Cập nhật thông tin chi tiết về 7.25 Vietsub (Phần Item): Khi “Giấy Vệ Sinh” Của Dota 2 Cũng Tăng Giá mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
– Cơ chế pick thay đổi. Bây giờ chỉ có 5 round pick, trong đó mỗi round Dire và Radiant pick 1 hero trong cùng một thời điểm. Hero được pick sẽ bị ẩn cho tới khi round tiếp theo bắt đầu. Nếu hai bên pick cùng 1 Hero thì người pick sau sẽ có thêm thời gian để thay đổi lựa chọn của mình.
– Cơ chế ban thay đổi. Thay vì một nửa số hero được lựa chọn bị ban thì bây giờ mỗi lượt ban sẽ có tỷ lệ thành công là 50%. Nếu có ít hơn 10 Hero bị ban thì hệ thống sẽ tự động lựa chọn ban những Hero có tỷ lệ bị ban cao tương ứng với mức rank.
– Power Rune sẽ bắt đầu xuất hiện ở phút thứ 4 (Thời gian reset là 2 phút)
– Power Rune sẽ không còn xuất hiện ở cả 2 bên sông từ phút 40 trở đi nữa
– Thay đổi cơ chế tiền thưởng khi ăn mạng:
===
+ Comeback Factor (gọi tắt là C): 1 nếu team bị dẫn, 0 nếu team đang dẫn
1 Hero: A*B*(126 + 4.5*”level của nạn nhân”+C*(“Networth của nạn nhân”*0.026+70)/1)
2 Hero: A*B*(63 + 3.6*”level của nạn nhân”+C*(“Networth của nạn nhân”*0.026+70)/2)
3 Hero: A*B*(31.5 + 2.7*”level của nạn nhân”+C*(“Networth của nạn nhân”*0.026+70)/3)
4 Hero: A*B*(22.5 + 1.8*”level của nạn nhân”+C*(“Networth của nạn nhân”*0.026+70)/4)
5 Hero: A*B*(18 + 0.9*”level của nạn nhân”+C*(“Networth của nạn nhân”*0.026+70)/5)
+ (50+”Networth của nạn nhân”*0.03)/Số Hero
===
– Xp shutdown tăng từ 400 – 1800 lên 500 – 2040
– Trong Captain mode, lượt ban thay đổi từ 3/2/1 thành 4/1/1
– Random Draft Heropool giảm từ 50 xuống 40
– Radiant Ancient giờ đây sẽ stack dễ hơn
– Tỉ lệ rớt Tier 1 item tăng từ 10% thành 14%
– Damage Fountain tăng từ 275 lên 300
– Khả năng gây slow của Ice Armor của Creep rừng giảm từ 30 xuống 25
– Bonus Armor của Ice Armor giảm từ 6 xuống 5
– Illusion bây giờ sẽ cách hoạt động giống như Manta
Phàm con Ogre nào màu xanh thường sẽ bị ghét và nerf “tụt quần”
Thay đổi về Item
– FADED BROACH
Mana bonus giảm từ 225 xuống 200
– IRON TALON
Tác dụng lên cả Ancient
– POOR MAN’S SHIELD
Agility tăng từ 7 lên 8
– PHILOSOPHER’S STONE
GPM tăng từ 60 lên 70
– GROVE BOW
Tốc độ đánh từ 10 lên 15
– NETHER SHAWL
Kháng phép tăng từ 20% lên 25%
– SPIDER LEGS
Tốc độ chạy cộng thêm khi kích hoạt tăng từ +30% thành +50%
Tốc độ chạy tăng thêm từ 24% thành 28%
– REPAIR KIT
HP regen tăng từ 17 lên 20 mỗi giây
– ENCHANTED QUIVER
Cooldown giảm từ 8 xuống 6 giây
– HAVOC HAMMER
Phạm vi knockback tăng từ 300 thành 350
Slow cả attack speed
– FLICKER
Cooldown giảm từ 5 thành 4 giây
Tầm blink giảm từ 600 thành 450
– THE LEVELLER
Tốc độ tấn công tăng từ 50 thành 60
– MINOTAUR HORN
Thời gian hiệu ứng miễn phép tăng từ 1.75 thành 2 giây
– WITLESS SHAKO
Máu tăng từ 1000 thành 1200
– SEER STONE
Có thêm +10 mana regen
– BALLISTA
Knockback pure damage tăng từ 30 thành 40
– WOODLAND STRIDERS
HP Regen tăng từ 50 thành 60
Support Player chắc chắn là những người buồn nhất sau bản Update này
– TOWN PORTAL SCROLL
Tăng giá từ 50 lên 90 Gold
– BOOTS OF TRAVEL
Sẽ không còn kích hoạt được nữa
Cho phép sử dụng Town Portal Scroll lên người Unit. Giảm thời gian cooldown của TP xuống còn 40 giây và không bị mất TP charge khi sử dụng
Tốc độ di chuyển tăng từ 32/35% lên 38/44%
– JAVELIN
Damage giảm từ 100 còn 80
– MJOLLNIR
Tốc độ tấn công giảm từ +75 còn +65
– ORB OF VENOM
DPS giảm từ 5 xuống còn 2
Hiệu ứng Slow của Meele Hero tăng từ 12% lên 15%
Duration slow giảm từ 3 xuống 2
– RING OF REGEN
Tăng giá thành 250 thay vì 225
– HEADDRESS
Không cần Iron Branch trong công thức
Không còn cộng 3 All Stats
HP Regen tăng từ 2 lên 2.5
– SAGE’S MASK
MP Regen tăng từ 0.75 lên 1
Giá giảm từ 250 xuống 225 Gold
– RING OF BASILIUS
Không cần Iron Branch trong công thức
Không còn cộng 3 All Stats
Aura regen mana tăng từ 1.25 lên 1.4
– BUCKLER
Không cần Iron Branch trong công thức
Không còn cộng 3 All Stats
Recipe có giá 300 thay vì 225
Giáp tăng từ 2 lên 2.5 (Chỉ Hero và player unit)
– VLADMIR’S OFFERING
Bonus All Stats giảm từ +6 xuống +5
Mana regen tăng từ 1.25 lên 1.5
– VEIL OF DISCORD
