Cập nhật thông tin chi tiết về Bài 9. Định Dạng Tab mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong hình ảnh trên, các đoạn có dấu … được tạo ra bằng Tab mà không phải gõ liên tiếp các dấu chấm (chúng tôi không khuyến khích cách này). Việc sử dụng Tab sẽ linh hoạt hơn khi chúng ta có thể dễ dàng thay đổi vị trí, canh chỉnh hay kiểu kí tự dẫn (ở đây là dấu chấm) của Tab.
Thêm Tab nhanh bằng thanh thước
Kí hiệuChức năng Dùng nút này để chuyển giữa các loại Tab. Sau khi chọn loại Tab ở đây, bạn chỉ việc nhấn chuột vào thanh thước để thêm Tab vào vị trí mình muốn. Tab canh trái Tab canh theo thanh thẳng Tab canh giữa Tab canh theo dấu chấm thập phân (dữ liệu kiểu số thực) Tab canh phải
Sau khi định dạng Tab mong muốn, bạn chỉ cần nhấn phím Tab trên bàn phím là con trỏ soạn thảo sẽ nằm tại các vị trí mà bạn đặt Tab. Chúng ta gọi các vị trí đặt Tab là các điểm dừng Tab (Tab Stop).
Bạn có thể thay đổi vị trí Tab Stop bằng cách nhấn giữ chuột và kéo sang nơi khác trên thanh thước.
Để xóa Tab, trên thanh thước ta nhấn giữ vào Tab cần xóa và kéo vào phía văn bản rồi thả chuột.
Định dạng Tab chi tiết
Khi thêm Tab bằng thanh thước như trên, mặc định các Tab Stop được tạo ra đều có kiểu dẫn là khoảng trắng. Nếu muốn thay đổi điều này, bạn hãy mở hộp thoại Tabs bằng cách vào tab Home/Paragraph và nhấn vào nút ở góc phải dưới để mở hộp thoại Paragraph.
Sau khi mở hộp thoại Paragraph, hãy nhấn nút Tabs… ở phía góc trái-dưới để mở hộp thoại Tabs.
Trong hộp thoại Tabs bật lên, bạn hãy chọn định dạng Tab Stop theo ý mình.
Kí hiệuChức năng Danh s
ách các Tab Stop hiện có của đoạn văn hiện tại. Bạn có chỉnh sửa lại vị trí (giống trên thanh thước) bằng cách chọn danh sách ở dưới, thậm chí có thể thêm 1 Tab Stop mới. Khoảng cách mặc định khi nhấn phím Tab, có thể thay đổi lại theo ý muốn. Chọn loại Tab Stop (Left-Canh trái, Center-Canh giữa, Right-Canh phải, Decimal-Canh theo dấu chấm thập phân, Bar-Canh theo thah thẳng). Chọn kiểu kí tự dẫn (Leader) của Tab Stop (mặc định là None). Nhớ nhấn nút này để thiết lập Tab Stop theo các tùy chọn ở phía trên Xóa Tab Stop hiện tại. Xóa tất cả Tab Stop hiện có.
Bài 06: Định Dạng Tab Trong Word 2022
Trong khi soạn thảo văn bản, đặc biệt là soạn thảo các biểu mẫu để người khác điền vào ta thường sử dụng Tab để giãn cách văn bản. Trong bài chia sẻ ngày hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn các các chi tiết cách để thiết lập và sử dụng Tab trong Word 2019.
Mẫu văn bản thường sử dụng Tab
Khi chúng ta nhấn phím Tab trên bàn phím, mặc định sẽ cách văn bản ra 1 đoạn (thường là 1.27cm và có thể thay đổi được). Để định dạng Tab theo ý mình, bạn có thể sử dụng thanh thước ( Ruler) hoặc sử dụng hộp thoại Tabs.
Bật thanh thước (Ruller)
Để bật thanh thước ta vào Menu Tab View Sau đó tick chọn vào Ruller (trong nhóm (group) Show)
1
Dùng nút này để chuyển đổi giữa các loại Tab. Sau khi chọn loại Tab ở đây, bạn chỉ việc nhấn chuột vào thanh thước để thêm Tab vào vị trí mình muốn.
Cách đặt và xóa vị trí Tab
Tab trái là Tab canh chỉnh đoạn văn từ bên trái sang phải, mặc định cách viết tiếng Việt là Tab trái, vì chúng ta viết chữ từ trái sang phải chứ không phải từ phải sang trái như các nước Ả Rập.
