Cập nhật thông tin chi tiết về 20 Phím Tắt Trong Word Thường Dùng Khi Soạn Thảo mới nhất trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn chưa tự tin trong quá trình soạn thảo word. Bạn muốn tốc độ sử dụng và thao tác nhanh hơn. Thay vì việc căn chỉnh trong word bằng chuột bạn hãy sử dụng phím tắt để thao tác nhanh và hiệu quả hơn. Bạn biết gì về phím tắt trong word. Vậy bài này với chuyên mục học word tôi sẽ chia sẻ đến các bạn những phím tắt hay dùng nhất khi soạn thảo văn bản
Nội dung bài viết
Tổng hợp những phím tắt trong word hay dùng khi soạn thảo văn bản
Tổng hợp những phím tắt trong word hay dùng khi soạn thảo văn bản
phím tắt trong excel
cách đánh số trang trong word
Phím tắt soạn thảo văn bản word
Ctrl+N: mở file mới
Ctrl+O: mở file word đã có sẵn
Ctrl+S: Lưu file word khi soạn thảo
Ctrl+A: bôi đen toàn bộ văn bản
Ctrl+C: sao chép văn bản
Ctrl+V: dán văn bản
Ctrl+X: cắt văn bản
Ctrl+Z: quay lại văn bản chỉnh sửa trước đó
Ctrl+Y: lấy lại văn bản sau khi đã chọn Ctrl+Z
Ctrl+P: in ấn văn bản
Ctrl+U: gạch chân văn bản
Ctrl+I: in nghiêng văn bản
Ctrl+B: In đậm văn bản
Ctrl+J: căn đều 2 bên
Ctrl+L: căn trái
Ctrl+R: căn phải
Ctrl+F: tìm kiếm từ hoặc cụm từ trong văn bản
Ctrl+H: thay thế từ, cụm từ bằng từ cụm từ khác
Ctrl+Shift+=: tạo mũ (X2)
Ctrl+=:tạo chỉ số dưới (CO2)
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Một Số Phím Tắt Thường Dùng Trong Word Và Excel
Công cụ Microsoft word và excel hẳn rất quen thuộc với mọi người nhất là dân văn phòng. Hầu như các tài liệu và thống kê đều sử dụng 2 công cụ này.
Việc sử dụng các tôt hợp phím tắt khi thao tác sẽ giúp công việc của bạn nhanh hơn rất nhiều so với không sử dụng phím tắt. Trong bài này chúng ta cùng tìm hiểu về một số phím tắt và tổ hợp phím hay trong 2 công cụ Word và Excel.
Những thủ thuật với các công cụ Office bạn có thể tìm tại: Thủ thuật công nghệ máy tính của chúng tôi. 1. Các tổ hợp phím tắt trong Word
Bạn có thế sử dụng các tổ hợp phím tắt có sẵn của Microsoft Word hoặc tự tạo các tổ hợp phím của mình bằng các tổ hợp phím trong phần Press New Shortcut Key. Sau đó nhấn vào Assign để hoàn tất việc thiết lập. Nhấn Close để hoàn tất. Từ bây giờ , bạn hoàn toàn có thể sử dụng tổ hợp phím hữu ích của riêng mình trong Word được rồi đấy.