Mana regen tăng từ 1.25 tới 1.5
– BLOODTHORN
Bây giờ sẽ cần Hyperstone thay vì Crystalys
Attack Damage giảm từ 75 còn 30
Attack Speed tăng từ 30 lên 85
Không còn có Crit Damage
– BATTLE FURY
– BROADSWORD
Giá giảm từ 1200 còn 1000
Damage giảm từ +18 xuống +16
Sau một khoảng thời gian được abuse liên tục, Crystalys đã lọt vào danh sách đen của IceFrog
– CRYSTALYS
Giá recipe tăng từ 500 to 700
Damage giảm từ 45 to 34
Crit Rate tăng từ 20% to 30%
– VANGUARD
Không còn cần 200 gold recipe
– CRIMSON GUARD
Recipe giá tăng lên 200
– ABYSSAL BLADE
Recipe giá tăng thêm 200
– EAGLESONG
Giá giảm từ 3200 còn 3000
– BUTTERFLY
Agility giảm từ 35 còn 30
– ETHEREAL BLADE
Ether Blast primary attribute damage giảm từ 200% còn 150%
Ether Blast base damage tăng từ 75 to 125
– KAYA AND SANGE
Mana loss reduction tăng từ 16% to 18%
Spell amplification tăng từ 12% to 14%
– YASHA AND KAYA
Mana loss reduction tăng từ 16% to 18%
Spell amplification tăng từ 12% to 14%
– NULLIFIER
Không còn Muted kẻ địch
Vẫn gây dispel kẻ địch
Nullifier là Item nhận nhiều nerf nhất của phiên bản này
Duration giảm từ 6 còn 5
Slow giảm từ 100% trong 0.4 giây thành 80% trong 0.5 giây
Cooldown giảm từ 13 còn 11
Cast range tăng từ 600 lên 900
Armor tăng từ +5 lên +8
Damage tăng từ +65 lên +80
– FORCE STAFF
Cast range giảm từ 750 to 550 (850 khi cast lên đối phương)
Không còn undispellable
– HURRICANE PIKE
Allied cast range Giảm từ 800 còn 550
Không còn undispellable
– GLIMMER CAPE
Cast range giảm từ 800 còn 550
– OBSERVER WARD
Vision giảm từ 1600 còn 1400
– HOLY LOCKET
Recipe giảm từ 800 còn 500
– NECRONOMICON
Gold và XP khi tiêu diệt đệ giảm từ 100/150/200 còn 50/100/150
Giá Recipe giảm từ 1300 còn 1250
– AEON DISK
Cooldown giảm từ 115 còn 105
– SILVER EDGE
Debuff giảm regen và heal đi 50%
– CLARITY
Duration giảm từ 50 to 30 giây
Mana regen tăng từ 4.5 lên 6
– INFUSED RAINDROPS
Mana regen tăng từ +0.75 lên +0.9
– BOTTLE
Giá giảm từ 650 còn 625
– MEDALLION OF COURAGE
Mana regeneration tăng từ 0.75 lên 1.25
– SOLAR CREST
Mana regeneration tăng từ 1.5 lên 1.75
– RING OF HEALTH
HP Regen tăng từ 6 lên 6.5
Giá giảm từ 850 còn 825
– VOID STONE
Giá giảm từ 850 còn 825
– PERSEVERANCE
HP Regen tăng từ 6 lên 6.5
– HOOD OF DEFIANCE
HP Regeneration tăng từ 8 lên 8.5
– PIPE OF INSIGHT
HP Regen tăng từ 8 lên 8.5
Không còn +3 All Stats
– LOTUS ORB
Manacost tăng từ 75 lên 150
– HELM OF IRON WILL
HP Regen tăng từ 3.5 lên 5
Giá tăng từ 900 lên 925
– RING OF TARRASQUE
Giá giảm từ 700 còn 600
HP Regen tăng từ 3.5 lên 4.5
– TRANQUIL BOOTS
HP regen giảm từ 16 xuống 14
Dota 2 Update 7.28 Vietsub, Phần 2 Item Và Thay Đổi Chung
ITEM MỚI
FLUFFY HAT
FALCON BLADE
Yêu cầu Fluffy Hat, Sage’s Mask, Blades of Attack và recipe 225 gold
Cộng 150 Máu, 1.6 Hồi mana, +10 Sát thương
ORB OF CORROSION
Yêu cầu Blight Stone, Orb of Venom và Fluffy Hat
Cộng +150 Máu, 13%/4% Làm chậm, 3 DPS phép, và trừ giáp đối phương 3. Kéo dài 3 giây.
WITCH BLADE
Yêu cầu Blitz Knuckles, Chainmail, Robe of the Magi và recipe 600 gold
Cộng +35 Tốc độ tấn công, +12 Intelligence, +6 Giáp và +300 Tốc độ bay của đò n tấn công. Có 9 giây passive cooldown proc khi tấn công, thêm curse 3 giây làm chậm 25% và gây sát thương mỗi giây ngang với Int của bạn.
GLEIPNIR
Yêu cầu Maelstrom, Rod of Atos và recipe 700 gold
Cộng +30 Sát thương, +20 Intelligence, +12 Strength và +12 Agility. Passive: 160 sát thương proc Chain Lightning
Kích hoạt: Mục tiêu lên khu vực 450 AoE, giật sét lên mỗi quân đối thủ, trói chúng trong 2 giây và gây sát thương chain lightning proc 220 sát thương. Phạm vi cast: 1100. Manacost: 200
MAGE SLAYER
Yêu cầu Cloak, Blade of Alacrity, Claymore và recipe 600 gold
Cộng +20% Kháng phép, +20 Agility, +20 Sát thương và khiến đòn tấn công của bạn thêm -35% Spell Amp Debuff lên hero đối phương. Kéo dài 4 giây.
ETERNAL SHROUD
Yêu cầu Hood of Defiance, Voodoo Mask và recipe 1100 gold
Cộng +8.5 Hồi máu, +20% Hero Spell Lifesteal và +4% Creep Spell Lifesteal.
Có thể kích hoạt để tạo lá chắn hấp thụ 400 sát thương phép và biến chúng thành mana. Kéo dài 12 giây. Cooldown: 60. Manacost: 50.