Quay trở lại Word, bạn gõ “Họ và tên:”, sau đó nhấn Tab gõ “Ngày Sinh:”, nhấn Tab, nhấn Enter xuống dòng lặp lại bước trên cho các dòng còn lại. Sau khi thực hiện xong đoạn văn, nếu bạn qua phần mới thì bạn phải xóa Tab đi.
Ngược với Tab trái, Tab phải giúp bạn canh chỉnh đoạn văn từ bên phải sang, theo cách viết tiếng Ả Rập. Để canh phải một đoạn văn, bạn bôi đen đoạn văn đó, sau đó nhấn Ctrl + R hoặc nút canh phải ở Menu Tab Home.
Tab giữa dùng để canh giữa đoạn văn bản, thông thường ở Quốc Hiệu các văn bản hành chính nhà nước.
Để canh giữa một đoạn văn bản bất kỳ, bạn bôi đen đoạn văn bản, sau đó nhấn phím tắt Ctrl + E hoặc chức năng canh giữa ở thanh công cụ Paragraph trong Menu Tab Home.
Tab thập phân, dùng để sắp xếp các số thập phân thẳng hàng với nhau
Tab Bar (Tab canh theo thanh thẳng Tab)
Tab Bar (hay còn gọi là Tab Thanh) là một loại Tab không căn chỉnh văn bản mà chỉ tạo một đường dọc theo văn bản khi bạn gõ hoặc xuống dòng.
Tab thụt dòng đầu tiên (First Line Indent) và Tab thụt lề đoạn văn bản (Hanging Indent)
Đây là 2 loại Tab đơn giản nhất mà bạn có thể hiểu ngay khi bắt đầu học soạn thảo văn bản với Word. Tab thụt dòng đầu tiên giúp bạn thụt 1 khoảng cách Tab để trình bày đoạn văn đẹp hơn. Tab thụt đoạn văn (Tab treo) giúp bạn tụt đoạn văn 1 khoảng Tab trong khi dòng đầu tiên không thụt. Bạn có thể xem ví dụ sau.
Tổng Kết
Bài viết đã trình bày cho bạn các loại Tab cũng như cách sử dụng trong thực tế khi soạn thảo văn bản Word. Để trở thành người dùng chuyên nghiệp bạn cần nắm vững cũng như sử dụng thành thạo các loại tab đặc biệt là tab trái và tab phải để giúp công việc của bạn trở lên dễ dàng hơn
Cách Định Dạng Tab Trong Word 2013
Với cách định dạng tab trong Word 2013, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc sắp xếp bố cục văn bản trong phần mềm soạn thảo văn bản này, từ đó tạo ra một trang văn bản, trang in hoàn chỉnh với bố cục hợp lý, cho người xem tài liệu của bạn một cách mạch lạc nhất.
Việc định dạng Tab trong Word 2013 là đặc biệt quan trọng trong quá trình soạn thảo những văn bản dạng như đơn xin việc, làm hợp đồng,…Thao tác này không chỉ giúp bạn căn vị trí nhanh hơn mà còn giúp bạn tạo ra những dấu chấm, gạch,…nhanh, chính xác và đều hơn.
Tương tự cách định dạng Tab trong Word 2010, việc định dạng tab trong Word 2013 hoàn toàn đơn giản nhưng đòi hỏi sự chính xác trong cách sắp xếp, bày trí để bạn định vị trí xuất hiện của văn bản hợp lý nhất.
Cách định dạng Tab trong Word 2013
Trong văn bản cần định dạng tab, bạn nhấn chuột phải vào vùng soạn thảo sau đó chọn Paragraph…
Ở hộp thoại Paragraph hiện lên, tiếp tục lựa chọn mục Tabs…
Tại đây, bạn cần nhập vào các thông số để định dạng tab trong Word 2013 theo các giá trị sau:
– Tab stop position: điểm dừng của tab– Alignment: vị trí canh lề có ba giá trị cơ bản cần chú ý là Left (canh lề trái), Center (canh giữa) và Right (canh lề phải)– Leader: lựa chọn kiểu dấu tab hiển thị.
Trong hướng dẫn định dạng tab trong Word 2013 này, chúng tôi thiết lập giá trị của Tab stop position là 6, Alignment : right, chọn kiểu hiển thị Leader số 2 (dấu chấm). Sau đó nhấn OK để lưu lại thiết lập.
