chỉ lướt qua, nhưng khi nếu đi sâu vào nó, thì bạn sẽ thấy nó rất đơn giản. Hàm SUMIF đầu tiên đã thêm tất cả các ô trong C2: C9, nếu ô tương ứng trong cột B lớn hơn hoặc bằng ngày bắt đầu (trong ví dụ này là ngày 1 tháng 10). Tiếp đó, bạn chỉ cần phải loại đi bất kỳ giá trị nào xảy ra vào sau ngày kết thúc (Oct-10 hay ngày 31/10) – là những giá trị được trả về bởi hàm SUMIF thứ hai.
Làm thế nào để tính tổng các giá trị trong một vài cột
Vì vậy, làm thế nào để bạn tìm thấy tổng số apples (táo) được bán ở tất cả các tiểu bang trong ba tháng qua?
Như bạn đã biết, kích thước của sum_range được xác định bởi kích thước của tham số range. Đó là lý do tại sao bạn không thể sử dụng công thức như = SUMIF (A2: A9, “apples”, C2: E9) bởi vì nó sẽ thêm các giá trị tương ứng với “Apples” mà chỉ ở trong cột C. Và đây không phải là những gì chúng ta đang tìm kiếm.
Giải pháp hợp lý và đơn giản nhất cho thấy chính nó là tạo ra một cột để trợ giúp tính từng tổng số cho mỗi hàng và sau đó cột này sẽ được tham chiếu trong tiêu chí sum_range.
Đi trước và đặt công thức SUM đơn giản trong ô F2, sau đó điền vào cột F: = SUM (C2: E2)
Sau đó, bạn có thể viết một công thức SUMIF đơn giản như sau:
= SUMIF (A2: A9, “apples”, F2: F9)
hoặc là
= SUMIF (A2: A9, H1, F2: F9)
Nếu bạn muốn làm mà không có một cột trợ giúp, sau đó bạn có thể viết một công thức SUMIF riêng cho mỗi cột bạn muốn tính tổng, và sau đó thêm các kết quả trả về với hàm SUM:
= SUM (SUMIF (A2: A9, I1, C2: C9), SUMIF (A2: A9, I1, D2: D9), SUMIF (A2: A9, I1, E2: E9))
Một cách khác là sử dụng một công thức mảng phức tạp hơn (nhưng cũng đừng quên nhấn Ctrl + Shift + Enter):
{= SUM ((C2: C9 + D2: D9 + E2: E9) * (- (A2: A9 = I1)))}}
Cả hai công thức trên sẽ đưa ra kết quả là 2070 trong trường hợp trên.
1. Các tham số của range và sum_range phải là các dải, chứ không phải mảng:
Các tham số đầu tiên (range) và thứ ba (sum_range) trong công thức SUMIF của bạn phải luôn là một tham chiếu dải, như A1: A10. Nếu bạn bất chấp mà bỏ qua điều này, ví dụ là trường hợp tham chiếu một mảng như {1,2,3}, thì Excel với trả lại với một thông báo lỗi.
Công thức đúng: = SUMIF (A1: A3, “flower”, C1: C3)
Công thức sai: = SUMIF ({1,2,3}, “flower”, C1: C3)
2. Làm thế nào để tính tổng giá trị từ các trang tính hoặc bảng tính khác:
Củng giống như hầu hết các hàm Excel khác, SUMIF có thể tham chiếu đến các trang tính và bảng tính khác, miễn là chúng vẫn đang mở.
= SUMIF ([Book1.xlsx] Sheet1! $A$2:$A$9, “apples”, [Book1.xlsx] Sheet1! $F$2:$F$9)
Ví dụ: công thức sau đây sẽ tính tổng các giá trị trong các ô F2: F9 trong Sheet 1 (trang tính 1) của Book 1 (bảng tính 1) nếu có một ô tương ứng trong cột A và có trang tính đó cũng có chứa “apples”:
Tuy nhiên, công thức này sẽ không hoạt động ngay khi Book 1 bị đóng lại. Điều này xảy ra vì các dải được tham chiếu bởi các công thức SUMIF trong bảng tính đã đóng, vậy nên nó sẽ không được tham chiếu đến các mảng. Mặt khác, cũng do không có mảng nào được cho phép trong range và đối số sum_range, nên sau đó, công thức SUMIF sẽ trả về một thông báo lỗi #VALUE!.