Ctrl+1: Giãn dòng đơn
Ctrl+2: Giãn dòng đôi
Ctrl+5: Giãn dòng 1,5
Ctrl+0 (zero): Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
Ctrl+L: Căn dòng trái
Ctrl+R: “Căn dòng phải
Ctrl+E: Căn dòng giữa
Ctrl+J: Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
Ctrl+N: Tạo file mới
Ctrl+O: Mở file đã có
Ctrl+S: Lưu nội dung file
Ctrl+O: In ấn file
F12: Lưu tài liệu với tên khác
F7: Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
Ctrl+X: Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
Ctrl+C: Sao chép đoạn nội dung đã chọn
Ctrl+V: Dán tài liệu
Ctrl+Z: Bỏ qua lệnh vừa làm
Ctrl+Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
Ctrl+Shift+F: Thay đổi phông chữ
Ctrl+Shift+P: Thay đổi cỡ chữ
Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl+B: Bật/tắt chữ đậm
Ctrl+I: Bật/tắt chữ nghiêng
Ctrl+U: Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Ctrl+M: Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
Ctrl+Shift+M: Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
Ctrl+T: Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
2. Các tổ hợp phím tắt trong Microsoft Excel
F2: Đưa con trỏ vào trong ô
F4: Lặp lại thao tác trước
F12: Lưu văn bản với tên khác (nó giống với lệnh Save as đó)
Alt + các chữ cái có gạch chân: Vào các thực đơn tương ứng
Alt + Z: Chuyển chế độ gõ từ tiếng anh (A) sang tiếng việt (V)
Alt + <- : Hủy thao tác vừa thực hiện (nó giống lệnh Undo)
Ctrl + A : Bôi đen toàn bộ văn bản
Ctrl + B : Chữ đậm
Ctrl + I : Chữ nghiêng
Ctrl + U : Chữ gạch chân
Ctrl + C : Copy dữ liệu
Ctrl + X : Cắt dữ liệu
Ctrl + V : Dán dữ liệu copy hoặc cắt
Ctrl + F : Tìm kiếm cụm từ, số
Ctrl + H : Tìm kiếm và thay thế cụm từ
Ctrl + O : Mở file đã lưu
Ctrl + N : Mở một file mới
Ctrl + R : Tự động sao chép ô bên trái sang bên phải
Ctrl + S : Lưu tài liệu
Ctrl + W : Đóng tài liệu (giống lệnh Alt + F4)
Ctrl + Z : Hủy thao tác vừa thực hiện
Ctrl + 1 : Hiện hộp định dạng ô
Ctrl + 0 : Ẩn cột (giống lệnh hide)
Ctrl + shift + 0: Hiện các cột vừa ẩn (giống lệnh unhide)
Ctrl + 9 : Ẩn hàng (giống lệnh hide)
Ctrl + shift + 9: Hiện các hàng vừa ẩn (giống lệnh unhide
Ctrl + (-) : Xóa các ô, khối ô hàng (bôi đen)
Ctrl + Shift + (+): Chèn thêm ô trống
Ctrl + Page up (Page down) : Di chuyển giữa các sheet
Ctrl + Shift + F: Hiện danh sách phông chữ
Ctrl + Shift + P: Hiện danh sách cỡ chữ
Alt + tab : Di chuyển giữa hai hay nhiều file kế tiếp
Shift + F2 : Tạo chú thích cho ô
Shift + F10 : Hiển thị thực đơn hiện hành (giống như ta kích phải chuộ)
Shift + F11 : Tạo sheet mới
Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc của mình.
Các Phím Tắt Trong Excel Kế Toán Thường Dùng
1. Các phím tắt điều hướng bảng tính trong excel
Phím tắt
Chức năng
Phím Mũi Tên
Di chuyển lên, xuống, trái, phải.
Page Down / Page Up
Di chuyển xuống cuối/ lên đầu của bảng tính
Alt + Page Down / Alt + Page Up
Di chuyển màn hình sang phải / trái.
Tab / phím Shift + Tab
Di chuyển một ô sang phải / sang trái trong một bảng tính.
Ctrl + phím mũi tên
Di chuyển đến các ô liền kề của ô chứa dữ liệu
Home
Di chuyển đến ô đầu của một hàng.
Ctrl + Home
Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + End
Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Ctrl + f
Mở hộp thoại Find and Replace
Shift + F4
Lặp lại việc tìm kiếm trước đó
Ctrl + G (hoặc F5 )
Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải
Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái/hoặc bên phải của ô đó.
Alt + mũi tên xuống
Hiển thị danh sách AutoComplete
2. Các phím tắt để làm việc với dữ liệu được chọn
Phím Shift + Space (Phím cách)
Chọn toàn bộ hàng.