Bước 4: Tuỳ thuộc vào từng hoàn cảnh mà bạn sử dụng định dạng tab Word 2013 cho phù hợp. Sau khi thiết lập định dạng tab xong, bạn chỉ cần đưa trỏ chuột vào bất kỳ đâu trong văn bản làm điểm bắt đầu hành động tab
Sau đó, nhấn nút TAB trên bàn phím là hệ thống tự động chèn vào dãy hiển thị đến đúng điểm cuối như đã thiết lập ở Bước 3.
Bài 7. Định Dạng Dữ Liệu
1. Kiểu dữ liệu và cách định dạng
1.1. Kiểu chuỗi
Kiểu dữ liệu này bao gồm các ký hiệu từ a đến z, từ A đến Z và các phím số trên bàn phím ngoài ra nó còn có một số các ký hiệu trên bàn phím.
Dữ liệu loại chuỗi thường được dùng để mô tả, giải thích các thành phần cho rõ ràng nó không dùng trong tính toán.
Nếu các kiểu dữ liệu được nhập vào không hợp lệ thì Excel tự động chuyển các dữ liệu này thành dữ liêu loại chuỗi.
Dữ liệu loại chuỗi khi đứng trong công thức phải được rào trong cặp dấu nháy kép (” “).
Khi muốn thể hiện số dưới dạng ký tự, bạn nhập thêm dấu nháy đơn (‘) trước dữ liệu chuỗi dạng số.
1.2. Kiểu ngày tháng
Kiểu dữ liệu ngày tháng được thể hiện ngày tháng năm giờ phút giây hay tháng ngày năm… cách thể hiện ngày tháng tuỳ theo sự lựa chọ của chúng bạn
Chọn cách thể hiện ngày tháng
Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells.
+ Category: Chọn mục Date
+ Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese
+ Type: Chọn kiểu ngày tháng cần định dạng.
Chọn cách thể hiện giờ
Nhấp phải chuột vào ô hay nhóm ô kiểu ngày tháng cần định dạng chọn Format Cells.
+ Locale (Location): Chọn giá trị Vietnamese
+ Type: Chọn kiểu thời gian cần định dạng.
Một số dạng thể hiện của ngày tháng và giờ:
m/d/yy
d- mmm- yy
d- mmmm
mmm- yy
h:mm AM/PM
h:mm:ss AM/PM
h:mm
h:mm:ss
m/d/yy h:mm
1.3. Kiểu dữ liệu Formula
Kiểu dữ liệu dạng công thức bắt buộc đầu tiên phải là dấu bằng (=), tiếp theo sau là các hằng, biến, hàm và kết hợp với các toán tử (số học, luận lý, quan hệ).
Trong ô có kiểu dữ liệu dạng công thức, sau khi chuyển con trỏ qua ô khác thì Excel chỉ hiển thị kết quả tính toán của công thức chứ không hiển thị công thức.
Kiểu dữ liệu này bao gồm các phím số từ 0 đến 9 và các ký hiệu như + , – , * , (), ., =, $, %.
Dữ liệu kiểu số mặc nhiên được canh phải trong ô, nếu độ dài của số lớn hơn độ rộng của ô thì nó tự động chuyển sang hiển thị kiểu khoa học (số mũ) hoặc hiển thị trên các ô ký tự (###), lúc này bạn chỉ cần nới rộng ô.
Để định dạng cho dữ liệu kiểu số bạn thực hiện như sau:
– Chọn ô hoặc nhóm ô cần định dạng dữ liệu, nhấp phải chuột chọn Format Cells.
– Để định dạng cho dữ liệu theo dạng số bạn chọn giá trị Number trong mục Category.
+ Use 1000 Separator (,): Tích chọn mục này để phân cách chữ số hàng nghìn.
+ Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu
– Để định dạng dữ liệu dạng tiền tệ trong mục Category bạn nhấp chọn mục Curency.
+ Symbol: Biểu tượng của loại tiền tệ.
+ Negative numbers: Chọn kiểu hiện thị dữ liệu.
– Để dịnh dạng dữ liệu kiểu phần trăm bạn chọn Percentage trong mục category:
1.5. Kiểu mảng
Bạn có thể sử dụng công thức mảng (Array formula) để thiết kế công thức vốn cho ra nhiều kết quả.
Công thức mảng làm việc với hai hoặc nhiều tập hợp giá trị khác nhau gọi là đối số của mảng, nó sẽ cho ra một hay nhiều kết quả khác nhau.