3. Hãy chắc chắn range và sum_range có cùng kích cỡ:
Như đã lưu ý ở phần đầu của hướng dẫn này, trong các phiên bản hiện đại của Microsoft Excel, các tham số range và sum_range không nhất thiết phải bằng nhau. Từ phiên bản Excel 2000 trở về trước, range và sum_range có kích thước không đồng đều có thể gây ra vấn đề. Tuy nhiên, ngay cả trong các phiên bản mới nhất của Excel 2010 và 2013, các công thức phức tạp mà ở đó, nếu có ít hàng và/hoặc cột hơn , thì sẽ không hợp lệ. Đó là lý do tại sao nó được coi là một minh họa tốt để người dùng chú ý rằng phải luôn luôn giữ đối số range và sum_range cùng kích thước và hình dạng.
4. Làm thế nào để công thức SUMIF của bạn hoạt động nhanh hơn:
– – – – –
Ngoài ra để ứng dụng Excel vào công việc một cách hiệu quả thì bạn còn phải sử dụng tốt các hàm, các công cụ khác của Excel.
Một số hàm cơ bản thường gặp như:
SUMIF, SUMIFS để tính tổng theo 1 điều kiện, nhiều điều kiện
COUNTIF, COUNTIFS để thống kê, đếm theo một điều kiện, nhiều điều kiện
Các hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi, dạng ngày tháng, dạng số…
Các hàm dò tìm tham chiếu Index+Match, hàm SUMPRODUCT…
Một số công cụ hay sử dụng như:
Định dạng theo điều kiện với Conditional formatting
Thiết lập điều kiện nhập dữ liệu với Data Validation
Cách đặt Name và sử dụng Name trong công thức
Lập báo cáo với Pivot Table…
Rất nhiều kiến thức phải không nào? Toàn bộ những kiến thức này các bạn đều có thể học được trong khóa học EX101 – Excel từ cơ bản tới chuyên gia của Học Excel Online. Đây là khóa học giúp bạn hệ thống kiến thức một cách đầy đủ, chi tiết. Hơn nữa không hề có giới hạn về thời gian học tập nên bạn có thể thoải mái học bất cứ lúc nào, dễ dàng tra cứu lại kiến thức khi cần. Hiện nay hệ thống đang có ưu đãi rất lớn cho bạn khi đăng ký tham gia khóa học.
Hướng Dẫn Cách Dùng Hàm Sumif Trong Kế Toán Excel
Hàm SUMIF dùng để tính tổng của một vùng dữ liệu nào đó theo điều kiện cho trước.
Ví dụ: Bạn muốn tính Tổng doanh số theo mã khách hàng hoặc tính tổng thưởng doanh số theo nhân viên…
SUMIF (range, criteria, [sum_range])
Trong đó:
Range: vùng chứa điều kiện tính tổng
Criteria: điều kiện tính tổng
Sum_range: vùng cần tính tổng
Bằng
=
=SUMIF(B1:B15, 20000000,D1:D15)
Tổng các giá trị trong dãy ô D1:D15 với các giá trị tương ứng trong dãy ô B1:B15 = 20000000
Lớn hơn
Nhỏ hơn
<
=SUMIF(B1:B15, “<20000000”,D1:D15)
Tổng các giá trị trong dãy ô D1:D15 với các giá trị tương ứng trong dãy ô B1:B15 <20000000
3. Sử dụng hàm SUMIF trong kế toán Excel
a. Dùng hàm SUMIF với điều kiện so sánh bằng
Giả sử bạn có một Bảng cân đối tài khoản có sẵn các số liệu số dư, số phát sinh của các tài khoản cấp 1, 2. Yêu cầu đặt ra là bạn cần tính tổng số số dư, số phát sinh của các tài khoản cấp 1 như hình sau:
Bạn trỏ chuột vào Ô C16 và gõ công thức =SUMIF($I$4:$I$14,1,C4:C15)
Khi đó:
Sau khi nhập xong công thức các bạn ấn phím Enter, kết quả như sau:
Tổng số dư nợ đầu năm các tài khoại cấp 1 là 941.462.500. Ta có thể kiểm tra lại kết quả như sau:
Số dư Nợ đầu năm của các tài khoản cấp 1 bao gồm:
– Tiền mặt = 700.650.400
– Tiền gửi ngân hàng = 35.160.800
– Phải thu khách hàng = 170.900.700
– Thuế GTGT được khấu trừ = 34.750.600
– Công cụ dụng cụ = 0
Sau đó bạn sao chép công thức của ô C17 cho các ô cần tính tổng khác. Như vậy bạn đã tính được tổng dùng hàm SUMIF với điều kiện so sánh bằng.