HELM OF THE DOMINATOR
Helm of the Dominator có thể nâng cấp lên Level bằng cách mua ultimate orb và recipe 1600 gold
Cho phép thu nạp Ancient. Lượng máu tối thiểu tăng 1800. Tăng chỉ số/giáp/hồi máu bonus từ 6/6/6 lên 20/8/8
OVERWHELMING BLINK
Yêu cầu Blink Dagger, Reaver và recipe 1750 Gold.
Cộng +25 Strength, và khi đáp xuống, tất cả kẻ thù trong 800 AoE bị làm chậm tốc độ di chuyển 50% và 50 tốc độ tấn công trong 6 giây, nhận sát thương bằng 200 + 100% strength của bạn.
SWIFT BLINK
Yêu cầu Blink Dagger, Eagleesong và recipe 1750 GGold
Cộng +25 Agility, và khi đáp xuống, bạn nhận 30% tốc độ di chuyển phase, +40 sát thương và +40 tốc độ tấn công trong 6 giây.
ARCANE BLINK
Yêu cầu Blink Dagger, Mystic Staff và recipe 1750 gold
Cộng +25 Intelligence, và khi đáp xuống, -50% Cast Point, và giảm 25% cooldown Skill trong 6 giây. Không ảnh hưởng item.
WIND WAKER
Yêu cầu Euls, Mystic Staff và recipe 1600 gold
Cộng +50 Tốc độ di chuyển, +6 Hồi mana, +35 Intelligeence. Mở rộng tính năng Cyclone cho phép cast lên đồng đội. Khi cast leên chính mình, bạn có thể di chuyển lốc dđến bất kỳ đâu ở tốc độ 360.
THAY ĐỔI CÂN BẰNG
AETHER LENS
Giảm mana từ 450 xuống 300
SOUL BOOSTER
Không còn cộng 10% Kháng phép
OCTARINE CORE
Không còn 10% Kháng phép
Không còn recipe 900 gold
Giờ yêu cầu Aether Lens thay vì Voodoo Mask (với bonus Aether Lens)
Không còn Spell Lifesteal
BLOODSTONE
Không còn 10% kháng phép
Yêu cầu Voodoo Mask
Giờ +15% Spell Lifesteeal (+3% lên creep)
ECHO SABRE
Hồi mana tăng từ 1.25 lên 2.25
SILVER EDGE
Yêu cầu Oblivion Staff thay vì Echo Sabre (Lưu ý: Echo Sabre vẫn disasembled được)
Bonus đổi từ +45 Tốc độ tấn công, +40 Sát thương, +12 Strength, +10 Intelligence, +1.5 Hồi mana thành +45 Tốc độ tấn công, +40 Sát thương, +10 Intelligence và + 3 hồi mana.
Giá recipe tăng từ 600 lên 1100 (tổng chi phí rẻ hơn 500)
Giảm cooldown từ 22 xuống 18
RING OF TARRASQUE
HEART OF TARRASQUE
Không còn cần Ring of Tarrasque
Giá recipe tăng từ 650 lên 900
Bonus máu giảm từ 400 xuống 250
Bonus strength tăng từ 40 lên 45
Hồi máu HP tăng từ 1% lên 1.6%
Không còn hồi máu thêm khi không combat
HOLY LOCKET
Tự động tăng một charge mỗi 15 giây
Yeêu cầu Fluffy Hat và Headrdress thay vì Ring of Tarrasque
Giá recipe giảm từ 500 xuống 475 (tổng chi phí không đổi)
Cộng 3 Hồi máu aura thay vì 4.5 hồi máu cho bản thân
SATANIC
Không còn cần recipe 800 gold
Không còn Status Resistance
Sát thương tăng từ 25 lên 45
Thời lượng Unholy Rage tăng từ 5 lên 6 giây.
SANGE
Status Resistance của Sange và các item nâng cấp của nó không stack với nhau
HEAVEN’S HALBERD
Giá Recipe giảm từ 400 xuống 200
Hồi máu amp giảm từ 30% xuống 24%
Status Resistance giảm từ 20% xuống 16%
KAYA AND SANGE
Status Resistance tăng từ 20% lên 25%
SANGE AND YASHA
Status Resistance tăng từ 20% lên 25%
EYE OF SKADI
Máu giảm từ +225 xuống +200
Giảm mana từ +250 xuống 200
DRUM OF ENDURANCE
Lượng charge tăng từ 6 lên 8
Yêu cầu Wind Lace, Rob of the Magi, Belt of Strength và recipe 500 gold
Cộng +6 Strength, +6 Intelligence, Swiftnes Aura (+20 Tốc độ di chuyển Aura)
BOOTS OF TRAVEL
Khi trang bị, tự động bán TP scroll bạn đang có và cho 1 chargge. Áp dụng cho cả clone Meepo
MASK OF MADNESS
Sát thương giảm từ 15 xuống 10
ABYSSAL BLADE
Kích hoạt Overwhelm giờ cũng kích hoạt cooldown passive của bash
BLADE MAIL
Giá Recipe tăng từ 500 lên 675
GLIMMER CAPE
Yêu cầu recipe 450 thay vì Gloves of Haste
Không còn +20 Tốc độ tấn công
NECRONOMICON
Cooldowwn giảm từ 90 xuống 80
Archer Warrior giờ có 5/7/9% tốc độ di chuyển Aura
JAVELIN
Cơ hội proc tăng từ 25% lên 30%
Sát thương proc giảm từ 80 xuống 70
DEMON EDGE
Sát thương giảm từ 42 xuống 40
MONKEY KING BAR
Sát thươngg giảm từ 42 xuống 40
Giá recipe tăng từ 550 lên 675
Sát thương proc giảm từ 100 xuống 70
Proc sát thương phép lên đối tượng không còn hoạt động với Lifesteal (đây là thay đổi chung)
MAELSTROM
Cơ hội proc tăng từ 25% lên 30%
MJOLLNIR
Cơ hội proc tăng từ 25% lên 30%
DESOLATOR
Sát thương giảm từ 60 xuống 55
DIVINE RAPIER
Sát thương giảm từ +330 xuống 300
ARMLET OF MORDIGGIAN