Nội dung của mảng có thể chứa giá trị số, chuỗi, các giá trị luận lý hoặc giá trị lỗi.
+ Giá trị số trong mảng bao gồm các giá trị số nguyên, số thập phân hay số kỹ thuật.
+ Chuỗi trong mảng phải nằm trong cặp dấu nháy kép.
+ Giá trị luận lý là Ture hoặc False.
Trong mảng không có những ký hiệu đặc biệt như %, $…
Mảng thể hiện theo nhiều cách khác nhau, ví dụ: Một ma trận hàng thể hiện qua mảng như sau: (1,2,3,4,5,6,7,8,9)
Các đối số của mảng phải có kích thước hàng, cột bằng nhau.
2. Định dạng dữ liệu
2.1. Sử dụng thanh công cụ Ribbon
– Clipboard: Đã trình bày các phần trước, bao gồm các lệnh cắt dán dữ liệu.
– Font: Bao gồm các lệnh định dạng Font chữ cho nội dung các Cell, để thực bạn chọn Cell hoặc nhóm Cell cần định dạng Font chữ, sau đó có thể thao tác với các lệnh sau đây:
+ Font: Chọn kiểu font chữ cho nội dung Cell bằng cách nhấp chọn mũi tên bên phải của biểu tượng này. Danh sách xuất hiện bạn chọn tới Font chữ cần thiết lập.
+ Font Size: Chọn cỡ chữ cho nội dung Cell bằng cách nhấp chọn mũi tên bên phải biểu tượng này. Danh sách xuất hiện nhấp chọn cỡ chữ cần thiết lập.
+ Increase font size: Tăng Font chữ lên một đơn vị.
+ Decrease font size: Giảm Font chữ đi một đơn vị.
+ Bold: Thiết lập chữ đậm
+ Italic: Thiết lập chữ nghiêng.
+ Underline: Thiết lập chữ gạch chân
+ Fill color: Thiết lập mầu mềm cho nhóm Cell hiện thời, để thực hiện bạn nhấp chọn biểu tượng này để thiết lập mầu như mô tả hoặc nhấp mũi tên bên phải của biểu tượng. Hộp mầu xuất hiện bạn chọn nhấp chọn mầu cần thiết lập.
+ Font color: Thiết lập mầu chữ cho nội dung nhóm Cell hiện thời, cách làm tương tự như phần trên.
– Alignment: Căn chỉnh nội dung trong các Cell
+ Top Align: Căn nội dung bắt đầu từ định của Cell
+ Middle Align: Căn nội dung vào giữa Cell (tính theo chiều dọc)
+ Bottom Align: Căn nội dung dưới đáy của Cell
+ Orientation: Xoay chiều nội dung trong Cell
+ Wrap text: Chọn lệnh này nội dung của Cell sẽ tự tràn khi vượt quá độ rộng của Cell.
+ Align Text Left: Căn nội dung theo lề trái của Cell.
+ Align Text Center: Căn nội dung vào giữa Cell (theo chiều ngang)
+ Align Text Right: Căn nội dung theo lề phải của Cell
+ Decrease Indent: Giảm độ rộng của lề cho nội dung trong Cell
+ Increase Indent: Tăng độ rộng của lề cho nội dung trong Cell
– Number: Sử dụng nhóm lệnh này để định dạng dữ liệu dạng số
Trong hộp thoại Format Cells bạn có thể có thêm lựa chọn về kiểu định dạng Accouting.
+ Percen style: Nhấp chọn biểu tượng này để định dạng dữ liệu kiểu phần trăm.
+ Comma Style: Luôn định dạng số dở dạng số thực với hai số sau dấy phẩy.
+ Indcrease decimal: Tăng số chữ số sau dấy phẩy.
+ Decrease decimal: Giảm số chữ số sau dấy phẩy.
2.2. Sử dụng hộp thoại Format Cells
– Tab Alignment: Chứa các lệnh căn lề cho nội dung trong Cell.
+ Wrap text: Tích chọn mục này nếu nội dung vượt quá độ rộng của Cell sẽ được đẩy xuống dòng dưới.
+ Merger Cells: Tích chọn mục này nếu muốn gộp các Cell lại với nhau.
+ Orientation: Xoay nội dung trong Cell bằng cách nhập giá trị vào ô Degrees.
– Tab Font: Thiết lập Font chữ cho nội dung các Cell.