b. Dùng hàm SUMIF với điều kiện so sánh lớn hơn
Minh hoạ bằng ví dụ sau:
Trong đó:
E3:E8 là dải ô (cột) doanh số cần tính tổng
Sau khi nhập xong công thức trên bạn bấm Enter, màn hình hiển thị kết quả sau:
c. Dùng hàm SUMIF với điều kiện so sánh nhỏ hơn
Ví dụ: Cho danh sách các mặt hàng sau, tính tổng doanh thu các mặt hàng có số lượng <50
Trỏ chuột tại ô E9, bạn nhập công thức sau: =SUMIF(D3:D8,”<50″,E3:E8)
Trong đó:
Nhập xong công thức trên bạn ấn phím Enter và kết quả hiển thị trên màn hình như sau:
Với các điều kiện tính tổng khác các bạn làm tương tự
“<= 20” : điều kiện nhỏ hơn hoặc bằng 20
Khi bạn đã hiểu và biết cách dùng hàm SUMIF một cách thành thạo bạn có thể dùng hàm SUMIF kết hợp với rất nhiều các hàm khác để có thể tính được các số liệu theo yêu cầu.
Hàm Sumifs, Cách Dùng Hàm Tính Tổng Nhiều Điều Kiện Trong Excel
Hướng dẫn dùng hàm SUMIFS trong Excel
Cú pháp hàm SUMIFS trong Excel có dạng =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…).
Trong đó:
Sum_range: là các ô cần tính tổng trong bảng dữ liệu, những giá trị trống và giá trị text được bỏ qua, tham số bắt buộc phải có.
Criteria_range1: phạm vi cần được kiểm tra bằng điều kiện criteria1, là giá trị bắt buộc.
Criteria1: điều kiện áp dụng cho criteria_range1, có thể là một số, biểu thức, tham chiếu ô để xác định ô nào trong criteria_range1 sẽ được tính tổng, cũng là giá trị bắt buộc.
Criteria_range2,criteria2,…: tùy chọn các phạm vi và điều kiện bổ sung, tối đa 127 cặp criteria_range, criteria.
Lưu ý khi dùng hàm SUMIFS trong Excel:
Mỗi ô trong vùng, phạm vi sum_range sẽ được cộng tổng khi thỏa mãn tất cả các điều kiện tương ứng đã xác định là đúng cho ô đó.
Các ô trong sum_range có chứa TRUE được coi là 1, các ô chứa FALSE được coi là 0.
Mỗi criteria_range phải có cùng kích thước vùng chọn giống với sum_range, criteria_range và sum_range phải có cùng số hàng và cùng số cột.
Criteria có thể dùng ký tự dấu hỏi chấm (?) thay cho ký tự đơn, dấu sao (*) thay cho một chuỗi. Nếu điều kiện là dấu hỏi chấm hay dấu sao thì phải nhập thêm dấu ~ ở phía trước, giá trị điều kiện là văn bản để trong dấu “.
Ví dụ 1: Tính tổng sản phẩm mà nhân viên Hoài bán ra có đơn giá mặt hàng dưới 400.000đ.
Tại ô nhập kết quả chúng ta điền công thức =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,”Hoài”,E2:E7,”<400000″) rồi nhấn Enter.
Trong đó:
D2:D7 là vùng cần tính tổng mặt hàng.
C2:C7 là vùng giá trị điều kiện tên nhân viên.
“Hoài” là điều kiện tên nhân viên cần tính số mặt hàng chứa trong vùng C2:C7.
E2:E7 là điều kiện mặt hàng.
“400.000” là điều kiện chứa mặt hàng trong vùng E2:E7.
Ví dụ 2: Tính tổng số lượng mặt hàng bán ra của nhân viên Nga có số thứ tự < 5.
Tại ô nhập kết quả chúng ta nhập công thức =SUMIFS(D2:D7,C2:C7,”=Nga”,A2:A7,”<5″) rồi nhấn Enter. Tại tên nhân viên “Nga” nhập dấu = hoặc bỏ dấu = đều được.
Kết quả chúng ta được tổng các mặt hàng do nhân viên Nga bán có số thứ tự < 5 là 550 mặt hàng.
Ví dụ 3: Tính tổng số lượng sản phẩm đã bán ra của nhân viên Nga, trừ sản phẩm khăn quàng cổ.
Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Hàm Sumifs Trong Excel trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!