Unholy Strength kích hoạt sát thương bonus tăng từ 31 lên 35
Trừ máu giảm từ 54 xuống 50
HOOD OF DEFIANCE
Kháng phép giảm từ 25% xuống 20% (vẫn kích hoạt lá chắn bảo vệ)
Không còn recipe 300 gold
PIPE OF INSIGHT
Giá recipe tăng từ 1250 lên 1550
VLADMIR’S OFFERING
Yêu cầu Buckler
Cộng +3 Giáp aura
Hồi mana giảm từ 2 xuống 1.4
MEKANSM
Yêu cầu Chainmail thay vì Buckler
Không còn cộng Giapó aura
Manacost giảm từ 225 xuống 200
Giá Recipe giảm từ 1175 xuống 900
GUARDIAN GREAVES
QUELLING BLADE
Sát thương cơ bản giàm từ 15 xuống 13
Hồi mana tăng từ 1.25 lên 1.5
Thời lượng và cooldown tăng từ 7 lên 12 giây
SOLAR CREST
Thời lượng và cooldown tăng từ 7 lên 12 giây
SPIRIT VESSEL
Hồi mana tăng từ 1.5 lên 1.75
EUL’S SCEPTER OF DIVINITY
Hồi mana giảm từ 5 xuống 3.5
VANGUARD
Có thể disassemble
Giá trị chặn sát thương khi kích hoạt tăng từ 60 lên 70
Không còn bỏ qua ancient creep
Manacost giảm từ 375 xuống 300
Cooldown giảm từ 180 xuống 160
Yêu cầu Staff of Wizardy, Crown và recipe 1300 gold
Cộng +14/16/18/20/22 Intelligence và +6/8/10/12/14 Strength và Agility
Sát thương bonus giảm từ 21 xuống 20
Chi phí giảm từ 1400 xuống 1350
Tốc độ bay tăng từ 1000 lên 1100
Giá Recipt giảm từ 750 xuống 650
Giá giảm từ 3000 xuống 2800
Giá giảm từ 3000 xuống 2800
Giá tăng từ 2700 lên 2800
ITEM TIER 1MỚI
+100 Máu,+5% Spell Amp, Giảm manacost 5%
Cộng 3.5 Hồi máu và passive phản 26 sát thương lên đòn tấn công của hero và 13 lên creep
+7 Chỉ số chính, +7 Lifesteal
BỊ THAY RATHAY ĐỔI CÂN BẰNG
Cooldown tăng từ 40 lên 45
Cooldown khi kích hoạt tăng từ 4 lên 15 giây
ITEM TIER 2MỚI
+30% Animation tấn công và tốc độ Projectile, +5% tốc độ di chuyển, +10 Tốc độ tấn công
+3 Hồi máu và +3 Hồi mana. Có thể cast lên đồng đội để thêm +16% Tốc độ di chuyển trong 5 giay, hoặc lên đối phương để làm chậm 16% trong 5 giây. Phạm vi cast: 850. Cooldown: 12.
BỊ THAY RATHAY ĐỔI CÂN BẰNG
Cooldown giảm từ 8 xuống 7
Máu giảm từ 425 xuống 400
ITEM TIER 3MỚI
Cộng +26 Tốc độ tấn công, +16% Né tránh, +8% Tốc độ di chuyển
Cộng +5 giáp, +10% Kháng phép và passive immolation aura: gây 45 sát thương mỗi giây trong 400 AoE
Cộng +350 Mana. Đối phương trong 1200 AoE bị trừ -10% Status Resistance và -10% Kháng phép
Cộng +12% Intelligence và +100 Phạm vi cast. Kích hoạt để đẩy mục tiêu đối phương cách 400 unit khỏi bạn. Phạm vi cast: 800. Cooldown: 30
BỊ THAY RATHAY ĐỔI CÂN BẰNG
Giảm cooldown giảm từ 13% xuống 12%
ITEM TIER 4MỚI
Cộng 45 Sát thương, +80 Phạm vi tấn công melee và 20% cơ hội Maim đối phương, giảm tốc độ di chuyển của đ6ói phương 20% và giảm tốc độ tấn công đi 60 trong 3 giây
Cộng 4 Hồi mana. Giật một đối phương trong phạm vi 700 quanh bạn mỗi 3 giây, gây 200 sát thương và làm chậm 40% trong 0.3 giây. Có thể kích hoạt để lốc bản thân lên 0.75 giây. Cooldown: 25. Manacost: 50
Cộng 20% Né tránh, +20% Kháng phép. Kích hoạt để tàng hình 6 giây. Cooldown: 25
BỊ THAY RATHAY ĐỔI CÂN BẰNG
Đưa từ Tier 3 lên Tier 4
Aura tấn công và phạm vi cast tăng từ +125 lên +135
Không còn tác động lên quân không thuộc người chơi
Phạm vi blink tối đa tăng từ 400 lên 450
Không còn tốn 25 Mana
SPELL PRISMGiảm cooldown giảm từ 20% xuống 18%
ILLUSIONIST’S CAPE
Sát thương bonus Illusion giảm từ 10% xuống 8%
ITEM TIER 5
MỚI
GIANT’S RING
+40 Strength, +60 Tốc độ di chuyển, +60% kích thước nhân vật và có thể đi qua mọi địa hình. Khi đứng phía trên đầu đối thủ (100 AoE), gây 100% sát thương strength của bạn mỗi giây
BOOK OF SHADOWS
+12 Tất cả chỉ số, +400 Tầm nhìn đêm. Mục tiêu lên kẻ thù, đồng đội hoặc bản thân. Khiến đối tượng không thể mục tiêu được những cũng bị silence, mute và disarm trong 4 giây. Thêm Dispel cơ bản. Phạm vi cast: 700. Cooldown: 25
BỊ THAY RA
WOODLAND STRIDERS
TRIDENT
THAY ĐỔI CÂN BẰNG
BALLISTA
Sát thương tăng từ 40 lên 50
EX MACHINA
Giáp tăng từ +20 lên +25
Kích hoạt không còn tốn mana
Cooldown gảim từ 45 xuống 30 giây
SEER STONE
Giờ có kích hoạt tiết lộ toàn bộ một khu vực 800 AoE trên map trong 5 giây (đối phương cũng thấy được khu vực đó)
Cooldown: 70
FORCE BOOTS