+ Font: Danh sách các Font có trong hệ thống máy tính
+ Font style: Kiểu Font có thể là nghiêng, đậm hoặc bình thường.
+ Size: Cỡ chữ
+ Underline: Chọn kiểu chữ gạch chân.
+ Color: Mầu chữ
+ Effects: Tích chọn các mục này để tạo các hiệu ứng cho chữ.
– Border: Kẻ khung cho bảng tính
+ Style: Chọn kiểu đường kẻ khung cho bảng tính
+ Color: Chọn mầu cho đường kẻ.
+ Presets: Có 3 lựa chọn là không kẻ khung, kẻ viền ngoài cùng và kẻ tất cả các đường chi tiết.
+ Border: Các tùy chọn khác về kẻ khung, ví dụ chỉ kẻ nét trên, dưới hoặc chéo,…
– Fill: Thiết lập mầu nền cho Cell
+ Background Color: Chọn mầu nền cho Cell
+ Pattern Color: Mầu mẫu
+ Pattern Style: Kiểu của mẫu
– Protection: Khóa hoặc ẩn các Cell
3. Tìm kiếm dữ liệu
Bạn có thể tìm kiếm dữ liệu trên Sheet Excel theo các bước sau đây:
Bước 1: Đưa con trỏ vào bảng tính, nhấp chọn một ô trong bảng tính hoặc lựa chọn một vùng để giới hạn phạm vi cần tìm kiếm.
Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home tìm tới nhóm lệnh Editing.
+ Within: Cho phép bạn tìm dữ liệu trên bảng tính hay số bảng tính.
+ Search: Có hai chức năng: By Row tìm theo dòng. By Column tìm theo cột.
+ Look in:
Formulas: Chỉ định việc tìm kiếm trên thanh công thức.
Values: Chỉ định việc tìm kiếm các giá trị.
Note: Chỉ định việc tìm các ghi chú trong ô.
+ Match Case: Nếu chọn chức năng này thì việc tìm kiếm sẽ phân biệt chữ hoa và chữ thường.
+ Format… Dùng để định dạng cho dữ liệu nhập ở khung Find What.
+ Find All: Tìm kiếm tất cả.
+ Find Next: Tìm từng mục một.
+ Options: Dùng để bật các chức năng định dạng tìm kiếm.
Bước 3: Nhập dữ liệu cần tìm kiếm.
Bước 4: Nhấp Find All hay Find Next: để thực hiện tìm kiếm.
Bước 5: Nhấp Close để đóng hộp thoại.
Tìm kiếm và thay thế dữ liệu
Lệnh Replace cho phép bạn tìm kiếm và thay thế dữ liệu cũ bằng dữ liệu mới trên những dữ liệu hiện có trong file của bạn. Các bước thực hiện như sau:
Bước 2: Từ thanh công cụ Ribbon nhấp chọn Tab Home, tìm tới nhóm lệnh Editing.
+ Replace with: Dữ liệu mới dùng để thay thế.
+ Within: Cho phép bạn tìm dữ liệu trên bảng tính hay số bảng tính
+ Search: Có hai chức năng: By Row tìm theo dòng, By Columns tìm theo cột.
+ Look in: Có ba chức năng sau:
Formalas: Chỉ định việc tìm kiếm trên thanh công thức.
Values: Chỉ định việc tìm kiếm các giá trị.
Note: Chỉ định việc tìm các ghi chú trong ô.
+ Match Case: Nếu chọn chức năng này thì việc tìm kiếm phân biệt chữ hoa và chữ thường.
+ Format… Dùng để định dạng cho dữ liệu nhập ở khung Find What và khung Replace with.
+ Replace All: Để thực hiện tìm kiếm và thay thế tất cả.
+ Replace: Để thực hiện tìm kiếm và thay thế từng từ một.
+ Find All: Tìm tất cả.
+ Find Next: Tìm từng mục một.
+ Options: Dùng để bật các chức năng định dạng tìm kiếm và thay thế.
Bước 3: Nhập dữ liệu cần tìm kiếm và thay thế.
Bước 4: Nhấp Replace All hay Replace để thực hiện tìm kiếm và thay thế. Từ hộp thoại này bạn cũng có thể tìm kiếm mà không thay thế dữ liệu mới hãy nhấp Find All hay .
Bước 5: Nhấp Close để đóng hộp thoại.
Bạn đang xem bài viết Bài 9. Định Dạng Tab trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!