Ctrl + Space (Phím cách)
Chọn toàn bộ cột.
Ctrl + phím Shift + * (dấu sao)
Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
Ctrl + a
(hoặc ctrl + phím Shift +phím cách)
Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu)
Ctrl + phím Shift + Page Up
Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file excel
Shift + phím mũi tên
Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.
Ctrl + phím Shift + phím mũi tên
Mở rộng vùng được chọn đến ô cuối cùng trong một hàng hoặc cột
Shift + Page Down / phím Shift + Page Up
Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.
Phím Shift + Home
Mở rộng vùng đượcc họn về ô đầu tiên của hàng
Ctrl + Shift + Home
Mở rộng vùng chọn về ô đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + End
Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).
Chỉnh sửa bên trong ô
Shift + mũi tên trái / Shift +Mũi tên phải
Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.
Ctrl + Shift + mũi tên trái /
Ctrl + Shift + Mũi tên phải
Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.
Shift + Home / Shift + End
Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô
3. Các phím tắt để chèn và chỉnh sửa dữ liệu
Phím tắt Undo / Redo
Ctrl + z
Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo
Ctrl + y
Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo
Làm việc với Clipboard
Ctrl + c
Sao chép nội dung của ô được chọn.
Ctrl + x
Cắt nội dung của ô được chọn.
Ctrl + v
Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.
Ctrl + Alt + v
Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.
Các phím tắt chỉnh sửa ô bên trong
F2
Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.
Alt + Enter
Xuống một dòng mới trong cùng một ô.
Enter
Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới
Shift + Enter
Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên
Tab /
Shift + Tab
Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải / hoặc bên trái
Esc
Hủy bỏ việc sửa trong một ô.
Backspace
Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Delete
Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Ctrl + Delete
Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + ; (dấu chấm phẩy)
Chèn ngày hiện tại vào ô
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm)
Chèn thời gian hiện tại.
Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn
Ctrl + d
Copy nội dung ở ô bên trên
Ctrl + r
Copy ô bên trái
Ctrl + ”
Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa
Ctrl + ’
Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + -
Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột
Ctrl + Shift + +
Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột
Shift + F2
Shift + f10, sau đó m
Alt + F1
Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại
F11
Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + k
Chèn một liên kết.
Enter (trong một ô có chứa liên kết)
Kích hoạt liên kết.
Ẩn và Hiện các phần tử
Ctrl + 9
Ẩn hàng đã chọn.
Ctrl + Shift + 9
Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0)
Ẩn cột được chọn. Học kế toán ở đâu tốt tphcm
Ctrl + Shift + 0 (số 0)
Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn
* lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + z
Alt + Shift + Mũi tên phải
Nhóm hàng hoặc cột.
Alt + Shift + mũi tên trái
Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.
4.Các phím tắt để định dạng dữ liệu
Định dạng ô
Ctrl + 1
Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + b (hoặc ctrl + 2 )
Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + i (hoặc ctrl + 3 )
Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + u (hoặc ctrl + 4 )
Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
Ctrl + 5
Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Alt + ’ (dấu nháy đơn)
Hiển thị hộp thoại Style.
Các định dạng số
Ctrl + Shift + $
Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ~
Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + phím Shift + %
Áp dụng các định dạng phần trăm không có chữ số thập phân.
Ctrl + phím Shift + #
Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + phím Shift + @
Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, và chỉ ra AM hoặc PM
Ctrl + phím Shift + !
Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm.
Ctrl + phím Shift + ^
Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
F4
Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng
Căn ô
Alt + h, a, r
Căn ô sang phải
Alt + h , a, c
Căn giữa ô
Alt + h , a, l
Căn ô sang trái
KẾ TOÁN LÊ ÁNH
Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực tế cho người mới bắt đầu và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)
Trung tâm Lê Ánh hiện có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu cho người mới bắt đầu và khoá học chuyên sâu, để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.