Giờ là chiêu mục tiêu lên một quân với phạm vi cast 750
Phạm vi đẩy tăng từ 600 lên 750
Cooldown giảm từ 9 xuống 8
BOOK OF THE DEAD
Bonus máu tăng từ 50% lên 100%
MIRROR SHIELD
Tất cả chỉ số giảm từ +20 xuống +16
STYGIAN DESOLATOR
Sát thương bonus giảm từ +75 xuống +60
CHUNG
Game giờ bắt đầu vào ban đêm và chuyển sang ngày khi creep xuất hiện
Neutral creep không còn tăng bounty trong suốt thời gian game Neutral stack gold bonus giảm từ 40% xuống 30%
Giáp Roshan tăng theo thời gian từ 0.325 lên 0.375
Camp Radiant Ancient giờ dễ stack hơn
Thêm cốt truyện cho tất cả item
Sắp xếp lại vài item trong shop (hầu hết sắp xếp dựa theo giá thay đổi trong những năm qua, nhưng một số khác di chuyển từ mục này sang mục khác. Consumable không đổi)
Khi kết hợp, các item sẽ được đặt theo thứ tự ô có hiệu ứng kích hoạt giống nhau nhất. Ví dụ: Magic Wand được kết hợp từ Magic Stick, Bloodthorn được kết hợp từ Orchid Malevolence, v.v
THAY ĐỔI CÂN BẰNG QUÂN NEUTRAL
Kháng phép Neutral anicent giảm từ 70% xuốngg 50%
Chiêu Frenzy của Ancient Thundderhide không còn interrupt di chuyển khi cast bởi một neutral
Chiêu Slam của Ancient Thunderhide không còn ggián đoạn di chuyển khi cast bởi một neutral
Sát thương Slam của Anicent Thunderhide tăng từ 70 lên 250
Làm chậm Slam của Ancient Thunderhide tăng từ 25% lên 60%
Bán kính Slam của Ancient Thunderhide tăng từ 250 lên 350
Chiêu Accuracy Aura của Ancient Thunderhide giờ đổi sang Ancient Rumblehide
Sửa Accuracy Aura của Thunderhide không hoạt động đúng
Kích thướcAncient Granite Golem tăng lên
Cooldown Fireball của Black Dragon tăng từ 10 lên 15
Level của quân Alpha Wolf tăng từ 4 lên 5
Thời gian tấn công cơ bản của Ghost tăng từ 1 lên 1.2
Dota 2 Update 7.27 Vietsub, Draft Thay Đổi
Kinh nghiệm cơ bản khi giết Hero tăng từ 40 lên 100
Gold khi kết liễu Hero tăng lên từ 99 +7.2 *Level lên 120 +8*Level.
Gold assist được điều chỉnh từ 45+ 0.033*NW (Networth) thành 30 +0.038*NW
Gold passive nhận được tăng từ 85 lên 95
Gold từ Bounty Runes đổi thành reliable gold
Gold thưởng khi last hit trụ thay đổi từ 180 cho trụ Tier 1/2/3/4 thành 120/140/160/180 tương ứng cho từng trụ.
Gold thưởng từ việc stack các creep rừng tăng từ 35% lên 40%.
Các carmp creep rừng ở mid đổi từ Medium camp thành Small camp
Loại bỏ nhóm quân camp Prowler
Thay đổi cách sắp xếp cây phía dưới hai outpost để ngăn cản hero channel từ bên dưới. Yêu cầu phải phá cây nếu muốn channel bên dưới
Xóa một cây để tạo ra lối đi giữa các cây ở phía bên phải trụ tier 1 mid bên Radiant.
Thay đổi camp creep bên phải khu vực secret shop của Radiant từ Medium camp thành Hard camp.
Đổi Hard camp gần trụ Radiant thứ 2 trên top với Ancient camp trong khu vực rừng chính.
Giảm kích thước khu vực hồi sinh của Hard camp ở safelane bên Radiant.
Tăng kích thước khu vực hồi sinh của Small camp ở Safelane bên Radiant.
Giảm kích thước khu vực hồi sinh của Small camp ở Safelane bên phía Dire.
Tất cả lane creep đối thủ không còn bị hero kéo được cho đến khi hai creep gần chạm mặt nhau, gần neutral hoặc trong phạm vi 1550 của trụ Tier 1 cho đến khi creep seige xuất hiện tại phút thứ 5.
Công thức tính giáp thay đổi thành (Giáp * 0.06 / ( 1 + Giáp* 0.06 )
Giáp mỗi agility tăng nhẹ từ 0.16 thành 1/6
Giai đoạn draft của All Pick được làm lại. Mỗi đội giờ được chọn 2 hero mỗi mỗi lượt trước khi chúng được công bố, thay vì chỉ một. Lượt cuối là chọn một (nên thứ tự từ 1/1/1/1/1 thành 2/2/1)
Số lượng hero ban trong All Pick tăng từ 10 lên 12
Hai lượt đầu của All Pick giờ có thêm 5 giây để pick hero
Số lượng ban trong Captain’s Mode đổi từ ba lượt ban 4/1/1 thành 2/3/2
Thời gian mỗi lượt pick và ban trong Captain’s Mode giảm từ 35 giây xuống 30 giây
Giai đoạn pick đầu của Captain’s Mode đổi từ Radiant/Dire/Dire/Radiant thành Radiant/Dire/Radiant/Dire (giả định Radiant pick trước)
Giai đoạn ban của Captain’s Mode đổi từ Dire/Radiant thành Radiant/Dire/Radiant/Dire
Lượng hero trong Random Draft giảm từ 40 xuống còn 33
Fountain giờ có cách tấn công giống fury swipes, mỗi đòn tấn công sẽ tăng 3 sát thương cho đòn kế tiếp.
Phạm vi không rớt item Neutral nếu đối thủ ở gần tăng từ 900 lên 1200
Item Neutral không còn rớt nếu hero thật ở gần đó đang tp
Item Neutral không còn rớt cho clone Meepo nếu Meepo chính không ở gần
Lifesteal Amplification stack giảm dần (càng nhiều thì càng cộng ít hơn) thay vì stack dồn
HP Regen (hồi máu) stack giảm dần (càng nhiều thì càng cộng ít hơn) thay vì stack dồn
Heal Amplification (tăng số lượng hồi máu) stack giảm dần (càng nhiều thì càng cộng ít hơn) thay vì stack dồn
Spell Lifesteal Amplification (tăng lượng hút máu từ phép) stack giảm dần (càng nhiều thì càng cộng ít hơn) thay vì stack dồn
ITEM
NECRONOMICON VLADMIR’S OFFERING BUCKLER MEKANSM CRIMSON GUARD BLITZ KNUCKLES OBLIVION STAFF SHADOW AMULET GLIMMER CAPE ECHO SABRE SILVER EDGE WRAITH BAND NULL TALISMAN RING OF REGEN BRACER SAGE’S MASK RING OF PROTECTION RING OF BASILIUS HEADDRESS BUCKLER URN OF SHADOWS PIPE OF INSIGHT SHADOW BLADE TRANQUIL BOOTS KAYA YASHA AND KAYA KAYA AND SANGE ORCHID MALEVOLENCE MONKEY KING BAR BLADE MAIL GUARDIAN GREAVES DRUM OF ENDURANCE HELM OF THE DOMINATOR
Không còn cộng Archer Aura (tốc độ tấn công/di chuyển của quân necro tăng như lượng aura cũ đã đem lại)
Loại sát thương đổi từ Piercing thành Hero và lượng sát thương được điều chỉnh để hiệu ứng mới là -57% vs creep, -10% vs trụ và +26% vs hero.
Hồi mana giảm từ 3/3.5/4 thành 2/3/4
Last Will không còn gây sát thương xuyên Spell Immunity
Recipe thay đổi thành Mask of Death, Blades of Attack, Ring of Basilius và recipe 600 gold (từ 2300 thành 2375)
Không cộng aura +3 Giáp
Không cộng +5 Tất cả chỉ số
Lifesteal Aura giảm từ 20% xuống 15%
Giờ cộng aura +18% Sát thương
Hồi mana tăng từ 1.5 lên thành 2
KAYA KAYA AND SANGE YASHA AND KAYA BLOODSTONE SOUL BOOSTER
Aura giáp giảm từ 2.5 xuống 2
Recipe giờ yêu cầu Buckler thay vì chainmail (lượng gold yêu cầu vẫn như cũ)
Giờ cộng aura +3 giáp
Giáp cộng cho bản thân giảm từ +6 thành +4
Không còn cộng +4 Tất cả chỉ số
Không còn cộng +3 Tất cả chỉ số
Cooldown giảm từ 46 xuống còn 40 giây
Item cơ bản mới. Giá 1000 gold và cộng +35 tốc độ tấn công.
Sát thương bonus tăng từ 10 lên 15
VOODOO MASK OCTARINE CORE VEIL OF DISCORD HOLY LOCKET SOUL RING
Giá giảm từ 1400 thành 1000
ASSAULT CUIRASS BLOODTHORN BROADSWORD CRYSTALYS CLOAK HOOD OF DEFIANCE SATANIC METEOR HAMMER SPIRIT VESSEL SHIVA’S GUARD BATTLE FURY
Kết hợp từ Shadow Amulet, Cloak và Gloves of Haste
HEART OF TARRASQUE
Làm chậm chỉ áp dụng lên hero thật (tức bóng không bị làm chậm)
Recipe giờ yêu cầu Echo Sabre thay vì Ultimate Orb
Giờ cộng +40 sát thương, +35 tốc độ tấn cộông +12 Strength, +10 Intelligence và +1.5 Hồi mana (giữ lại các lợi ích khác từ các item trong recipe)
LINKEN’S SPHERE ABYSSAL BLADE HEAVEN’S HALBERD DRAGON LANCE HAND OF MIDAS REFRESHER ORB ULTIMATE ORB INFUSED RAINDROPS NULLIFIER AGHANIM’S SCEPTER AETHER LENS BOOTS OF TRAVEL 2 SMOKE OF DECEIT SENTRY WARD TOME OF KNOWLEDGE GLOVES OF HASTE IRON TALON ROYAL JELLY BROOM HANDLE FADED BROACH ARCANE RING MANGO TREE PHILOSOPHER’S STONE
Strength/Intelligence/Agility giảm từ 6/3/3 xuống 5/2/2
Giờ cộng +1.5 Giáp và +5 Tốc độ tấn công
Strength/Intelligence/Agility giảm từ 6/3/3 xuống 5/2/2
Giờ cộng +0.6 Mana Regen và +3% Spell Amp
CLUMSY NET GREATER FAERIE FIRE SPIDER LEGS ENCHANTED QUIVER ORB OF DESTRUCTION MIND BREAKER TITAN SLIVER PRINCE’S KNIFE FLICKER ILLUSIONIST’S CAPE HAVOC HAMMER PALADIN SWORD REPAIR KIT PIRATE HAT
Hồi máu giảm từ 1.75 xuống 1.5
Chi phí giảm từ 225 xuống 175 gold
Hồi mana giảm từ 1 xuống 0.6
Chi phí giảm từ 225 xuống 175 gold
Chi phí tăng từ 150 lên 175 gold
Chi phí tăng từ 200 lên 250 gold
Giá Recipe tăng từ 200 lên 250 gold (tổng gold giữ nguyên 425)
Giá Recipe giảm từ 225 xuống 200 gold (tổng gold giữ nguyên 375)
Giá Recipe tăng từ 310 lên 345 gold (tổng gold giữ nguyên 840)
Giá Recipe tăng từ 1200 lên 1250 gold (tổng gold giữ nguyên 3425)
Tốc độ di chuyển khi không mất kích hoạt giảm từ 75 xuống 70 (tổng gold giảm từ 975 xuống 925)
Tốc độ di chuyển khi mất kích hoạt giảm từ 50 xuống 45 (tổng gold giảm từ 975 xuống 925)
Không còn cộng +12% Mana Loss Reduction (giảm mana sử dụng skill)
Giờ cộng +24% Mana Regen Amplification (tăng tốc độ hồi mana)
Không còn cộng +18% Mana Loss Reduction (giảm mana sử dụng skill)
Giờ cộng +30% Mana Regen Amplification (tăng tốc độ hồi mana)
Không còn cộng +18% Mana Loss Reduction (giảm mana sử dụng skill)
Giờ cộng +30% Mana Regen Amplification (tăng tốc độ hồi mana)
BLOODSTONE
Không còn cộng +12% Mana Loss Reduction (giảm mana sử dụng skill)
YASHA AND KAYA
Spell Amp tăng từ 14% lên thành 16% (tăng phần trăm sát thương phép)
KAYA AND SANGE
Spell Amp tăng từ 14% lên thành 16% (tăng phần trăm sát thương phép)
SANGE
Không còn cộng Spell Lifesteal Amplification (tăng phần trăm hút máu từ phép)
Giờ cộng 24% Spell Lifesteal Amplification (tăng phần trăm hút máu từ phép)
Giờ cộng 30% Spell Lifesteal Amplification (tăng phần trăm hút máu từ phép)
Giờ cộng 30% Spell Lifesteal Amplification (tăng phần trăm hút máu từ phép)
Giờ cộng 30% Spell Lifesteal Amplification (tăng phần trăm hút máu từ phép)
Giờ cộng +10% Magic Resistance (khánh phép)
Giờ cộng +10% Magic Resistance (kháng phép)
OCTARINE CORE
Giờ cộng +10% Magic Resistance (kháng phép)
BLOODSTONE
Cooldown giảm từ 250 thành 85
Item cơ bản mới. Cộng +12% Spell Lifesteal (2.5% đối với lính). Giá 900 Gold.