Hướng Dẫn Soạn Thảo Công Thức Toán Trong Microsoft Word
Bài viết sau đây giới thiệu cách dùng phần mềm Microsoft Word để trình bày các bài viết có công thức Toán học. Giao diện Word dùng trong bài này là Word 2013, các phiên bản khác từ 2007 đến 2010 và bản mới nhất là 2016 có cách làm tương tự.
Bao gồm hầu hết các kí hiệu toán học thường gặp. Khung kí hiệu có các chế độ như sau:
Mẹo nhỏ: Nhấp chuột phải vào nút Equation trong menu Insert và chọn Add to Quick Access Toolbar để nút Equation hiển thị trên thanh truy cập nhanh.
Bạn nhập các phép toán cần thiết vào ô “Type equation here”. Sau khi nhập xong, nhấn phím mũi tên phải trên bàn phím để trở lại với trình soạn thảo kí tự thông thường. Word sẽ mặc định căn giữa phương trình của bạn, còn nếu bạn muốn nó căn đúng theo lề của bài viết, chỉ cần nhấn dấu cách sau khi nhấn phím mũi tên phải thoát khỏi phương trình.
Với các số mũ, bạn nhập dưới dạng (cơ số)^(số mũ), Word sẽ tự dịch ra số mũ cho bạn. Lưu ý, nếu cơ số hay số mũ là một biểu thức, bạn cần để nó trong dấu ngoặc đơn. Nếu nó chỉ là một kí tự hoặc một chuỗi kí tự dính liền nhau, dấu ngoặc đơn là không cần thiết. Chẳng hạn, nếu bạn nhập Word sẽ hiển thị cho bạn là
Với các chỉ số nằm dưới cơ số, bạn nhập dưới dạng (cơ số)_(chỉ số), Word sẽ tự đẩy chỉ số xuống dưới cho bạn. Lưu ý, nếu cơ số hay số mũ là một biểu thức, bạn cần để nó trong dấu ngoặc đơn. Nếu nó chỉ là một kí tự hoặc một chuỗi kí tự dính liền nhau, dấu ngoặc đơn là không cần thiết. Chẳng hạn, nếu bạn nhập Word sẽ hiển thị cho bạn là
Với công thức có phân số, các bạn nhập dưới dạng (tử số)/(số mũ), Word sẽ tự dịch ra phân số cho các bạn. Hoặc bạn có thể dùng nút lệnh Fraction trong khung Structure.
Để nhập các hàm lượng giác cho đẹp, các bạn nhập hàm lượng giác bình thường, trong đó nhấn phím cách, Word sẽ tự chuyển thành hàm lượng giác cho đẹp. Hoặc bạn có thể dùng lệnh Function trong khung Structure. Lưu ý, nếu chọn cách đầu tiên, khi bạn muốn chèn số mũ cho hàm lượng giác đó, bạn dùng phím di chuyển trên bàn phím đưa chuyển đến vị trí ngay sát bên phải kí tự cuối cùng của hàm đó và nhập số mũ như quy tắc trên.
Với các kí hiệu “hoặc”, “và” trong khung Brackets, các bạn có thể nhập trường hợp đầu tiên trước, sau đó nhấn Enter và nhập trường hợp thứ hai.
Lệnh Normal Text bên trái khung Symbols giúp các bạn chuyển nhanh từ kí hiệu Toán học sang character bình thường.
Font chữ dùng trong Math Equation là Cambria Math và bạn không thể thay đổi được nó. Tuy nhiên, bạn có thể thay đổi font chữ ở các characters bình thường sang Cambria cho hợp với các Equation của bạn.
Các bạn có thể tuỳ chỉnh cỡ chữ, kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân), màu chữ của Equation.
Không nên dùng nhiều dấu cách trong Equation. Word đã tự căn chỉnh khoảng cách giữa các kí tự trong Equation cho đẹp giùm bạn rồi.
Bạn đang xem bài viết 20 Phím Tắt Trong Word Thường Dùng Khi Soạn Thảo trên website Trucbachconcert.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!