Recipe giờ yêu cầu Soul Booster, Voodoo Mask và recipe 900 gold (Tổng gold giảm từ 5900 xuống còn 5000)
Không còn thêm intelligence bonus
Chỉ số giảm từ +9 xuống +4
Giá Recipe giảm từ 1150 xuống 650
Cooldown tăng từ 20 lên 25
Spell Amplification giảm từ 20% xuống 18%
Giờ có thể chọn các quân đồng minh để sử dụng Magic stick. Phạm vi cast
HYPERSTONE
Tốc độ tấn công bonus tăng từ 55 lên 60
Aura tăng tốc độ tấn công tăng từ +25 lên +30
Không còn cộng +5 Tất cả chỉ số
Tốc độ tấn công tăng từ 85 lên thành 90
Sát thương giảm từ 16 xuống 15
Sát thương giảm từ 34 xuống 32
Giá Recipe giảm từ 700 xuống 500
Giá gold giảm từ 550 xuống 450
Giá Recipe tăng từ 200 lên 300 (tổng gold vẫn như cũ)
Giờ có recipe với giá 500 gold
Cooldown giảm từ 28 xuống còn 24 gfia6y
Thời lượng Stun giảm từ 2 xuống còn 1.75
Recipe giờ yêu cầu Perseverance, Crown và recipe 250 gold
Giờ cộng +8 Tất cả chỉ số, +6.5 Hồi máu và +2.5 Hồi mana
Không còn aura Heal reduction (giảm hồi máu)
Hồi máu từ Soul Release tăng từ 30 lên thành 40
DPS Soul Release tăng từ 25 lên thành 35
Giảm hồi máu đốui phương tăng từ -35% lên -45%
Aura Freezing cộng 25% heal reduction (giảm 25% hồi máu) trong phạm vi tác dụng
Giá Recipe tăng từ 650 lên 750
DAGON
Recipe giờ yêu cầu Belt of Strength, Band of Elvenskin, Robe of the Magi và 1300 gold cho recipe
Giờ cộng +6/8/10/12/14 All Attributes
EYE OF SKADI
Hồi máu tăng từ 35% lên 40%
Làm chậm tăng từ 20/45 lên 25/50
QUELLING BLADE
Giá Recipe giảm từ 1200 xuống 900
Phạm vi giảm từ 600 xuống 550
Né tránh giảm từ 25% xuống 20%
Agility tăng từ 12 lên 14
Kinh nghiệm nhận thêm tăng từ 185% lên 210%
Cooldown giảm từ 195 xuống còn 180
Giá gold giảm từ 2150 xuống còn 2050
Hồi mana giảm từ 0.9 xuống còn 0.8
Tốc độ projectile tăng từ 750 lên 1000
Giá Recipe giảm từ 1800 xuống còn 1600
Giá Recipe giảm từ 600 xuống còn 550
Cooldown giảm từ 40 xuống còn 30
Chi phí giảm từ 80 xuống còn 50
Thời gian hồi trong shop giảm từ 90 xuống còn 85
Chi phí giảm từ 150 xuống còn 75
Chuyển từ mục Miscellaneous trong shop thành Equipment cùng với các item tăng tốc độ tấn công khác
Sát thương kích hoạt giảm từ 50% xuống còn 40%
Không rớt nữa nếu có 1 item consumable khác cùng tier đã rớt ra trước đó
Phạm vi tấn công tăng từ +35 lên +50
Tốd độ di chuyển giảm từ 25 xuống 20
VAMPIRE FANGS
Tầm nhìn đêm tăng từ 250 lên 300
Sát thương bị trừ giảm từ -35 xuống còn -30
ESSENCE RING
Cooldown tăng từ 20 lên thành 25
Phạm vi giảm từ 650 xuống còn 600
+6 Tất cả chỉ số giảm xuống +5
Không rớt nữa nếu có 1 item consumable khác cùng tier đã rớt ra trước đó
Sát thương tăng từ 35 lên thành 40
Cooldown tăng từ 10 lên thành 12
Sửa lỗi khiến Tempest Double được +400 phạm vi tấn công vĩnh viễn
Cooldown giảm từ 6 xuống còn 5
Trừ giáp giảm từ -5 xuống còn -4
Làm chậm tăng từ 20/10% lên 25/15%
Cooldown giảm từ 20 xuống còn 15
Sát thương cơ bản tăng từ +16% lên +20%
Status Resistance giảm từ +16% xuống +12%
Cooldown giảm từ 12 xuống 10
Giờ có phạm vi blink tối thiểu là 200 range
Phạm vi blink tối đa giảm từ 450 xuống 400
Sát thương Illusion (bóng) nhận phải tăng từ 150% lên 200%
Bán kính Impact tăng từ 350 lên thành 400
Sát thương cơ bản của Impact tăng từ 225 lên thành 275
MAGIC LAMP
Máu tăng từ 300 lên thành 400
Không còn cướp tiền khi ăn mạng
Kích hoạt để đào bounty rune với tỉ lệ thành công 100%. Cooldown 40 giây
Dota 2: Wraith King Guide Cho Patch 7.25C
Tìm hiểu cách thống trị các trò chơi trên Wraith King.
Mặc dù bị khóa toàn cầu do tình huống COVID-19, cảnh Dota 2 đang dần bắt đầu hồi phục. Ngoài thực tế là hầu hết các giải đấu lớn hiện đang trực tuyến, bản thân trò chơi đã nhận được một vài cập nhật. Tất nhiên, cái lớn nhất là bản vá 7.25, mang lại rất nhiều thay đổi cho bảng.
Kể từ đó, Valve đã phát hành ba bản cập nhật nhỏ, mỗi bản cập nhật đều nhằm mục đích ghi lại một số thứ. Cái mới nhất được gọi là patch 7.25c, và tương tự như những cái khác, nó đã ghi được một số anh hùng và vật phẩm. Một trong những anh hùng đó là Wraith King, một trong những người mang phổ biến nhất hiện nay.
Lối chơi hiện tại
Wraith King là một anh hùng sức mạnh có khả năng gây ra nhiều sát thương vật lý. Mặc dù đã có những lúc mọi người điều hành anh ấy như một người hỗ trợ, anh ấy hiện đang chơi như một người mang 99% thời gian.
Anh hùng này hữu ích ở mọi giai đoạn của trò chơi nhờ vào khả năng của anh ta. Trong giai đoạn đi đường, anh ta có thể dễ dàng ghi điểm giết chết nhờ choáng và khả năng từ hỗ trợ. Sau đó, nếu anh ấy có một khởi đầu tốt, WK bắt đầu ném tuyết từ từ nhưng đều đặn. Khi trận đấu muộn kết thúc, anh trở thành một kẻ lừa bịp không thể ngăn cản, người có khả năng xé toạc đội hình kẻ thù.
Sau khi bản vá 7.25 xuất hiện, WK hoàn toàn chuẩn bị nhận được Radiance đó càng sớm càng tốt. Đây cũng từng là một mặt hàng khá phổ biến vào thời đó, nhưng bây giờ, mỗi WK đều cố gắng gấp nó. Đó là do thực tế là Radiance cho phép anh hùng farm ở tốc độ nhanh hơn và rất mạnh trong các trận đấu đồng đội. Như bạn đã biết, WK không thực sự là người nông dân nhanh nhất trong trò chơi, đó là nơi Radiance giúp ích rất nhiều.
Nhược điểm của bản dựng này là phải mất một thời gian trước khi vật phẩm sẵn sàng. Do đó, WK cần có một giai đoạn đi đường khá tốt. Bởi vì nếu không, mặt hàng sẽ bị chậm trễ rất nhiều, điều này rất tệ.
Bản vá 7.25c đã mang lại các nerfs nhỏ cho người anh hùng này trong một nỗ lực để chứa đựng anh ấy. Tuy nhiên, dường như điều đó là không đủ, đánh giá bằng sự nổi tiếng và tỷ lệ chiến thắng của người anh hùng.
Các mặt hàng phổ biến khác
Wraith King là một trong những anh hùng hoạt động tốt với khá nhiều vật phẩm mang theo trong trò chơi. Tuy nhiên, có một số vật phẩm có thể hoạt động rất tốt với anh hùng này, chẳng hạn như:
Blink Dagger – vật phẩm này cung cấp cho WK rất nhiều tính cơ động, có thể thay đổi trò chơi.
Desolator – một cách rẻ tiền để gây ra nhiều thiệt hại. Tuy nhiên, Deso có thể không phải là vật phẩm tốt nhất khi bạn ghép nó với Radiance vì bạn sẽ có hai vật phẩm không đưa ra bất kỳ số liệu thống kê nào.
Assault Cuirass – đây là một vật phẩm cổ điển cho gần như mọi vật mang, đặc biệt là những vật phẩm dựa trên sức mạnh. Nhiều người chơi có xu hướng đánh giá thấp AC nhưng thực sự đây là một trong những vật phẩm cuối game mạnh nhất.
Black King Bar – đây là một vật phẩm kinh điển khác cho mọi anh hùng cốt lõi và WK cũng không ngoại lệ.
Blade Mail – một vật phẩm đầu game rất tốt có thể giúp ích rất nhiều trong tất cả các giai đoạn của trò chơi. Tuy nhiên, vì nó khá rẻ, hầu hết người chơi WK có xu hướng bán nó sau này.
Anh hùng sợ
Mạnh mẽ như Wraith King, anh ta không bất tử (mặc dù anh ta đã tái sinh). Có một số anh hùng có khả năng làm cho cuộc sống của anh ta rất khó khăn, đó là lý do tại sao bạn phải cố gắng và tránh họ.
Anti-Mage có lẽ là anh hùng đầu tiên xuất hiện trong tâm trí. Nhờ Manaburn, anh ta có khả năng đốt cháy và khiến cho WK trở nên vô dụng. Tất nhiên, điều này thay đổi một khi anh ta đạt đến cấp 20 bởi vì nó sẽ không yêu cầu bất kỳ mana nào sau đó. Ngay cả khi đó, Anti-Mage quá nhanh và gây sát thương quá lớn, đó là lý do tại sao bạn nên cố gắng né tránh anh ta.
Phantom Lancer là một anh hùng khác có khả năng biến cuộc sống của WK thành một địa ngục trần gian. Trên thực tế, anh ta thậm chí còn mạnh hơn Anti-Mage vì tất cả các Ảo ảnh của anh ta đều đốt cháy mana. Vì vậy, ngay khi bạn thấy anh ta nhận được Diffusal Blade, tình hình đã rất tệ.
Naga Siren ở trong trạng thái tương tự như PL nhưng cô ấy dễ đối phó hơn một chút. Điều đó nói rằng, nó vẫn là một anh hùng mà bạn có lẽ nên tránh.
Có những anh hùng khác cũng xứng đáng có mặt trong danh sách này, như Broodothers, Terrorblade, v.v.
Bạn đang xem bài viết 7.25 Vietsub (Phần Item): Khi “Giấy Vệ Sinh” Của Dota 2 Cũng Tăng Giá trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!